Tử vi

Giới Thiệu Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 ( Canh Tý )

( Tính từ TẾT Canh Tý nhằm ngày Thứ Bảy 25 / 1 / 2020 đến hết ngày Giao Thừa Thứ Năm 11 / 2/ 2021 ).

Lập Xuân : Thứ Ba 4/2/2020 ( Âm Lịch : ngày Đinh Sửu – hành Thủy )

Tác giả: Giáo Sư – Phạm Kế Viêm

Bạn đang xem: Giới Thiệu Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 ( Canh Tý )

*Phần dẫn nhập để So sánh tổng quát giữa Tuổi và Năm Hạn 

 Canh Tý với Nạp Âm ( Bích Thượng Thổ = Đất trên Tường ) do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Tý ( Thủy ). Chi Tý tượng trưng Con Chuột – có 2 phái : Phái lấy màu của Nạp Âm đặt Tên cho Con Vật, Phái kia lấy màu của hàng Can. Năm nay, Can Canh thuộc Hành Kim ( vàng, bạc, bạch kim, các kim loại tượng trưng cho màu Trắng, Trắng Ngà : Chuột Bạch ; Nạp Âm thuộc hành Thổ ( Đất, Đá tượng trưng bởi màu Vàng, Nâu : chuột đá, chuột sành… ). Tất cả các Hành của 60 Lứa tuổi ( thường gọi là Mạng hay Mệnh ) trong bài này đều tính theo Nạp Âm ( tức là Hành hay Mạng của Tuổi )!. Thí dụ : mọi trẻ em sinh từ 0g ngày 25/1/2020 đến 11 giờ đêm ngày 11/2 /2021 đều có Tuổi Canh Tý mạng Thổ.

 

 Tết Canh Tý 2020 : ngày Thứ Bảy 25/1/2020 nhằm ngày Đinh Mão hành Hỏa – Sao Nữ, Trực Mãn, giờ đầu Canh Tý ( Thổ ).

Giờ Tốt ( Tý, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu ).

Xuất Hành : Hỷ Thần ( Chính Nam ), Tài Thần ( Chính Đông ).

Nên : họp mặt, nhậm chức, cúng tế, mai táng, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, khai trương, thu nhận người, ký kết, mở kho, xuất hàng, tu tạo, xây cất, động thổ.

Kỵ Tuổi : Bính Ngọ, Nhâm Ngọ.

Khi So tuổi hay xem Vận Hạn hàng Năm một cách Tổng Qúat, người Xưa thường chỉ lưu ý đến Nạp Âm ( Hành hay Mạng của Tuổi ) và Đối Xung hay Tam Hợp. Thí Dụ năm nay Canh Tý 2020 hành Thổ, nếu gặp các Tuổi Mạng Thủy thì cho là khắc nhập ( rất xấu ), nếu lại thêm là tuổi Ngọ ( đối xung ) thì càng khuyên nên thận trọng !. Với các Tuổi Mạng Mộc thì khắc xuất ( nhẹ hơn ). Thực ra khi So Tuổi hay xem Năm Hạn ( kể cả Tháng, Ngày, Giờ ) hợp hay khắc, một cách Tổng Quát, ta phải xét đủ 3 Yếu Tố : CAN ( Yếu Tố Thiên Thời ứng với thời điểm đầu hay Tiền Vận ), CHI ( Yếu Tố Địa Lợi ứng với thời điểm giữa hay Trung Vận ) và NẠP ÂM ( Yếu Tố Nhân Hòa ứng với thời điểm cuối hay Hậu Vận ). Như năm nay Canh Tý ( Nạp Âm : Thổ, Can Canh : Kim và Chi Tý: Thủy ). Tý tam hợp với Thân, Thìn ở Thế Thủy ( Thân Tý Thìn ). Thế Thủy ( Thân Tý Thìn ) sinh nhập với Thế Mộc ( Hợi Mão Mùi ) sinh xuất với Thế Kim ( Tỵ Dậu Sửu ) khắc nhập với Thế Hỏa ( Dần Ngọ Tuất ) :

Về Can Canh( Kim ) khắc nhập với Can GIÁP, ẤT( Mộc ), khắc xuất với Can BÍNH, ĐINH ( Hỏa ), sinh nhập với Can NHÂM, QÚY ( Thủy ), sinh xuất với Can MẬU, KỶ ( Thổ ), cùng hành với Can TÂN. Sinh nhập tốt hơn sinh xuất và khắc nhập đáng ngại hơn khắc xuất !. Tuy nhiên sinh khắc cũng chỉ có ảnh hưởng 1 cách tương đối : Về Tương Khắc như Hỏa khắc nhập Kim : vàng ít gặp Lửa mạnh dễ chảy thành nước – nhưng đôi khi nhờ Lửa mà Vàng trở thành đồ Trang Sức đắc dụng !. Kim khắc nhập Mộc : dao chém đứt Gỗ, nhưng dao nhỏ gặp Cây Cổ Thụ thì dao cũng bị gẫy hay mẻ !. Về Tương Sinh : Thủy sinh nhập Mộc – nước ít còn tốt cho cây, nhưng lụt lội qúa nhiều nước cây cũng bị ung thối !.

Về Chi Tý ( Thủy ) khắc nhập với Chi TỴ, NGỌ ( Hỏa ), khắc xuất với Chi THÌN, TUẤT, SỬU, MÙI ( Thổ ), sinh nhập với Chi DẦN, MÃO ( Mộc ), sinh xuất với Chi THÂN, DẬU ( Kim ).

 Người xưa thường gọi 3 Bộ Tứ ( Tý Ngọ Mão Dậu ), ( Dần Thân Tỵ Hợi ), ( Thìn Tuất Sửu Mùi ) là Tứ Hành Xung :

Thí Dụ I : như Hợi xung với ( Dần,Tỵ,Thân ), nhưng thực ra Hợi chỉ Đối Xung với Tỵ ( Thủy khắc Hỏa ), xung nhẹ với Dần ( + Nhị hợp và Thủy sinh Mộc ) và với Thân ( +Nhị Phá và Kim sinh Thủy ). Năm ngoái Kỷ Hợi – Hợi coi như Đối Xung ( nặng hơn Xung ) với Tỵ, xung nhẹ với Dần, Thân. Tuổi Hợi  tam hợp với các tuổi Mão, Mùi.

Thí Dụ II : như Tý xung với ( Ngọ Mão Dậu ), nhưng thực ra Tý chỉ Đối Xung với Ngọ : vừa đối xung, vừa khắc nhập – không xung với Mão ( Mộc) : vì Tý ( Thủy ) sinh nhập Mão ( Mộc ) lại ở Thế Thủy sinh nhập Thế Mộc cũng như Tý không xung ( theo nghĩa đen ) với Dậu ( Kim ) vì Tý tương hợp Ngũ Hành với Dậu và Thế Thủy của Tý và Thế Kim của Dậu cũng tương hợp Ngũ Hành. Chữ xung hàm ý chỉ dùng cho cặp ( Tý và Ngọ ) ; cặp ( Dậu và Mão ) ở Bộ Tứ ( Tý Ngọ Mão Dậu ) ; cũng như 2 cặp ( Tỵ, Hợi ) và cặp ( Dần Thân ) ở Bộ Tứ ( Dần Thân Tỵ Hợi ). Bộ Tứ ( Thìn Tuất Sửu Mùi ) : 4 cung đều là hành Thổ chỉ xung ở vị trí đối nghịch, cung ( Dương Âm) và Thế – chữ xung ở bộ này có ý nghĩa hẹp !. Cần phân biệt ý nghĩa chữ xung ở bộ Tứ ( Tứ hành xung ).

Về Nạp Âm ( Thổ ) của Canh Tý cùng hành với các Tuổi có Nạp Âm hành Thổ ( Tân Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, sinh nhập với các Tuổi có Nạp Âm Kim ( Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Dần, Qúy Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Nhâm Thân, Qúy Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi ), sinh xuất với các Tuổi có Nạp Âm Hỏa ( Mậu Tý, Kỷ Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi ), khắc nhập với các Tuổi có Nạp Âm Thủy ( Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Nhâm Thìn, Qúy Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Nhâm Tuất, Qúy Hợi ), khắc xuất với các Tuổi có Nạp Âm Mộc ( Nhâm Tý, Qúy Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Nhâm Ngọ, Qúy Mùi, Canh Thân, Tân Dậu và Mậu Tuất ).

 

Muốn biết một cách Tổng Quát Vận Hạn năm Canh Tý 2020, dù Tý tam hợp với Thìn, Thân, nhưng ta cũng cần xem thêm Tuổi của Mình với 3 Yếu Tố Can, Chi và Nạp Âm có tương hợp Ngũ Hành ( cùng hành hay sinh « nhập : tốt nhiều, xuất : tốt ít », khắc « nhập : nặng hay xuất : nhẹ » ) với 3 Yếu Tố nói trên của Năm Canh Tý và có nằm trong Năm Tuổi (đó là 5 Tuổi Tý : Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý ), Hạn Tam Tai, La Hầu, Kế Đô Thái Bạch không ?. Chi tiết hơn nữa trong Lá Số Tử Vi với Tiểu Vận ( 1 năm ) và Đại Vận ( 10 năm ) có hội tụ nhiều Hung Sát Tinh ( Kình Đà, Linh Hỏa, Không Kiếp, Thiên Hình…) không ?. Nếu trùng phùng nhiều Sao xấu và vướng 1 trong những Hạn nói trên trong các Cung quan trọng « Mệnh THÂN, Quan, Tài, Tật Ách » thì về mặt Xác Suất : dễ có nhiều điều bất lợi sẽ xảy ra trong năm nay !!.

 Lại thêm về mặt PHONG THỦY : Tiểu Vận năm Canh Tý 2020, Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập Hướng Tây. Nếu những ai có Mệnh Quái là Quẻ Đoài ( Nam : Canh Ngọ 1930, Kỷ Mão 1939, Mậu Tý 1948, Đinh Dậu 1957, Bính Ngọ 1966, Ất Mão 1965, Giáp Tý 1984, Qúy Dậu 1993, Nhâm Ngọ 2002, Tân Mão 2011 ) ; Nữ : Kỷ Tỵ 1929, Mậu Dần 1938, Đinh Hợi 1947, Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Giáp Dần 1974, Qúy Hợi 1983, Nhâm Thân 1992, Tân Tỵ 2001, Canh Dần 2010 ), lại càng phải lưu ý hơn về mặt Phong Thủy !.

Hạn Tam Tai năm Canh Tý 2020 là các Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Trong Hạn Cửu Diệu có 3 Sao đáng ngại là La Hầu ( Mộc ), Kế Đô, Thái Bạch đều là hành Kim, tính từ tháng sinh năm Hạn đến tháng sinh năm sau – nếu người nào sinh vào đầu năm, Hạn thường rơi vào năm Canh Tý 2020 – nếu sinh cuối năm ( từ tháng 8 trở đi – tính theo Âm Lịch ) Hạn có thể rơi thêm vào năm sau : Tân Sửu 2021.

Theo Kinh Nghiệm từ ngàn xưa của Cổ Nhân thường có những câu sau : Nam La Hầu Nữ Kế Đô để báo động Đàn Ông gặp Hạn La Hầu thì nguy hiểm, cũng vậy với Hạn Kế Đô cho Đàn Bà ; Thái Bạch sạch cửa nhà + 49 chưa qua 53 đã tới để chỉ Đàn Ông Năm Tuổi 49t âm lịch gặp Hạn Thái Bạch – còn Đàn Bà gặp Hạn Thái Bạch ở Tuổi 53 âm lịch !.

Hạn La Hầu : tính theo Tuổi Âm Lịch ( Dương Lịch +1) NAM ( 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91.. để dễ nhớ Cộng 2 số Mã thành 10 như 19 : 1+9= 2+8 = 10 ), NỮ ( 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87…dễ nhớ Cộng 2 số Mã thành 6 như 24 : 2+4 = 3+3 = 6 ).

Hạn Kế Đô : NỮ (19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91..giống La Hầu của Nam ) ; NAM ( 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88…cộng 2 số Mã thành 7 ).

Hạn Thái Bạch : NỮ ( 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89…cộng 2 số Mã thành 8 ), NAM ( 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85…cộng 2 số Mã thành 4 ).

 Trong mỗi Lứa Tuổi đều có Bảng kể tên các Nhân Vật trên Thế Giới có cùng Tuổi ( đủ mọi người trên Thế Giới năm sinh và năm mất để độc giả tự làm Thống Kê về tác động của Hạn xấu trong Năm Tuổi, Hạn Tam Tai, Hạn Cửu Diệu ( nhất là Nam La Hầu, Nữ Kế Đô, Thái Bạch…) để tự đề phòng – nếu chú ý đề phòng ( hạn chế Di Chuyển xa, khi Sức Khỏe có vấn đề đi kiểm tra ngay- tránh tranh cãi, thưa kiện… ) thì dù có rủi ro và tật bệnh có sảy ra cho mình « khi Tiểu Vận vào Cung quan trọng trong Lá Số Tử Vi » – nếu có – thì độ số rủi ro cũng nhẹ !.

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Giới Thiệu Tử Vi Phong Thủy Năm 2020 ( Canh Tý )

( Tính từ TẾT Canh Tý nhằm ngày Thứ Bảy 25 / 1 / 2020 đến hết ngày Giao Thừa Thứ Năm 11 / 2/ 2021 ).

Lập Xuân : Thứ Ba 4/2/2020 ( Âm Lịch : ngày Đinh Sửu – hành Thủy )

Tác giả: Giáo Sư – Phạm Kế Viêm

*Phần dẫn nhập để So sánh tổng quát giữa Tuổi và Năm Hạn 

 Canh Tý với Nạp Âm ( Bích Thượng Thổ = Đất trên Tường ) do Can Canh ( Kim ) ghép với Chi Tý ( Thủy ). Chi Tý tượng trưng Con Chuột – có 2 phái : Phái lấy màu của Nạp Âm đặt Tên cho Con Vật, Phái kia lấy màu của hàng Can. Năm nay, Can Canh thuộc Hành Kim ( vàng, bạc, bạch kim, các kim loại tượng trưng cho màu Trắng, Trắng Ngà : Chuột Bạch ; Nạp Âm thuộc hành Thổ ( Đất, Đá tượng trưng bởi màu Vàng, Nâu : chuột đá, chuột sành… ). Tất cả các Hành của 60 Lứa tuổi ( thường gọi là Mạng hay Mệnh ) trong bài này đều tính theo Nạp Âm ( tức là Hành hay Mạng của Tuổi )!. Thí dụ : mọi trẻ em sinh từ 0g ngày 25/1/2020 đến 11 giờ đêm ngày 11/2 /2021 đều có Tuổi Canh Tý mạng Thổ.

 

 Tết Canh Tý 2020 : ngày Thứ Bảy 25/1/2020 nhằm ngày Đinh Mão hành Hỏa – Sao Nữ, Trực Mãn, giờ đầu Canh Tý ( Thổ ).

Giờ Tốt ( Tý, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu ).

Xuất Hành : Hỷ Thần ( Chính Nam ), Tài Thần ( Chính Đông ).

Nên : họp mặt, nhậm chức, cúng tế, mai táng, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, khai trương, thu nhận người, ký kết, mở kho, xuất hàng, tu tạo, xây cất, động thổ.

Kỵ Tuổi : Bính Ngọ, Nhâm Ngọ.

Khi So tuổi hay xem Vận Hạn hàng Năm một cách Tổng Qúat, người Xưa thường chỉ lưu ý đến Nạp Âm ( Hành hay Mạng của Tuổi ) và Đối Xung hay Tam Hợp. Thí Dụ năm nay Canh Tý 2020 hành Thổ, nếu gặp các Tuổi Mạng Thủy thì cho là khắc nhập ( rất xấu ), nếu lại thêm là tuổi Ngọ ( đối xung ) thì càng khuyên nên thận trọng !. Với các Tuổi Mạng Mộc thì khắc xuất ( nhẹ hơn ). Thực ra khi So Tuổi hay xem Năm Hạn ( kể cả Tháng, Ngày, Giờ ) hợp hay khắc, một cách Tổng Quát, ta phải xét đủ 3 Yếu Tố : CAN ( Yếu Tố Thiên Thời ứng với thời điểm đầu hay Tiền Vận ), CHI ( Yếu Tố Địa Lợi ứng với thời điểm giữa hay Trung Vận ) và NẠP ÂM ( Yếu Tố Nhân Hòa ứng với thời điểm cuối hay Hậu Vận ). Như năm nay Canh Tý ( Nạp Âm : Thổ, Can Canh : Kim và Chi Tý: Thủy ). Tý tam hợp với Thân, Thìn ở Thế Thủy ( Thân Tý Thìn ). Thế Thủy ( Thân Tý Thìn ) sinh nhập với Thế Mộc ( Hợi Mão Mùi ) sinh xuất với Thế Kim ( Tỵ Dậu Sửu ) khắc nhập với Thế Hỏa ( Dần Ngọ Tuất ) :

Về Can Canh( Kim ) khắc nhập với Can GIÁP, ẤT( Mộc ), khắc xuất với Can BÍNH, ĐINH ( Hỏa ), sinh nhập với Can NHÂM, QÚY ( Thủy ), sinh xuất với Can MẬU, KỶ ( Thổ ), cùng hành với Can TÂN. Sinh nhập tốt hơn sinh xuất và khắc nhập đáng ngại hơn khắc xuất !. Tuy nhiên sinh khắc cũng chỉ có ảnh hưởng 1 cách tương đối : Về Tương Khắc như Hỏa khắc nhập Kim : vàng ít gặp Lửa mạnh dễ chảy thành nước – nhưng đôi khi nhờ Lửa mà Vàng trở thành đồ Trang Sức đắc dụng !. Kim khắc nhập Mộc : dao chém đứt Gỗ, nhưng dao nhỏ gặp Cây Cổ Thụ thì dao cũng bị gẫy hay mẻ !. Về Tương Sinh : Thủy sinh nhập Mộc – nước ít còn tốt cho cây, nhưng lụt lội qúa nhiều nước cây cũng bị ung thối !.

Về Chi Tý ( Thủy ) khắc nhập với Chi TỴ, NGỌ ( Hỏa ), khắc xuất với Chi THÌN, TUẤT, SỬU, MÙI ( Thổ ), sinh nhập với Chi DẦN, MÃO ( Mộc ), sinh xuất với Chi THÂN, DẬU ( Kim ).

 Người xưa thường gọi 3 Bộ Tứ ( Tý Ngọ Mão Dậu ), ( Dần Thân Tỵ Hợi ), ( Thìn Tuất Sửu Mùi ) là Tứ Hành Xung :

Thí Dụ I : như Hợi xung với ( Dần,Tỵ,Thân ), nhưng thực ra Hợi chỉ Đối Xung với Tỵ ( Thủy khắc Hỏa ), xung nhẹ với Dần ( + Nhị hợp và Thủy sinh Mộc ) và với Thân ( +Nhị Phá và Kim sinh Thủy ). Năm ngoái Kỷ Hợi – Hợi coi như Đối Xung ( nặng hơn Xung ) với Tỵ, xung nhẹ với Dần, Thân. Tuổi Hợi  tam hợp với các tuổi Mão, Mùi.

Thí Dụ II : như Tý xung với ( Ngọ Mão Dậu ), nhưng thực ra Tý chỉ Đối Xung với Ngọ : vừa đối xung, vừa khắc nhập – không xung với Mão ( Mộc) : vì Tý ( Thủy ) sinh nhập Mão ( Mộc ) lại ở Thế Thủy sinh nhập Thế Mộc cũng như Tý không xung ( theo nghĩa đen ) với Dậu ( Kim ) vì Tý tương hợp Ngũ Hành với Dậu và Thế Thủy của Tý và Thế Kim của Dậu cũng tương hợp Ngũ Hành. Chữ xung hàm ý chỉ dùng cho cặp ( Tý và Ngọ ) ; cặp ( Dậu và Mão ) ở Bộ Tứ ( Tý Ngọ Mão Dậu ) ; cũng như 2 cặp ( Tỵ, Hợi ) và cặp ( Dần Thân ) ở Bộ Tứ ( Dần Thân Tỵ Hợi ). Bộ Tứ ( Thìn Tuất Sửu Mùi ) : 4 cung đều là hành Thổ chỉ xung ở vị trí đối nghịch, cung ( Dương Âm) và Thế – chữ xung ở bộ này có ý nghĩa hẹp !. Cần phân biệt ý nghĩa chữ xung ở bộ Tứ ( Tứ hành xung ).

Về Nạp Âm ( Thổ ) của Canh Tý cùng hành với các Tuổi có Nạp Âm hành Thổ ( Tân Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Canh Ngọ, Tân Mùi, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi, sinh nhập với các Tuổi có Nạp Âm Kim ( Giáp Tý, Ất Sửu, Nhâm Dần, Qúy Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Nhâm Thân, Qúy Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi ), sinh xuất với các Tuổi có Nạp Âm Hỏa ( Mậu Tý, Kỷ Sửu, Bính Dần, Đinh Mão, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi ), khắc nhập với các Tuổi có Nạp Âm Thủy ( Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Dần, Ất Mão, Nhâm Thìn, Qúy Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Nhâm Tuất, Qúy Hợi ), khắc xuất với các Tuổi có Nạp Âm Mộc ( Nhâm Tý, Qúy Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Nhâm Ngọ, Qúy Mùi, Canh Thân, Tân Dậu và Mậu Tuất ).

 

Muốn biết một cách Tổng Quát Vận Hạn năm Canh Tý 2020, dù Tý tam hợp với Thìn, Thân, nhưng ta cũng cần xem thêm Tuổi của Mình với 3 Yếu Tố Can, Chi và Nạp Âm có tương hợp Ngũ Hành ( cùng hành hay sinh « nhập : tốt nhiều, xuất : tốt ít », khắc « nhập : nặng hay xuất : nhẹ » ) với 3 Yếu Tố nói trên của Năm Canh Tý và có nằm trong Năm Tuổi (đó là 5 Tuổi Tý : Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý ), Hạn Tam Tai, La Hầu, Kế Đô Thái Bạch không ?. Chi tiết hơn nữa trong Lá Số Tử Vi với Tiểu Vận ( 1 năm ) và Đại Vận ( 10 năm ) có hội tụ nhiều Hung Sát Tinh ( Kình Đà, Linh Hỏa, Không Kiếp, Thiên Hình…) không ?. Nếu trùng phùng nhiều Sao xấu và vướng 1 trong những Hạn nói trên trong các Cung quan trọng « Mệnh THÂN, Quan, Tài, Tật Ách » thì về mặt Xác Suất : dễ có nhiều điều bất lợi sẽ xảy ra trong năm nay !!.

 Lại thêm về mặt PHONG THỦY : Tiểu Vận năm Canh Tý 2020, Ngũ Hòang Sát ( đem lại rủi ro và tật bệnh ) nhập Hướng Tây. Nếu những ai có Mệnh Quái là Quẻ Đoài ( Nam : Canh Ngọ 1930, Kỷ Mão 1939, Mậu Tý 1948, Đinh Dậu 1957, Bính Ngọ 1966, Ất Mão 1965, Giáp Tý 1984, Qúy Dậu 1993, Nhâm Ngọ 2002, Tân Mão 2011 ) ; Nữ : Kỷ Tỵ 1929, Mậu Dần 1938, Đinh Hợi 1947, Bính Thân 1956, Ất Tỵ 1965, Giáp Dần 1974, Qúy Hợi 1983, Nhâm Thân 1992, Tân Tỵ 2001, Canh Dần 2010 ), lại càng phải lưu ý hơn về mặt Phong Thủy !.

Hạn Tam Tai năm Canh Tý 2020 là các Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

Trong Hạn Cửu Diệu có 3 Sao đáng ngại là La Hầu ( Mộc ), Kế Đô, Thái Bạch đều là hành Kim, tính từ tháng sinh năm Hạn đến tháng sinh năm sau – nếu người nào sinh vào đầu năm, Hạn thường rơi vào năm Canh Tý 2020 – nếu sinh cuối năm ( từ tháng 8 trở đi – tính theo Âm Lịch ) Hạn có thể rơi thêm vào năm sau : Tân Sửu 2021.

Theo Kinh Nghiệm từ ngàn xưa của Cổ Nhân thường có những câu sau : Nam La Hầu Nữ Kế Đô để báo động Đàn Ông gặp Hạn La Hầu thì nguy hiểm, cũng vậy với Hạn Kế Đô cho Đàn Bà ; Thái Bạch sạch cửa nhà + 49 chưa qua 53 đã tới để chỉ Đàn Ông Năm Tuổi 49t âm lịch gặp Hạn Thái Bạch – còn Đàn Bà gặp Hạn Thái Bạch ở Tuổi 53 âm lịch !.

Hạn La Hầu : tính theo Tuổi Âm Lịch ( Dương Lịch +1) NAM ( 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91.. để dễ nhớ Cộng 2 số Mã thành 10 như 19 : 1+9= 2+8 = 10 ), NỮ ( 24, 33, 42, 51, 60, 69, 78, 87…dễ nhớ Cộng 2 số Mã thành 6 như 24 : 2+4 = 3+3 = 6 ).

Hạn Kế Đô : NỮ (19, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91..giống La Hầu của Nam ) ; NAM ( 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70, 79, 88…cộng 2 số Mã thành 7 ).

Hạn Thái Bạch : NỮ ( 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 80, 89…cộng 2 số Mã thành 8 ), NAM ( 22, 31, 40, 49, 58, 67, 76, 85…cộng 2 số Mã thành 4 ).

 Trong mỗi Lứa Tuổi đều có Bảng kể tên các Nhân Vật trên Thế Giới có cùng Tuổi ( đủ mọi người trên Thế Giới năm sinh và năm mất để độc giả tự làm Thống Kê về tác động của Hạn xấu trong Năm Tuổi, Hạn Tam Tai, Hạn Cửu Diệu ( nhất là Nam La Hầu, Nữ Kế Đô, Thái Bạch…) để tự đề phòng – nếu chú ý đề phòng ( hạn chế Di Chuyển xa, khi Sức Khỏe có vấn đề đi kiểm tra ngay- tránh tranh cãi, thưa kiện… ) thì dù có rủi ro và tật bệnh có sảy ra cho mình « khi Tiểu Vận vào Cung quan trọng trong Lá Số Tử Vi » – nếu có – thì độ số rủi ro cũng nhẹ !.

(Dẫn theo trang huyenhocvadoisong.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button