Tử vi

Sao Ân Quang

Sao: Ân Quang

Hành: Mộc

V: Sửu, Mùi

Bạn đang xem: Sao Ân Quang

Đ: Mão, Dậu

Quý tinh, chủ sự giúp đỡ

MỆNH:

Ân quang là Mộc gặp Âm, Dương, Khoa, Quyền, thì chung thân phúc thiện. Nếu đã gặp Đà, Kỵ, Cự, Thái Tuế: làm ơn nên oán. Mệnh giáp Ân quang, Thiên quý, cũng danh giá. Ở hai cung Sửu, Mùi thì tốt nhất, còn các cung khác thì bình thường, nếu gặp Không, Kiếp, Kình, Đà thì xấu lắm.

THÊ

Có Quang, Mã, Đồng, Thái dương, Nguyệt đức (đàn ông không cần có Thái dương, đàn bà không cần có Nguyệt đức) thì sánh duyên cùng người giàu sang tốt đẹp nhưng kiêu hãnh. vợ chồng ân ái thuận hòa. Ở vậy nuôi con, không tục huyền, không tái gia

TỬ

Có con hiếu để với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu. Quang Quý, ngộ Thái dương từ Dần đến Ngọ = sinh quý tử, nếu Dương hãm thì không con. Quang Tấu: có con Thánh, Thần giáng sinh.

BÀO

Có Quang, Quý = có bạn kết nghĩa làm anh em, chị em nay có anh em chị em nuôi. Anh chị em hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau

TÀI

Thường được người giúp đỡ tiền bạc, của cải, thường được nhiều may mắn về tiền bạc. Có thể được hưởng di sản. Quang, Quý: nghèo túng có người giúp đỡ.

ĐIỀN

Được hưởng di sản (nhà, đất) của tổ phụ, của cha mẹ để lại. Có Quang, Hồng, Đào = có cô, dì để ruộng đất lại cho.

THIÊN DI

Sinh phùng thời, được may mắn ở xã hội. Được xã hội giúp đỡ, quí nhân phù trợ làm nên. Có Quang, Quý, Tả, Hữu: có quý nhân giúp đỡ, làm nên. Quang, Quý = bằng hữu tốt.

Có Quang, Xương, Khúc, Quốc, An được người giúp đỡ rất tốt; tôi tớ đắc lực và khôn ngoan. có bạn bè tốt quí mến, giúp đỡ tận tình. Được nhiều nhân tình thương yêu.

QUAN:

Hay giúp đỡ đồng nghiệp, lấy chí thành mà đãi người. Được thượng hạ cấp quí trọng, nâng đỡ. Được chỗ làm, nghề nghiệp đúng sở thích. May mắn trong quan trường, sự nghiệp.

Quang, Quý, Cơ, Lương ở Thìn, Tuất hay Quang, Quý, Cơ, Việt ở Sửu Mùi, Quang, Quý, Thiên tướng = quý hiển, làm to.

Quang, Quý, Cơ, Việt, Tấu, Hồng, Am = hiển đạt được người trên tín dụng thân cận. Quang, Quý, Tả, Hữu ngộ Thiên Lương cư Ngọ = văn võ toàn tài.

TẬT ÁCH

Quang, Quý = ít đau ốm, đau ốm gặp thầy giỏi.

PHÚC

Quang Quý là phú tinh, tọa thủ ở phúc đức rất thích hợp. Được thần linh che chở, ước gì được nấy. Thọ, dòng họ kết đoàn, đùm bọc nhau. Khi chết, được người hiến đất chôn cất.

HẠN

Quang, Quý = thành danh, thi đỗ cao.

Tóm lại, với bấy nhiêu ý nghĩa đó, Quang Quý là bộ sao rất sung mãn về nhiều phương diện, rất hữu ích cho bất luận cung nào, cho bất luận tai họa hay hỉ sự nào. Những ý nghĩa trên càng chắc chắn hơn, càng có tác dụng mạnh mẽ hơn nếu được thêm phúc tinh khác đi kèm như:

Tả phù – Thiên giải – Thiên quan – Hữu bật – Địa giải – Thiên phúc – Tràng sinh – Giải thần – Thiên thọ – Đế vương – Hóa khoa – Tứ đức

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Sao Ân Quang

Sao: Ân Quang

Hành: Mộc

V: Sửu, Mùi

Đ: Mão, Dậu

Quý tinh, chủ sự giúp đỡ

MỆNH:

Ân quang là Mộc gặp Âm, Dương, Khoa, Quyền, thì chung thân phúc thiện. Nếu đã gặp Đà, Kỵ, Cự, Thái Tuế: làm ơn nên oán. Mệnh giáp Ân quang, Thiên quý, cũng danh giá. Ở hai cung Sửu, Mùi thì tốt nhất, còn các cung khác thì bình thường, nếu gặp Không, Kiếp, Kình, Đà thì xấu lắm.

THÊ

Có Quang, Mã, Đồng, Thái dương, Nguyệt đức (đàn ông không cần có Thái dương, đàn bà không cần có Nguyệt đức) thì sánh duyên cùng người giàu sang tốt đẹp nhưng kiêu hãnh. vợ chồng ân ái thuận hòa. Ở vậy nuôi con, không tục huyền, không tái gia

TỬ

Có con hiếu để với cha mẹ và được cha mẹ thương yêu. Quang Quý, ngộ Thái dương từ Dần đến Ngọ = sinh quý tử, nếu Dương hãm thì không con. Quang Tấu: có con Thánh, Thần giáng sinh.

BÀO

Có Quang, Quý = có bạn kết nghĩa làm anh em, chị em nay có anh em chị em nuôi. Anh chị em hòa thuận và giúp đỡ lẫn nhau

TÀI

Thường được người giúp đỡ tiền bạc, của cải, thường được nhiều may mắn về tiền bạc. Có thể được hưởng di sản. Quang, Quý: nghèo túng có người giúp đỡ.

ĐIỀN

Được hưởng di sản (nhà, đất) của tổ phụ, của cha mẹ để lại. Có Quang, Hồng, Đào = có cô, dì để ruộng đất lại cho.

THIÊN DI

Sinh phùng thời, được may mắn ở xã hội. Được xã hội giúp đỡ, quí nhân phù trợ làm nên. Có Quang, Quý, Tả, Hữu: có quý nhân giúp đỡ, làm nên. Quang, Quý = bằng hữu tốt.

Có Quang, Xương, Khúc, Quốc, An được người giúp đỡ rất tốt; tôi tớ đắc lực và khôn ngoan. có bạn bè tốt quí mến, giúp đỡ tận tình. Được nhiều nhân tình thương yêu.

QUAN:

Hay giúp đỡ đồng nghiệp, lấy chí thành mà đãi người. Được thượng hạ cấp quí trọng, nâng đỡ. Được chỗ làm, nghề nghiệp đúng sở thích. May mắn trong quan trường, sự nghiệp.

Quang, Quý, Cơ, Lương ở Thìn, Tuất hay Quang, Quý, Cơ, Việt ở Sửu Mùi, Quang, Quý, Thiên tướng = quý hiển, làm to.

Quang, Quý, Cơ, Việt, Tấu, Hồng, Am = hiển đạt được người trên tín dụng thân cận. Quang, Quý, Tả, Hữu ngộ Thiên Lương cư Ngọ = văn võ toàn tài.

TẬT ÁCH

Quang, Quý = ít đau ốm, đau ốm gặp thầy giỏi.

PHÚC

Quang Quý là phú tinh, tọa thủ ở phúc đức rất thích hợp. Được thần linh che chở, ước gì được nấy. Thọ, dòng họ kết đoàn, đùm bọc nhau. Khi chết, được người hiến đất chôn cất.

HẠN

Quang, Quý = thành danh, thi đỗ cao.

Tóm lại, với bấy nhiêu ý nghĩa đó, Quang Quý là bộ sao rất sung mãn về nhiều phương diện, rất hữu ích cho bất luận cung nào, cho bất luận tai họa hay hỉ sự nào. Những ý nghĩa trên càng chắc chắn hơn, càng có tác dụng mạnh mẽ hơn nếu được thêm phúc tinh khác đi kèm như:

Tả phù – Thiên giải – Thiên quan – Hữu bật – Địa giải – Thiên phúc – Tràng sinh – Giải thần – Thiên thọ – Đế vương – Hóa khoa – Tứ đức

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button