Tử vi

Chương 49: Cung Thiên Di Phi Hóa

(1) Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc

Cung Thiên Di Tự Hóa Lộc

  • Thích được nếm của ngon vật lạ, tự vui vẻ khắp nơi. Cảnh sống tùy duyên, hồn nhiên quên mình.
  • Tình thay đổi mà mất chí hướng, gió chiều nào theo chiều ấy, thiếu chính kiến bản thân (hoặc thiếu trí tuệ).
  • Dễ bị chi phối, còn đề phòng bị người khác lợi dụng (Tha cung phi Kị nhập vào mà cùng loại tinh diệu “Lộc Kị biến thành Song Kị”), sản sinh ra oán hận.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Mệnh

Bạn đang xem: Chương 49: Cung Thiên Di Phi Hóa

  • Tế ngộ tốt, nhiều cơ hội, dễ dàng kết duyên, giỏi vận dụng tài nguyên xã hội, thường thành sự suy nghĩ trong đầu.
  • Thông minh cởi mở, thiên phú tốt, căn khí cao (tôn giáo tinh).
  • Thường giao tiếp công tác, nghiệp vụ phát triển.
  • Bát phương hữu tài, hoặc xuất ngoại phát đạt, cũng du lịch nhiều.
  • Phúc báo tốt, quý nhân vượng, gặp nạn có tường, lão vận tốt sẽ không tịch mịch.
  • Phòng a dua nịnh nọt, dối trá khen ngợi.
  • Gặp thiên tài tinh, trúng giải, tài bất ngờ.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Huynh Đệ

  • Tế ngộ tốt, cơ hội kiếm tiền nhiều, giỏi xã giao hoặc có mị lực với quần chúng.
  • Bát phương tài tới rộng rãi, tốt nhất là nên phát triển nghiệp vụ.
  • Vận dụng xã hội quan hệ, tài nguyên xã hội ưu đãi ta nhiều.
  • Trời ban phúc dễ tâm sự trưởng thành, vô tình cắm liễu liễu xanh rờn.
  • Sức khỏe tốt, có nhiều quý nhân.
  • Lợi cho lên chức gây dựng sự nghiệp, buôn bán, có khả năng phát phú.
  • Bất ngờ phát( thiên tài tinh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Phu Thê

  • Dễ xảy ra tình cảm muộn màng, tình uyên ương ngắn ngủi, tình phong hoa tuyết nguyệt, dễ dẫn đến kiểu nhiều mầm tình (sao đào hoa).
  • Hình tướng tốt đẹp, dễ được người khác giới yêu mến.
  • Làm những nghề đặc thù kiếm tiền tài đào hoa (có các sao đào hoa).
  • Duyên gặp gỡ giao tiếp tốt (vì có Lộc chiếu vào cung Quan Lộc).
  • Qua lại với bạn bè “khác giới” nhiều hơn những người cùng giới.
  • Gặp các sao Thiên Tài thì trúng thưởng, có tiền tài ngoài dự kiến.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Tử Nữ

  • Tiểu bối trược mặt hình ảnh tốt, lực tương tác tốt.
  • Xuất môn tại ngoại thời gian nhiều, ở nhà thời gian ít.
  • Vận dụng xã hội tài nguyên, che chở con cái.
  • Lão vận có phúc, lão vận không cô tịch.
  • Con cháu làm bạn.
  • Phòng phi lai diễm phúc ( đào hoa tinh).
  • Có thiện căn, thiên duyên (tôn giáo tinh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Tài Bạch

  • Tế ngộ cơ hội tốt, dễ dàng dựa thế, tám phương tài tới.
  • Tài nguyên tiến rộng, kiếm tiền dễ dàng, xuất ngoại kiếm tiền.
  • Vận dụng tài nguyên xã hội, quảng cáo, có thể khai sáng tài lộ thu nhập.
  • Trên trời ban xuống hoàng phúc (tài,thọ) chuyện lớn hóa nhỏ, gặp nạn có tường.
  • Thích hợp hoa hồng tiền lương, nghiệp vụ công tác.
  • Thích hợp du lịch, hưu nhàn sản nghiệp, cũng có thể xử lý tinh thần, tâm linh, tôn giáo các loại công việc.
  • Phối ngẫu thu nhập tốt, tay nắm thuận lợi.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Tật Ách

  • Đa phần du lịch, thích du lịch, tính thích tiêu dao du hý.
  • Thích cảm giác mới mẻ, tình cảm tốt đẹp.
  • Dễ buông thả, ít trách nhiệm lý trí.
  • Người tu hành phóng hạ, tự tại( tông giáo tinh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Nô Bộc

  • Quen biết rộng, giỏi kết bạn, khôn khéo linh hoạt, mạnh vì gạo bạo vì tiền.
  • Thân thiện không cau nệ, già trẻ đều thích, quần chúng mị lực.
  • Khắp nơi đều kết giao bằng hữu.
  • Giỏi mượn lực sử dụng, nhiều tình nghĩa ân huệ.
  • Phòng đạo đức giả, a dua xàm mị.
  • Thích hợp: trính trị (thái dương tinh), nghệ thuật (tham lang, liêm trinh) sinh nhai “giao tiếp” ( được hoan nghênh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Quan Lộc

  • Tế ngộ tốt, có chỗ dựa, đắc nhân hòa.
  • Có phúc, công tác cơ hội tốt, dễ có đơn hàng vào tay. Vận khí tốt tâm tưởng trưởng thành.
  • Xuất ngoại dễ kiếm tiền, dễ gặp quý nhân, nhất là chuyện lớn hóa nhỏ, gặp nạn có tường.
  • Tứ phương hữu tài, thích hợp nghiệp vụ công tác, mua bán tới lui, vận chuyển, cũng có thể hưu nhàn, du lịch, thời trang mode.
  • Buôn bán đặc chủng (thiên tài tinh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Điền Trạch

  • Bên ngoài duyên tốt, xuất ngoại cơ hội nhiều.
  • Dịch mã dễ dàng, tha hương biến cố hương, cũng dễ dàng phát đạt xứ lạ, cũng dễ dàng trí sản ở vùng khác, dễ áo gấm vinh quy.
  • Thiện duyên phúc tốt, ngũ phúc lâm môn, trên trời giáng phúc, đắc trợ trí sản(thiên tài tinh).
  • Mở tiệm khu vực tốt, làm ăn khá, bát phương tài lai.
  • Về già tốt con cháu đầy nhà (thiên di-tôn tử vị).
  • Láng giềng hòa thuận, nhà an trạch cát.
  • Tổ đức lưu danh, tổ tiên từng có người phát đạt.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Phúc Đức

  • Có phúc, tự tại, không lo âu, thích du ngoạn (Thái Âm hóa Lộc).
  • Dễ dàng có việc tốt tới cửa, trời ban phúc xuống (Tài hoặc Thọ), gặp hung hóa cát, việc lớn hóa nhỏ, sống thọ, vận tuổi già tốt đẹp.
  • Gặp các sao Thiên Tài thì dễ trúng thưởng, có tiền ngoài dự kiến.
  • Năng khiếu tốt, tài hoa giỏi (có các sao tài nghệ).
  • Căn khí tốt đẹp, có thiện duyên, trí tuệ (có sao tôn giáo).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Phụ Mẫu

(2) Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền

Cung Thiên Di Tự Hóa Quyền

  • Đề phòng ưa sĩ diện, tự mình bành trướng, ưa thể diện hư vinh (hội với Lộc càng hiển lộ rõ ràng).
  • Thiếu nguyên tắc, thiếu kiên trì.
  • Trông có vẻ như tích cực, nhưng đề phòng nhiệt tình được 5 phút, bản lĩnh chỉ có vẻ bề ngoài.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Mệnh

  • Địa vị xã hội tốt dễ dàng kinh doanh đắc thế, sáng tạo cơ hội.
  • Tích cực, trí khôn, đảm thức, mưu lược. Một mình phụ trách một khía cạnh, Lãnh đạo thống ngự.
  • Tế ngộ tốt, năng lực cường, xuất ngoại thành tựu cao, nên hướng ra phía ngoài phát triển.
  • Giỏi dùng tài nguyên, lợi cho lên chức gây dựng sự nghiệp nhưng cũng dễ thành nịnh bợ.
  • Chuyên kỹ, chuyên nghiệp vưu giai.
  • Thiên tài tinh, trúng thưởng, tài ngoại ý.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Huynh Đệ

  • Tế ngộ tốt,dễ dàng đắc duyên tạo thế, tích cực, hoạt diệu, địa vị xã hội cao.
  • Vận hành xã hội tài nguyên tốt, dễ dàng sáng tạo cục diện.
  • Lợi cho lên chức, gây dựng sự nghiệp, lợi cho cạnh tranh, tranh cử (hội giao hữu lộc) phát triển, khai sáng.
  • Thành công, có thể giàu sang (thiên tài tinh).
  • Sức khỏe du duyệt, cát tường như ý.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Phu Thê

  • Duyên gặp gỡ mạnh mẽ, dễ có thành tựu, địa vị, khai sáng sự nghiệp.
  • Ra ngoài có khá nhiều cơ hội để phát triển (vì Quyền chiếu cung Quan Lộc).
  • Gặp các sao Thiên Tài thì trúng thưởng, có tiền ngoài dự kiến.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Tử Nữ

  • Tự thân dạy dỗ con cái ( thiên di là hình ảnh vị).
  • Giỏi dùng xã hội tài nguyên (thành tựu tử nữ).
  • Vọng tử thành long, muốn con cái thành công.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Tài Bạch

  • Sức sống, tích cực, năng lực mạnh hướng ngoại có thể cầu đa tài.
  • Nắm giữ thời cơ dễ dàng kinh doanh được thế, sáng tạo lợi nhuận.
  • Chuyên kỹ, chuyên nghiệp thu nhập tốt hơn.
  • Giỏi dùng xã hội tài nguyên, lợi cho lên chức, gây dựng sự nghiệp, có thể đứng hàng vị trí quan trọng.
  • Dễ dàng chức cao, lương cao, thu nhập cao.
  • Phối ngẫu thu nhập cao.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Tật Ách

  • Hoàn cảnh làm việc công tác thường khẩn trương. Phí sức lực hoặc liên tục hoạt động.
  • Họa lực, tinh thần phấn chấn, thân thể sức khỏe, có tính chịu đựng cao.
  • Nhưng phòng bất ngờ bị thương, lao lực nội thương.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Nô Bộc

  • Năng lực xã giao tốt, giỏi vận hành nhân mạch tài nguyên.
  • Sống động, hoạt bát thích nổi tiếng, dễ nổi danh.
  • Có thể làm những việc ”sáng kiến, mở rộng, chuyên nghiệp, đứng đầu hướng dẫn, lãnh đạo lưu hành” các loại công việc (sản phẩm).
  • Phòng cầu kỳ tình cảm, túi cơm túi rượu thô lỗ, xa hoa lãng phí.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Quan Lộc

  • Địa vị cao dễ có chỗ dựa đắc thế.
  • Sức sống, hăng hái lợi cho lên chức, gây dựng sự nghiệp.
  • Có thể thành lập phẩm chất cùng uy tín.
  • Giỏi dùng xã hội tài nguyên, nước dâng thuyền lên bát phương có tài, dễ đứng vào hàng ngũ vị trí quan trọng.
  • Xã hội địa vị cao càng cao, khởi nghiệp thuận càng thuận.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Điền Trạch

  • Hoạt lực, khai sáng đắc trợ duyên.
  • Bên ngoài phát đạt, ngoại địa trí sản, có thể áo gấm về làng.
  • Trời ban hoàng phúc phát tài sản (thiên tài tinh).
  • Hoàng kim điếm diện, khu vực náo nhiệt ( thiên tài tinh).
  • Lợi cho sáng nghiệp, gây dựng sự nghiệp buôn bán.
  • Tổ tiên hoặc có người làm quan.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Phúc Đức

  • Thích công to việc lớn, tự tin thái quá.
  • Sĩ diện, nói năng phô trương, xa xỉ, khí thế, lãng phí.
  • Gặp các sao Thiên Tài thì trúng thưởng, có tiền ngoài dự kiến.
  • Người tu hành có căn khí cao, tiến bộ nhanh chóng (sao tôn giáo).

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Phụ Mẫu

  • Bên ngoài duyên tốt, học tập lâu dài, tiếp thu mau, phản ứng khéo.
  • Kiến thức rộng, không câu nệ, xử lý hài hòa, xử sự viên mãn.
  • Dễ dàng cùng trưởng bối (sếp) thượng tầng nhân sĩ quen biết.
  • Phòng xu nịnh, dối trá khen ngợi.
  • Phòng hào nhoáng bên ngoài.
  • Thi cử tốt, vận may nhiều.
  • Căn khí cao ,trí tuệ viên dung ( tông giáo tinh).

(3) Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa

Cung Thiên Di Tự Hóa Khoa

  • Đề phòng do dự nhã nhặn quá, mềm mỏng, làm bộ làm điệu.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Mệnh

  • Văn nhã, thanh tú, ôn hòa. Phòng kiểu cách, ưu nhu.
  • Quý nhân hảo,gặp dữ hóa lành.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Huynh Đệ

  • Gặp hung hóa cát, tuyệt xứ phùng sinh.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Phu Thê

  • Tình cũ dài đằng đẵng, hoặc 1 mối tương tư lưỡng xứ sầu.
  • Thêm Lộc dễ dàng có một cuộc tình cảm xúc động bi thương.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Tử Nữ

  • Trước mặt tiểu bối hình ảnh tốt.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Tài Bạch

  • Tích lũy nhỏ giọt, không tiêu vô bổ, thường đi làm hưởng lương.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Tật Ách

  • Xuất ngoại phùng hung hóa cát
  • Thân hình văn chất, không nhanh không chậm.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Nô Bộc

  • Bên ngoài hình ảnh tốt, danh tiếng tốt.
  • Phòng mua danh trục lợi, giả nhân giả nghĩa.
  • Bạn lâu mất liên lạc vẫn chung hướng, bên ngoài gặp bạn cũ, nhân tình lâu dài.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Quan Lộc

  • Gặp nhiều quý nhân.
  • Sự nghiệp để đời.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Điền Trạch

  • Nhà ở hoàn cảnh an tĩnh nhã thính.
  • Tổ tiên có sĩ thân văn nhân.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Phúc Đức

  • Nhã nhặn, tư duy cử chỉ tinh tế.
  • Gần với “trí tuệ”, có thể tiếp xúc tôn giáo, triết học, những người hướng đạo, truyền giáo (sao tôn giáo).

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Phụ Mẫu

  • Sống đến già, học đến già.
  • Phòng kiểu cách, mua danh trục lợi bên ngoài.

(4) Cung Thiên Di Phi Hóa Kị

Cung Thiên Di Tự Hóa Kị

  • Đề phòng thẳng thắn quá mà mất khôn, làm xằng chẳng có phép tắc gì.
  • Cành to lá lớn, dại dột hay quên mà ít có sự lưu tâm đề phòng người khác, không thể ghi nhớ những vết xe đổ.
  • Hoặc có kiểu không thích giao du, không thích gặp gỡ mà tiền đồ mờ mịt.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Mệnh

  • Không giỏi dựa dẫm,không giỏi giao tiếp.
  • Phòng tiểu nhân, mất danh dự, chuyện thị phi, không thể huyênh hoang dễ gặp tai hoa, bịvu vạ.
  • Tế ngộ không tốt, lúc gặp hoa, bị vu vạ không có chứng cớ, không nên đầu cơ đánh bạc, không mơ mộng ôm cây đợi thỏ.
  • Hành động cẩn thận ăn nói giữ mồm. Còn phòng hoài bích có tội.
  • Phá cách tính cô độc, ít giao du, nhân khí lạnh nhạt.
  • Dễ tự mình lập nghiệp không thích nợ ân tình.
  • Về già phòng cô quả.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Huynh Đệ

  • Xã hội tài nguyên điều kiện hơi kém, trắng tay dựng nghiệp, độc lập phấn đấu.
  • Không giỏi múa may, không giỏi dựa dẫm.
  • Không hợp ý, hảo cao vụ tiễn.
  • Phòng ngoại vụ hao tổn, phá tài, thiên tai nhân họa.
  • Cần quản lý tài sản làm đầu, kế toán kín đáo.
  • Phòng bệnh tật phổ biến mà bất ngờ tổn hại sức khỏe.
  • Thích hợp đi làm an ổn.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Phu Thê

  • Đề phòng “người thứ ba” xen vào hoặc ngoại lực phá hoại (gây trở ngại) hôn nhân của ta (tình cảm).
  • Không khéo che đậy, sẽ không có lời nói ngọt ngào.
  • Đề phòng bất trắc, tai họa bệnh tật, tai bay vạ gió (vì Kị xung Quan Lộc).
  • Chớ có đánh bạc, đầu cơ.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Tử Nữ

  • Trước mặt vãn bối hình ảnh không tốt, đối với con cái dạy dỗ không tốt hoặc ( không quan tâm ).
  • Bôn ba dịch mã, chạy ngược chạy xuôi ( phòng lao lực mà không ăn thua ).
  • Dễ lạc đường, phòng bất ngờ thương tổn, thị phi tai họa bất ngờ.
  • Tăng cường tu dưỡng, việc nhỏ thiểu lý, không xen vào chuyên người khác để tránh thị phi không đáng có.
  • Phòng khi về già khó vui vẻ, vãn vận còn sợ phải tự bảo vệ sức khỏe ( tử nữ-phúc đức đích 1 6 cộng tông ).

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Tài Bạch

  • Không giỏi luồn cúi hoặc không thích gặp gỡ, tài lộ nhỏ mọn.
  • Tài ngộ không tốt, tế ngộ không đẹp, gặp việc đuối lý.
  • Phòng bất ngờ phá tài, giấy phạt.
  • Phạm tiểu nhân, bị gài bẫy, tiểu nhân cướp công cướp tài.
  • Phòng kim tiền áp lực, bị thương bất ngờ ( xung phúc đức).
  • Trời không chiều lòng người, ngàn vạn lần chớ đánh bạc, đầu cơ.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Tật Ách

  • Bôn ba vội vã, tính vội vàng không rảnh rỗi.
  • Cuộc sống khẩn trương thân bất do kỷ.
  • Công tác tính nguy hiểm cao, nhưng phòng tai ách bị thương, lưu hành vi khuẩn.
  • Phòng nhân sự phân tạp, tiểu nhân dây dưa.
  • Cách cục xấu, nghiệp lực bệnh (song kỵ trở lên).

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Nô Bộc

  • Không thích náo nhiệt, không thích kết bạn, không giỏi giao tiếp.
  • Di thế độc lập, hưởng thụ thanh tĩnh, còn phòng đố kỵ thế tục.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Quan Lộc

  • Không giỏi dựa dẫm, không thích gặp gỡ.
  • Gặp sự ít lý luận, còn phòng tiểu nhân hãm hại bất ngờ, ngăn trở, xui xẻo, sự tình mất danh dự.
  • Tế ngộ không tốt, nhân sự rối bời, người tính không bằng trời tính, tốn sức không được cám ơn, làm việc nên cẩn trọng ăn nói giữ mồm miệng, không can thiệp chuyện không đâu.
  • Vận chuyển, tài xế, du mục các loại hoàn cảnh đồng đẳng nghề nghiệp.
  • Tài nguyên xã hội kém, đơn độc phấn đấu.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Điền Trạch

  • Gia tộc xã hội quan hệ không tốt hoặc gia đạo đi xuống.
  • Không giữ tổ nghiệp, ly hương lìa tỉnh, tha hương làm cố nhân.
  • Phòng vô danh chi xuất, bên ngoài thần thông nội quỷ.
  • Cẩn thận môn hộ phòng đạo cướp, thiên tai.
  • Chớ đánh bạc, đầu cơ.
  • Cẩn thận về già (cô đơn chiếc bóng) (tử tức thiểu hoặc con cháu ai đi đường nấy).
  • Trước cửa đìu hiu xe ngựa vắng bóng.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Phúc Đức

  • Sở thích thông thường đi lệch hướng, tự mua dây buộc mình.
  • Đề phòng những điều bất trắc, thất thường, cô tịch, bệnh tật tai vạ, tổn thọ.
  • Chớ có đánh bạc, đầu cơ.
  • Người tu hành: tằn tiện tích phúc, an bần lạc đạo, tách biệt với chuyện đời, bế quan mà khổ tu, minh tâm kiến tánh, diệu hữu chân không (sao tôn giáo).

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Phụ Mẫu

  • Kiến thức nông cạn hoặc cá tính thẹn thùng, xấu hổ, khép kín, đần độn.
  • Không giỏi kết giao hoặc cá tính lạnh lùng cô độc, xã hội quan hệ kém.
  • Hoặc đối nhân xử thế ”hiểu, phản ứng kém” thường bảo sao nghe vậy, dễ hùa theo, đoán mò.
  • Mệnh kém hoặc hành động quai gở, hàm dưỡng chưa đủ, nói lời không theo sách vở, không chịu dạy dỗ.
  • Xuất ngoại phòng giấy tờ, bất ngờ, giấy phạt.

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Chương 49: Cung Thiên Di Phi Hóa

(1) Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc

Cung Thiên Di Tự Hóa Lộc

  • Thích được nếm của ngon vật lạ, tự vui vẻ khắp nơi. Cảnh sống tùy duyên, hồn nhiên quên mình.
  • Tình thay đổi mà mất chí hướng, gió chiều nào theo chiều ấy, thiếu chính kiến bản thân (hoặc thiếu trí tuệ).
  • Dễ bị chi phối, còn đề phòng bị người khác lợi dụng (Tha cung phi Kị nhập vào mà cùng loại tinh diệu “Lộc Kị biến thành Song Kị”), sản sinh ra oán hận.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Mệnh

  • Tế ngộ tốt, nhiều cơ hội, dễ dàng kết duyên, giỏi vận dụng tài nguyên xã hội, thường thành sự suy nghĩ trong đầu.
  • Thông minh cởi mở, thiên phú tốt, căn khí cao (tôn giáo tinh).
  • Thường giao tiếp công tác, nghiệp vụ phát triển.
  • Bát phương hữu tài, hoặc xuất ngoại phát đạt, cũng du lịch nhiều.
  • Phúc báo tốt, quý nhân vượng, gặp nạn có tường, lão vận tốt sẽ không tịch mịch.
  • Phòng a dua nịnh nọt, dối trá khen ngợi.
  • Gặp thiên tài tinh, trúng giải, tài bất ngờ.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Huynh Đệ

  • Tế ngộ tốt, cơ hội kiếm tiền nhiều, giỏi xã giao hoặc có mị lực với quần chúng.
  • Bát phương tài tới rộng rãi, tốt nhất là nên phát triển nghiệp vụ.
  • Vận dụng xã hội quan hệ, tài nguyên xã hội ưu đãi ta nhiều.
  • Trời ban phúc dễ tâm sự trưởng thành, vô tình cắm liễu liễu xanh rờn.
  • Sức khỏe tốt, có nhiều quý nhân.
  • Lợi cho lên chức gây dựng sự nghiệp, buôn bán, có khả năng phát phú.
  • Bất ngờ phát( thiên tài tinh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Phu Thê

  • Dễ xảy ra tình cảm muộn màng, tình uyên ương ngắn ngủi, tình phong hoa tuyết nguyệt, dễ dẫn đến kiểu nhiều mầm tình (sao đào hoa).
  • Hình tướng tốt đẹp, dễ được người khác giới yêu mến.
  • Làm những nghề đặc thù kiếm tiền tài đào hoa (có các sao đào hoa).
  • Duyên gặp gỡ giao tiếp tốt (vì có Lộc chiếu vào cung Quan Lộc).
  • Qua lại với bạn bè “khác giới” nhiều hơn những người cùng giới.
  • Gặp các sao Thiên Tài thì trúng thưởng, có tiền tài ngoài dự kiến.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Tử Nữ

  • Tiểu bối trược mặt hình ảnh tốt, lực tương tác tốt.
  • Xuất môn tại ngoại thời gian nhiều, ở nhà thời gian ít.
  • Vận dụng xã hội tài nguyên, che chở con cái.
  • Lão vận có phúc, lão vận không cô tịch.
  • Con cháu làm bạn.
  • Phòng phi lai diễm phúc ( đào hoa tinh).
  • Có thiện căn, thiên duyên (tôn giáo tinh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Tài Bạch

  • Tế ngộ cơ hội tốt, dễ dàng dựa thế, tám phương tài tới.
  • Tài nguyên tiến rộng, kiếm tiền dễ dàng, xuất ngoại kiếm tiền.
  • Vận dụng tài nguyên xã hội, quảng cáo, có thể khai sáng tài lộ thu nhập.
  • Trên trời ban xuống hoàng phúc (tài,thọ) chuyện lớn hóa nhỏ, gặp nạn có tường.
  • Thích hợp hoa hồng tiền lương, nghiệp vụ công tác.
  • Thích hợp du lịch, hưu nhàn sản nghiệp, cũng có thể xử lý tinh thần, tâm linh, tôn giáo các loại công việc.
  • Phối ngẫu thu nhập tốt, tay nắm thuận lợi.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Tật Ách

  • Đa phần du lịch, thích du lịch, tính thích tiêu dao du hý.
  • Thích cảm giác mới mẻ, tình cảm tốt đẹp.
  • Dễ buông thả, ít trách nhiệm lý trí.
  • Người tu hành phóng hạ, tự tại( tông giáo tinh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Nô Bộc

  • Quen biết rộng, giỏi kết bạn, khôn khéo linh hoạt, mạnh vì gạo bạo vì tiền.
  • Thân thiện không cau nệ, già trẻ đều thích, quần chúng mị lực.
  • Khắp nơi đều kết giao bằng hữu.
  • Giỏi mượn lực sử dụng, nhiều tình nghĩa ân huệ.
  • Phòng đạo đức giả, a dua xàm mị.
  • Thích hợp: trính trị (thái dương tinh), nghệ thuật (tham lang, liêm trinh) sinh nhai “giao tiếp” ( được hoan nghênh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Quan Lộc

  • Tế ngộ tốt, có chỗ dựa, đắc nhân hòa.
  • Có phúc, công tác cơ hội tốt, dễ có đơn hàng vào tay. Vận khí tốt tâm tưởng trưởng thành.
  • Xuất ngoại dễ kiếm tiền, dễ gặp quý nhân, nhất là chuyện lớn hóa nhỏ, gặp nạn có tường.
  • Tứ phương hữu tài, thích hợp nghiệp vụ công tác, mua bán tới lui, vận chuyển, cũng có thể hưu nhàn, du lịch, thời trang mode.
  • Buôn bán đặc chủng (thiên tài tinh).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Điền Trạch

  • Bên ngoài duyên tốt, xuất ngoại cơ hội nhiều.
  • Dịch mã dễ dàng, tha hương biến cố hương, cũng dễ dàng phát đạt xứ lạ, cũng dễ dàng trí sản ở vùng khác, dễ áo gấm vinh quy.
  • Thiện duyên phúc tốt, ngũ phúc lâm môn, trên trời giáng phúc, đắc trợ trí sản(thiên tài tinh).
  • Mở tiệm khu vực tốt, làm ăn khá, bát phương tài lai.
  • Về già tốt con cháu đầy nhà (thiên di-tôn tử vị).
  • Láng giềng hòa thuận, nhà an trạch cát.
  • Tổ đức lưu danh, tổ tiên từng có người phát đạt.

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Phúc Đức

  • Có phúc, tự tại, không lo âu, thích du ngoạn (Thái Âm hóa Lộc).
  • Dễ dàng có việc tốt tới cửa, trời ban phúc xuống (Tài hoặc Thọ), gặp hung hóa cát, việc lớn hóa nhỏ, sống thọ, vận tuổi già tốt đẹp.
  • Gặp các sao Thiên Tài thì dễ trúng thưởng, có tiền ngoài dự kiến.
  • Năng khiếu tốt, tài hoa giỏi (có các sao tài nghệ).
  • Căn khí tốt đẹp, có thiện duyên, trí tuệ (có sao tôn giáo).

Cung Thiên Di Phi Hóa Lộc Nhập Cung Phụ Mẫu

(2) Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền

Cung Thiên Di Tự Hóa Quyền

  • Đề phòng ưa sĩ diện, tự mình bành trướng, ưa thể diện hư vinh (hội với Lộc càng hiển lộ rõ ràng).
  • Thiếu nguyên tắc, thiếu kiên trì.
  • Trông có vẻ như tích cực, nhưng đề phòng nhiệt tình được 5 phút, bản lĩnh chỉ có vẻ bề ngoài.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Mệnh

  • Địa vị xã hội tốt dễ dàng kinh doanh đắc thế, sáng tạo cơ hội.
  • Tích cực, trí khôn, đảm thức, mưu lược. Một mình phụ trách một khía cạnh, Lãnh đạo thống ngự.
  • Tế ngộ tốt, năng lực cường, xuất ngoại thành tựu cao, nên hướng ra phía ngoài phát triển.
  • Giỏi dùng tài nguyên, lợi cho lên chức gây dựng sự nghiệp nhưng cũng dễ thành nịnh bợ.
  • Chuyên kỹ, chuyên nghiệp vưu giai.
  • Thiên tài tinh, trúng thưởng, tài ngoại ý.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Huynh Đệ

  • Tế ngộ tốt,dễ dàng đắc duyên tạo thế, tích cực, hoạt diệu, địa vị xã hội cao.
  • Vận hành xã hội tài nguyên tốt, dễ dàng sáng tạo cục diện.
  • Lợi cho lên chức, gây dựng sự nghiệp, lợi cho cạnh tranh, tranh cử (hội giao hữu lộc) phát triển, khai sáng.
  • Thành công, có thể giàu sang (thiên tài tinh).
  • Sức khỏe du duyệt, cát tường như ý.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Phu Thê

  • Duyên gặp gỡ mạnh mẽ, dễ có thành tựu, địa vị, khai sáng sự nghiệp.
  • Ra ngoài có khá nhiều cơ hội để phát triển (vì Quyền chiếu cung Quan Lộc).
  • Gặp các sao Thiên Tài thì trúng thưởng, có tiền ngoài dự kiến.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Tử Nữ

  • Tự thân dạy dỗ con cái ( thiên di là hình ảnh vị).
  • Giỏi dùng xã hội tài nguyên (thành tựu tử nữ).
  • Vọng tử thành long, muốn con cái thành công.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Tài Bạch

  • Sức sống, tích cực, năng lực mạnh hướng ngoại có thể cầu đa tài.
  • Nắm giữ thời cơ dễ dàng kinh doanh được thế, sáng tạo lợi nhuận.
  • Chuyên kỹ, chuyên nghiệp thu nhập tốt hơn.
  • Giỏi dùng xã hội tài nguyên, lợi cho lên chức, gây dựng sự nghiệp, có thể đứng hàng vị trí quan trọng.
  • Dễ dàng chức cao, lương cao, thu nhập cao.
  • Phối ngẫu thu nhập cao.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Tật Ách

  • Hoàn cảnh làm việc công tác thường khẩn trương. Phí sức lực hoặc liên tục hoạt động.
  • Họa lực, tinh thần phấn chấn, thân thể sức khỏe, có tính chịu đựng cao.
  • Nhưng phòng bất ngờ bị thương, lao lực nội thương.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Nô Bộc

  • Năng lực xã giao tốt, giỏi vận hành nhân mạch tài nguyên.
  • Sống động, hoạt bát thích nổi tiếng, dễ nổi danh.
  • Có thể làm những việc ”sáng kiến, mở rộng, chuyên nghiệp, đứng đầu hướng dẫn, lãnh đạo lưu hành” các loại công việc (sản phẩm).
  • Phòng cầu kỳ tình cảm, túi cơm túi rượu thô lỗ, xa hoa lãng phí.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Quan Lộc

  • Địa vị cao dễ có chỗ dựa đắc thế.
  • Sức sống, hăng hái lợi cho lên chức, gây dựng sự nghiệp.
  • Có thể thành lập phẩm chất cùng uy tín.
  • Giỏi dùng xã hội tài nguyên, nước dâng thuyền lên bát phương có tài, dễ đứng vào hàng ngũ vị trí quan trọng.
  • Xã hội địa vị cao càng cao, khởi nghiệp thuận càng thuận.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Điền Trạch

  • Hoạt lực, khai sáng đắc trợ duyên.
  • Bên ngoài phát đạt, ngoại địa trí sản, có thể áo gấm về làng.
  • Trời ban hoàng phúc phát tài sản (thiên tài tinh).
  • Hoàng kim điếm diện, khu vực náo nhiệt ( thiên tài tinh).
  • Lợi cho sáng nghiệp, gây dựng sự nghiệp buôn bán.
  • Tổ tiên hoặc có người làm quan.

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Phúc Đức

  • Thích công to việc lớn, tự tin thái quá.
  • Sĩ diện, nói năng phô trương, xa xỉ, khí thế, lãng phí.
  • Gặp các sao Thiên Tài thì trúng thưởng, có tiền ngoài dự kiến.
  • Người tu hành có căn khí cao, tiến bộ nhanh chóng (sao tôn giáo).

Cung Thiên Di Phi Hóa Quyền Nhập Cung Phụ Mẫu

  • Bên ngoài duyên tốt, học tập lâu dài, tiếp thu mau, phản ứng khéo.
  • Kiến thức rộng, không câu nệ, xử lý hài hòa, xử sự viên mãn.
  • Dễ dàng cùng trưởng bối (sếp) thượng tầng nhân sĩ quen biết.
  • Phòng xu nịnh, dối trá khen ngợi.
  • Phòng hào nhoáng bên ngoài.
  • Thi cử tốt, vận may nhiều.
  • Căn khí cao ,trí tuệ viên dung ( tông giáo tinh).

(3) Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa

Cung Thiên Di Tự Hóa Khoa

  • Đề phòng do dự nhã nhặn quá, mềm mỏng, làm bộ làm điệu.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Mệnh

  • Văn nhã, thanh tú, ôn hòa. Phòng kiểu cách, ưu nhu.
  • Quý nhân hảo,gặp dữ hóa lành.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Huynh Đệ

  • Gặp hung hóa cát, tuyệt xứ phùng sinh.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Phu Thê

  • Tình cũ dài đằng đẵng, hoặc 1 mối tương tư lưỡng xứ sầu.
  • Thêm Lộc dễ dàng có một cuộc tình cảm xúc động bi thương.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Tử Nữ

  • Trước mặt tiểu bối hình ảnh tốt.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Tài Bạch

  • Tích lũy nhỏ giọt, không tiêu vô bổ, thường đi làm hưởng lương.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Tật Ách

  • Xuất ngoại phùng hung hóa cát
  • Thân hình văn chất, không nhanh không chậm.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Nô Bộc

  • Bên ngoài hình ảnh tốt, danh tiếng tốt.
  • Phòng mua danh trục lợi, giả nhân giả nghĩa.
  • Bạn lâu mất liên lạc vẫn chung hướng, bên ngoài gặp bạn cũ, nhân tình lâu dài.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Quan Lộc

  • Gặp nhiều quý nhân.
  • Sự nghiệp để đời.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Điền Trạch

  • Nhà ở hoàn cảnh an tĩnh nhã thính.
  • Tổ tiên có sĩ thân văn nhân.

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Phúc Đức

  • Nhã nhặn, tư duy cử chỉ tinh tế.
  • Gần với “trí tuệ”, có thể tiếp xúc tôn giáo, triết học, những người hướng đạo, truyền giáo (sao tôn giáo).

Cung Thiên Di Phi Hóa Khoa Nhập Cung Phụ Mẫu

  • Sống đến già, học đến già.
  • Phòng kiểu cách, mua danh trục lợi bên ngoài.

(4) Cung Thiên Di Phi Hóa Kị

Cung Thiên Di Tự Hóa Kị

  • Đề phòng thẳng thắn quá mà mất khôn, làm xằng chẳng có phép tắc gì.
  • Cành to lá lớn, dại dột hay quên mà ít có sự lưu tâm đề phòng người khác, không thể ghi nhớ những vết xe đổ.
  • Hoặc có kiểu không thích giao du, không thích gặp gỡ mà tiền đồ mờ mịt.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Mệnh

  • Không giỏi dựa dẫm,không giỏi giao tiếp.
  • Phòng tiểu nhân, mất danh dự, chuyện thị phi, không thể huyênh hoang dễ gặp tai hoa, bịvu vạ.
  • Tế ngộ không tốt, lúc gặp hoa, bị vu vạ không có chứng cớ, không nên đầu cơ đánh bạc, không mơ mộng ôm cây đợi thỏ.
  • Hành động cẩn thận ăn nói giữ mồm. Còn phòng hoài bích có tội.
  • Phá cách tính cô độc, ít giao du, nhân khí lạnh nhạt.
  • Dễ tự mình lập nghiệp không thích nợ ân tình.
  • Về già phòng cô quả.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Huynh Đệ

  • Xã hội tài nguyên điều kiện hơi kém, trắng tay dựng nghiệp, độc lập phấn đấu.
  • Không giỏi múa may, không giỏi dựa dẫm.
  • Không hợp ý, hảo cao vụ tiễn.
  • Phòng ngoại vụ hao tổn, phá tài, thiên tai nhân họa.
  • Cần quản lý tài sản làm đầu, kế toán kín đáo.
  • Phòng bệnh tật phổ biến mà bất ngờ tổn hại sức khỏe.
  • Thích hợp đi làm an ổn.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Phu Thê

  • Đề phòng “người thứ ba” xen vào hoặc ngoại lực phá hoại (gây trở ngại) hôn nhân của ta (tình cảm).
  • Không khéo che đậy, sẽ không có lời nói ngọt ngào.
  • Đề phòng bất trắc, tai họa bệnh tật, tai bay vạ gió (vì Kị xung Quan Lộc).
  • Chớ có đánh bạc, đầu cơ.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Tử Nữ

  • Trước mặt vãn bối hình ảnh không tốt, đối với con cái dạy dỗ không tốt hoặc ( không quan tâm ).
  • Bôn ba dịch mã, chạy ngược chạy xuôi ( phòng lao lực mà không ăn thua ).
  • Dễ lạc đường, phòng bất ngờ thương tổn, thị phi tai họa bất ngờ.
  • Tăng cường tu dưỡng, việc nhỏ thiểu lý, không xen vào chuyên người khác để tránh thị phi không đáng có.
  • Phòng khi về già khó vui vẻ, vãn vận còn sợ phải tự bảo vệ sức khỏe ( tử nữ-phúc đức đích 1 6 cộng tông ).

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Tài Bạch

  • Không giỏi luồn cúi hoặc không thích gặp gỡ, tài lộ nhỏ mọn.
  • Tài ngộ không tốt, tế ngộ không đẹp, gặp việc đuối lý.
  • Phòng bất ngờ phá tài, giấy phạt.
  • Phạm tiểu nhân, bị gài bẫy, tiểu nhân cướp công cướp tài.
  • Phòng kim tiền áp lực, bị thương bất ngờ ( xung phúc đức).
  • Trời không chiều lòng người, ngàn vạn lần chớ đánh bạc, đầu cơ.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Tật Ách

  • Bôn ba vội vã, tính vội vàng không rảnh rỗi.
  • Cuộc sống khẩn trương thân bất do kỷ.
  • Công tác tính nguy hiểm cao, nhưng phòng tai ách bị thương, lưu hành vi khuẩn.
  • Phòng nhân sự phân tạp, tiểu nhân dây dưa.
  • Cách cục xấu, nghiệp lực bệnh (song kỵ trở lên).

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Nô Bộc

  • Không thích náo nhiệt, không thích kết bạn, không giỏi giao tiếp.
  • Di thế độc lập, hưởng thụ thanh tĩnh, còn phòng đố kỵ thế tục.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Quan Lộc

  • Không giỏi dựa dẫm, không thích gặp gỡ.
  • Gặp sự ít lý luận, còn phòng tiểu nhân hãm hại bất ngờ, ngăn trở, xui xẻo, sự tình mất danh dự.
  • Tế ngộ không tốt, nhân sự rối bời, người tính không bằng trời tính, tốn sức không được cám ơn, làm việc nên cẩn trọng ăn nói giữ mồm miệng, không can thiệp chuyện không đâu.
  • Vận chuyển, tài xế, du mục các loại hoàn cảnh đồng đẳng nghề nghiệp.
  • Tài nguyên xã hội kém, đơn độc phấn đấu.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Điền Trạch

  • Gia tộc xã hội quan hệ không tốt hoặc gia đạo đi xuống.
  • Không giữ tổ nghiệp, ly hương lìa tỉnh, tha hương làm cố nhân.
  • Phòng vô danh chi xuất, bên ngoài thần thông nội quỷ.
  • Cẩn thận môn hộ phòng đạo cướp, thiên tai.
  • Chớ đánh bạc, đầu cơ.
  • Cẩn thận về già (cô đơn chiếc bóng) (tử tức thiểu hoặc con cháu ai đi đường nấy).
  • Trước cửa đìu hiu xe ngựa vắng bóng.

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Phúc Đức

  • Sở thích thông thường đi lệch hướng, tự mua dây buộc mình.
  • Đề phòng những điều bất trắc, thất thường, cô tịch, bệnh tật tai vạ, tổn thọ.
  • Chớ có đánh bạc, đầu cơ.
  • Người tu hành: tằn tiện tích phúc, an bần lạc đạo, tách biệt với chuyện đời, bế quan mà khổ tu, minh tâm kiến tánh, diệu hữu chân không (sao tôn giáo).

Cung Thiên Di Phi Hóa Kị Nhập Cung Phụ Mẫu

  • Kiến thức nông cạn hoặc cá tính thẹn thùng, xấu hổ, khép kín, đần độn.
  • Không giỏi kết giao hoặc cá tính lạnh lùng cô độc, xã hội quan hệ kém.
  • Hoặc đối nhân xử thế ”hiểu, phản ứng kém” thường bảo sao nghe vậy, dễ hùa theo, đoán mò.
  • Mệnh kém hoặc hành động quai gở, hàm dưỡng chưa đủ, nói lời không theo sách vở, không chịu dạy dỗ.
  • Xuất ngoại phòng giấy tờ, bất ngờ, giấy phạt.

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button