Tử vi

Chương 19: Nhật Vận

Nhật Vận trong lá số Tử Vi là chỉ cát hung và họa phúc trong 1 ngày của mỗi người.

Có thể hiểu rằng Nguyệt Vận là nơi ban phát mệnh lệnh và Nhật Vận sẽ là nơi thực thi mệnh lệnh.

Bạn đang xem: Chương 19: Nhật Vận

Nhật Vận và Thời Vận độ chính xác sẽ khá thấp, đối với những người có nghiệm về Tử Vi lâu năm cũng toát mồ hôi hột khi xem.

I. Nhật Vận Thái Tuế

(1) Cách Tính

Vận 1 Tháng Thái Tuế của một Lá Số Tử Vi được tính như sau:

– Bắt đầu từ Nguyệt Vận Thứ Nhất là Nhật Vận Thứ Nhất.

– Không phân biệt Nam – Nữ, vòng Nguyệt Vận luôn đi theo chiều thuận.

Ví dụ : – Lá Số Tử Vi trên sẽ được tính Nhật Vận như sau:

  • Nguyệt Vận Thứ Nhất của lá số trên ở cung Hợi thì Nhật Vận Thứ Nhất cũng ở Cung Hợi.
  • Nhật Vận 2 ( tháng 2 ) sẽ ở cung Tý.
  • Nhật Vận 3 ( tháng 3 ) sẽ ở cung Sửu.
  • Tiếp tục cho đến Nhật Vận 12 ở cung Tuất.
  • Tiếp tục cho đến Nhật Vận 13 ở cung Hợi.

(2) Sự Dịch Chuyển Cung Và Thiên Can Của Các Nhật Vận

– Giống với Nguyệt Vận là Nhật Vận cũng có Sự Dịch Chuyển Cung Và Thiên Can.

– Căn cứ vào “Ngũ Hổ Độn” để xác định Thiên Can Của Cung tháng đó.

– Cung Mệnh của các Ngày cũng sẽ được dịch chuyển và tất nhiên các cung khác cũng như thế.

Ví dụ:

– Thiên Can Nhật Vận Thứ Nhất là Đinh Hợi. ( Cung Mệnh Ngày 1 )

– Thiên Can Nhật Vận 2 là Mậu Tý. ( Cung Mệnh Ngày 2 )

– Thiên Can Nhật Vận 3 là Kỷ Sửu. ( Cung Mệnh Ngày 3 )

– Thiên Can Nhật Vận 4 là Mậu Dần. ( Cung Mệnh Ngày 4 )

* Lưu ý: Thiên Can của Nguyệt Vận là thứ quyết định thiên can tháng Dần của Nhật Vận.

II. Nhật Vận Tam Hợp Phái

(1) Trung Châu Phái

Vận 1 Tháng Tam Hợp Trung Châu Phái của một Lá Số Tử Vi được tính như sau:

– Bắt đầu từ Nguyệt Vận Thứ Nhất là Nhật Vận Thứ Nhất.

– Không phân biệt Nam – Nữ, vòng Nguyệt Vận luôn đi theo chiều thuận.

– Thiên can của ngày thì tra Lịch Vạn Niên để tính Tứ Hóa.

– Nếu gặp tháng nhuận, thì tháng nhuận thành 45 ngày, và sau tháng nhuận cũng 45 ngày.

– Ví như tháng 3 là tháng nhuận thì tháng 3 là 45 ngày và tháng 4 cũng có 45 ngày.

(2) Nam Phái

Vận 1 Tháng Nam Phái (Tử Vi Việt Nam) của một Lá Số Tử Vi được tính như sau:

– Bắt đầu từ Nguyệt Vận Thứ Nhất là Nhật Vận Thứ Nhất.

– Không phân biệt Nam – Nữ, vòng Nguyệt Vận luôn đi theo chiều thuận.

III. Nhật Vận Phi Tinh Phái

– Giống cách tính của Nhật Vận Thái Tuế nhưng không có sự dịch chuyển của Cung.

– Thiên can cung cũng giống phần cách tính Nguyệt Vận Phi Tinh Phái.

Ví dụ : – Lá Số Tử Vi trên sẽ được tính Nhật Vận như sau:

  • Thiên Can của cung Nguyệt Vận Thứ Nhất sẽ là Tân Mùi.
  • Nhật Vật Thứ Nhất cũng ở cung Mùi nhưng Thiên Can sẽ là Ất Mùi.
  • Nhật Vật Thứ Hai cũng ở cung Thân nhưng Thiên Can sẽ là Bính Thân.
  • Nhật Vật Thứ Ba cũng ở cung Dậu nhưng Thiên Can sẽ là Đinh Đậu.

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Chương 19: Nhật Vận

Nhật Vận trong lá số Tử Vi là chỉ cát hung và họa phúc trong 1 ngày của mỗi người.

Có thể hiểu rằng Nguyệt Vận là nơi ban phát mệnh lệnh và Nhật Vận sẽ là nơi thực thi mệnh lệnh.

Nhật Vận và Thời Vận độ chính xác sẽ khá thấp, đối với những người có nghiệm về Tử Vi lâu năm cũng toát mồ hôi hột khi xem.

I. Nhật Vận Thái Tuế

(1) Cách Tính

Vận 1 Tháng Thái Tuế của một Lá Số Tử Vi được tính như sau:

– Bắt đầu từ Nguyệt Vận Thứ Nhất là Nhật Vận Thứ Nhất.

– Không phân biệt Nam – Nữ, vòng Nguyệt Vận luôn đi theo chiều thuận.

Ví dụ : – Lá Số Tử Vi trên sẽ được tính Nhật Vận như sau:

  • Nguyệt Vận Thứ Nhất của lá số trên ở cung Hợi thì Nhật Vận Thứ Nhất cũng ở Cung Hợi.
  • Nhật Vận 2 ( tháng 2 ) sẽ ở cung Tý.
  • Nhật Vận 3 ( tháng 3 ) sẽ ở cung Sửu.
  • Tiếp tục cho đến Nhật Vận 12 ở cung Tuất.
  • Tiếp tục cho đến Nhật Vận 13 ở cung Hợi.

(2) Sự Dịch Chuyển Cung Và Thiên Can Của Các Nhật Vận

– Giống với Nguyệt Vận là Nhật Vận cũng có Sự Dịch Chuyển Cung Và Thiên Can.

– Căn cứ vào “Ngũ Hổ Độn” để xác định Thiên Can Của Cung tháng đó.

– Cung Mệnh của các Ngày cũng sẽ được dịch chuyển và tất nhiên các cung khác cũng như thế.

Ví dụ:

– Thiên Can Nhật Vận Thứ Nhất là Đinh Hợi. ( Cung Mệnh Ngày 1 )

– Thiên Can Nhật Vận 2 là Mậu Tý. ( Cung Mệnh Ngày 2 )

– Thiên Can Nhật Vận 3 là Kỷ Sửu. ( Cung Mệnh Ngày 3 )

– Thiên Can Nhật Vận 4 là Mậu Dần. ( Cung Mệnh Ngày 4 )

* Lưu ý: Thiên Can của Nguyệt Vận là thứ quyết định thiên can tháng Dần của Nhật Vận.

II. Nhật Vận Tam Hợp Phái

(1) Trung Châu Phái

Vận 1 Tháng Tam Hợp Trung Châu Phái của một Lá Số Tử Vi được tính như sau:

– Bắt đầu từ Nguyệt Vận Thứ Nhất là Nhật Vận Thứ Nhất.

– Không phân biệt Nam – Nữ, vòng Nguyệt Vận luôn đi theo chiều thuận.

– Thiên can của ngày thì tra Lịch Vạn Niên để tính Tứ Hóa.

– Nếu gặp tháng nhuận, thì tháng nhuận thành 45 ngày, và sau tháng nhuận cũng 45 ngày.

– Ví như tháng 3 là tháng nhuận thì tháng 3 là 45 ngày và tháng 4 cũng có 45 ngày.

(2) Nam Phái

Vận 1 Tháng Nam Phái (Tử Vi Việt Nam) của một Lá Số Tử Vi được tính như sau:

– Bắt đầu từ Nguyệt Vận Thứ Nhất là Nhật Vận Thứ Nhất.

– Không phân biệt Nam – Nữ, vòng Nguyệt Vận luôn đi theo chiều thuận.

III. Nhật Vận Phi Tinh Phái

– Giống cách tính của Nhật Vận Thái Tuế nhưng không có sự dịch chuyển của Cung.

– Thiên can cung cũng giống phần cách tính Nguyệt Vận Phi Tinh Phái.

Ví dụ : – Lá Số Tử Vi trên sẽ được tính Nhật Vận như sau:

  • Thiên Can của cung Nguyệt Vận Thứ Nhất sẽ là Tân Mùi.
  • Nhật Vật Thứ Nhất cũng ở cung Mùi nhưng Thiên Can sẽ là Ất Mùi.
  • Nhật Vật Thứ Hai cũng ở cung Thân nhưng Thiên Can sẽ là Bính Thân.
  • Nhật Vật Thứ Ba cũng ở cung Dậu nhưng Thiên Can sẽ là Đinh Đậu.

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button