Tử vi

Phương pháp luận đoán nhanh

在预测近期事情,包括婚姻、求学、考试、升迁、求职、合伙、生意、开店、寻人、寻物等等,有一捷法,可以不用排星,仅按求测的时间求出命宫,即可速断。但这种论断仅为一种倾向性而已,具体性及准确率不高

1. Ở dự đoán sắp tới, bao gồm hôn nhân, học hành, thi cử, lên chức, cầu chức, kết bạn, hùn vốn, buôn bán, mở tiệm, tìm người, tìm vật có nhất tiệp pháp, có thể không cần an sao, chỉ cần dựa vào yêu cầu luận đoán mà lập cung mệnh là được. Nhưng loại phán đoán này tính cụ thể và tính chuẩn xác không cao

2 此节可结合第十三章的八卦卦位法进行分析推断会更好

2. Có thể kết hợp chương thứ mười ba, quẻ bát quái, để tiến hành phân tích suy đoán sẽ tốt hơn

3 △一、求出命宫

3. nhất, định cung mệnh

4

可在掌上进行:从寅宫起正月,顺数到问事之月,再从该月支宫起子时,逆数到问事时辰止,所止之宫就是命宫

4. Từ cung dần khởi tháng giêng, thuận đến tháng cần xem được coi là giờ tý nghịch đến giờ cần xem thì coi là cung mệnh

5 △二、命宫支分组

5. nhị, cung mệnh chi phân tổ

6 命宫求出后,以命官所在宫的地支进行分组,共分三组

6. Xuất phát từ cung mệnh, lấy địa chi cung mệnh làm chính, phân thành ba tổ hợp

6.1、子午卯酉为一组,称为四正官:

6.1. Tí ngọ mão dậu làm một tổ

6.2、寅申巳亥为一组。称为四生、四马宫

6.2. Dần thân tị hợi làm một tổ, gọi là tứ sinh hay tứ mã cung

6.3、辰戍丑末为—组,称为四墓宫

3. Thìn tuất sửu mùi làm một tổ, gọi là tứ mộ cung

7 △三、命宫落宫含意及速断

7. tam, xem cung mệnh rơi vào cung địa chi nào

8

不管命宫落于何宫,凡逢冲年支、月支者,事多阻滞而难成,逢年破、月破百事难成。

8. Mặc cung mệnh rơi vào cung nào, nếu nó xung chi năm, chi tháng thì công việc bận rộn, cản trở khó thành; nếu cung mệnh bị niên phá, nguyệt phá thì trăm sự khó thành

1、命宫落于四正宫者,为天地四正之位,代表积极、向上,且为敏捷、聪明和幸运的意思,但又为四败、桃花之地,主色情风流。

1. Cung mệnh rơi vào tứ chính cung, là tích cực, có tương lai, mẫn tiệp, thông minh, may mắn, nhưng cung tứ chính cũng là cung tứ bại nên chủ đào hoa, tình dục

(1)、问事畅通无阻而易成功。

(1) Thông suốt, dễ thành công

(2)、为远地、近期。

(2) Ở nơi xa

(3)、问灾厄疾病为严重;若问病什么时候能好,则为近期。

(3) Nếu hỏi về bệnh tật khi nào trở nên tốt thì là thời gian sắp tới

(4)、为道路旁、热闹的地方

(4) Ở nơi náo nhiệt

(5)、个性活泼开朗,热情,性急,敏捷,重外表,喜交游,风流好色,飘荡难免

(5) Tính cách hoạt bát rộng rãi, nhiệt tình, gấp gáp, mẫn tiệp, nặng bề ngoài, hỉ giao du, phong lưu háo sắc, phiêu đãng khó tránh khỏi

(6)、问寻物,可很快找到,遗失地点较远;在家为客厅;走失方位,可依地支宫位断,如子为正北方,午为正南方等。

(6) Hỏi tìm vật bị mất, thì có thể nhanh tìm được; nếu rơi ở trong nhà thì tìm ở phòng khách, nếu rơi ở ngoài nhà thì có thể dựa vào cung vị địa chi để tìm, ví dụ nếu ở cung tí thì tìm phương bắc, cung ngọ tìm phương nam

(7)、问事可成,问谈婚可成,问离婚也可成

(7) Hỏi về công việc sẽ thành

2、命宫落于四马宫者,为四马之地,意为奔波、多动、变动,主才艺,又为四生宫,主操劳。

2. Cung mệnh rơi ở tứ mã cung, chủ bôn ba, biến động, vất vả

(1)、问事须积极争取才能成功

(1) Hỏi về sự việc, cần phải tích cực thì mới thành công

(2)、为不远不近之地。

(2) Không xa cũng không gần

(3)、为道路与住宅区之间或巷子胡同等。

(3) Ở nơi khu dân cư hoặc ngõ nhỏ

(4)、问灾厄疾病为不轻不重,一般;问病何时好,要一段时间才好,但也不会太长。

(4) Hỏi về tai ách tật bệnh là không nhẹ cũng không nặng, hỏi về bệnh khi nào khỏi bệnh thì mất một thời gian nhưng không lâu

(5)、个性为中立派,可动可不动,聪明而富才艺,辛勤劳碌,易受制于人,自寻苦恼。

(5) Tính cách trung lập, vất vả cần cù lao lực

(6)、寻物要积极寻找才能找到,失落于离家不远不近的地方,如走道,过道等;失物方位可依地支而断

(6) Tìm vật phải tích cực tìm mới có thể tìm được, mất không xa cũng không gần, có thể

ở tại ngõ nhỏ; tìm ở nơi cung vị địa chi

(7)、问谈婚积极可成,问离婚积极也可成。

(7) Hỏi về hôn nhân , tích cực sẽ thành

3、命宫落于四墓之宫,代表收(潜)藏、保守和拖延性,主富,主刑,刑克六亲。

3. Cung mệnh rơi tại tứ mộ cung, đại biểu thu vào, giấu, bảo thủ, kéo dài, chủ phú, hình phạt chính, hình khắc lục thân

(1)、问事多阻滞而难成。

(2)、为近地。

(3)、问灾厄疾病为轻;问病何时好,为拖延难好。

(4)、为公寓区、为宁静、清静之地。

(5)、个性孤独、内向、多思多虑,外表沉厚而内心多疑,离乡外地发展为好。

(6)、寻物难找回,己被人收藏,或丢失于不易寻找的地方;在较近的地方失落;失物方位可依地支断。

(7)、问谈婚不成,问离婚也不成

(1), hỏi sự việc thì bận rộn cản trở mà khó thành.

(2), gần ruộng.

(3), hỏi tai ách tật bệnh thì nhẹ; hỏi bệnh khi nào lành thì là kéo dài.

(4), khu nhà trọ, nơi yên lặng, thanh tĩnh .

(5), tính cách cô độc, hướng nội, đa nghĩ lo ngại, bề ngoài trầm hậu mà nội tâm đa nghi, ly hương phát triển ở nơi quê người.

(6), tìm vật thì khó tìm, bị người cất dấu kỷ, hoặc mất ở tại nơi không dễ tìm; ở hơi gần địa phương thất lạc; tìm vật bị mất ở vào phương vị địa chi.

(7), hỏi việc hôn nhân thì không thành, hỏi ly hôn cũng không thành

第五节 活用紫微斗数择吉简介

(Tử vi đẩu số tinh hoa tập thành – Đại Đức Sơn Nhân

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Bạn đang xem: Phương pháp luận đoán nhanh

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Phương pháp luận đoán nhanh

在预测近期事情,包括婚姻、求学、考试、升迁、求职、合伙、生意、开店、寻人、寻物等等,有一捷法,可以不用排星,仅按求测的时间求出命宫,即可速断。但这种论断仅为一种倾向性而已,具体性及准确率不高

1. Ở dự đoán sắp tới, bao gồm hôn nhân, học hành, thi cử, lên chức, cầu chức, kết bạn, hùn vốn, buôn bán, mở tiệm, tìm người, tìm vật có nhất tiệp pháp, có thể không cần an sao, chỉ cần dựa vào yêu cầu luận đoán mà lập cung mệnh là được. Nhưng loại phán đoán này tính cụ thể và tính chuẩn xác không cao

2 此节可结合第十三章的八卦卦位法进行分析推断会更好

2. Có thể kết hợp chương thứ mười ba, quẻ bát quái, để tiến hành phân tích suy đoán sẽ tốt hơn

3 △一、求出命宫

3. nhất, định cung mệnh

4

可在掌上进行:从寅宫起正月,顺数到问事之月,再从该月支宫起子时,逆数到问事时辰止,所止之宫就是命宫

4. Từ cung dần khởi tháng giêng, thuận đến tháng cần xem được coi là giờ tý nghịch đến giờ cần xem thì coi là cung mệnh

5 △二、命宫支分组

5. nhị, cung mệnh chi phân tổ

6 命宫求出后,以命官所在宫的地支进行分组,共分三组

6. Xuất phát từ cung mệnh, lấy địa chi cung mệnh làm chính, phân thành ba tổ hợp

6.1、子午卯酉为一组,称为四正官:

6.1. Tí ngọ mão dậu làm một tổ

6.2、寅申巳亥为一组。称为四生、四马宫

6.2. Dần thân tị hợi làm một tổ, gọi là tứ sinh hay tứ mã cung

6.3、辰戍丑末为—组,称为四墓宫

3. Thìn tuất sửu mùi làm một tổ, gọi là tứ mộ cung

7 △三、命宫落宫含意及速断

7. tam, xem cung mệnh rơi vào cung địa chi nào

8

不管命宫落于何宫,凡逢冲年支、月支者,事多阻滞而难成,逢年破、月破百事难成。

8. Mặc cung mệnh rơi vào cung nào, nếu nó xung chi năm, chi tháng thì công việc bận rộn, cản trở khó thành; nếu cung mệnh bị niên phá, nguyệt phá thì trăm sự khó thành

1、命宫落于四正宫者,为天地四正之位,代表积极、向上,且为敏捷、聪明和幸运的意思,但又为四败、桃花之地,主色情风流。

1. Cung mệnh rơi vào tứ chính cung, là tích cực, có tương lai, mẫn tiệp, thông minh, may mắn, nhưng cung tứ chính cũng là cung tứ bại nên chủ đào hoa, tình dục

(1)、问事畅通无阻而易成功。

(1) Thông suốt, dễ thành công

(2)、为远地、近期。

(2) Ở nơi xa

(3)、问灾厄疾病为严重;若问病什么时候能好,则为近期。

(3) Nếu hỏi về bệnh tật khi nào trở nên tốt thì là thời gian sắp tới

(4)、为道路旁、热闹的地方

(4) Ở nơi náo nhiệt

(5)、个性活泼开朗,热情,性急,敏捷,重外表,喜交游,风流好色,飘荡难免

(5) Tính cách hoạt bát rộng rãi, nhiệt tình, gấp gáp, mẫn tiệp, nặng bề ngoài, hỉ giao du, phong lưu háo sắc, phiêu đãng khó tránh khỏi

(6)、问寻物,可很快找到,遗失地点较远;在家为客厅;走失方位,可依地支宫位断,如子为正北方,午为正南方等。

(6) Hỏi tìm vật bị mất, thì có thể nhanh tìm được; nếu rơi ở trong nhà thì tìm ở phòng khách, nếu rơi ở ngoài nhà thì có thể dựa vào cung vị địa chi để tìm, ví dụ nếu ở cung tí thì tìm phương bắc, cung ngọ tìm phương nam

(7)、问事可成,问谈婚可成,问离婚也可成

(7) Hỏi về công việc sẽ thành

2、命宫落于四马宫者,为四马之地,意为奔波、多动、变动,主才艺,又为四生宫,主操劳。

2. Cung mệnh rơi ở tứ mã cung, chủ bôn ba, biến động, vất vả

(1)、问事须积极争取才能成功

(1) Hỏi về sự việc, cần phải tích cực thì mới thành công

(2)、为不远不近之地。

(2) Không xa cũng không gần

(3)、为道路与住宅区之间或巷子胡同等。

(3) Ở nơi khu dân cư hoặc ngõ nhỏ

(4)、问灾厄疾病为不轻不重,一般;问病何时好,要一段时间才好,但也不会太长。

(4) Hỏi về tai ách tật bệnh là không nhẹ cũng không nặng, hỏi về bệnh khi nào khỏi bệnh thì mất một thời gian nhưng không lâu

(5)、个性为中立派,可动可不动,聪明而富才艺,辛勤劳碌,易受制于人,自寻苦恼。

(5) Tính cách trung lập, vất vả cần cù lao lực

(6)、寻物要积极寻找才能找到,失落于离家不远不近的地方,如走道,过道等;失物方位可依地支而断

(6) Tìm vật phải tích cực tìm mới có thể tìm được, mất không xa cũng không gần, có thể

ở tại ngõ nhỏ; tìm ở nơi cung vị địa chi

(7)、问谈婚积极可成,问离婚积极也可成。

(7) Hỏi về hôn nhân , tích cực sẽ thành

3、命宫落于四墓之宫,代表收(潜)藏、保守和拖延性,主富,主刑,刑克六亲。

3. Cung mệnh rơi tại tứ mộ cung, đại biểu thu vào, giấu, bảo thủ, kéo dài, chủ phú, hình phạt chính, hình khắc lục thân

(1)、问事多阻滞而难成。

(2)、为近地。

(3)、问灾厄疾病为轻;问病何时好,为拖延难好。

(4)、为公寓区、为宁静、清静之地。

(5)、个性孤独、内向、多思多虑,外表沉厚而内心多疑,离乡外地发展为好。

(6)、寻物难找回,己被人收藏,或丢失于不易寻找的地方;在较近的地方失落;失物方位可依地支断。

(7)、问谈婚不成,问离婚也不成

(1), hỏi sự việc thì bận rộn cản trở mà khó thành.

(2), gần ruộng.

(3), hỏi tai ách tật bệnh thì nhẹ; hỏi bệnh khi nào lành thì là kéo dài.

(4), khu nhà trọ, nơi yên lặng, thanh tĩnh .

(5), tính cách cô độc, hướng nội, đa nghĩ lo ngại, bề ngoài trầm hậu mà nội tâm đa nghi, ly hương phát triển ở nơi quê người.

(6), tìm vật thì khó tìm, bị người cất dấu kỷ, hoặc mất ở tại nơi không dễ tìm; ở hơi gần địa phương thất lạc; tìm vật bị mất ở vào phương vị địa chi.

(7), hỏi việc hôn nhân thì không thành, hỏi ly hôn cũng không thành

第五节 活用紫微斗数择吉简介

(Tử vi đẩu số tinh hoa tập thành – Đại Đức Sơn Nhân

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button