Tử vi

Sao Kiếp Sát

KIẾP SÁT

Hỏa

Đ: Tí, Hợi, Dần, Thân

Bạn đang xem: Sao Kiếp Sát

H: Mão, Tị, Ngọ.

Ac tinh, nóng nảy, độc ác, bất chính, chủ sự phá hoại.

1. Ý nghĩa nghề nghiệp:

Giống như Thiên Hình, Kiếp Sát chỉ sự mổ xẻ, châm chích. Do đó, nếu đi với bộ sao y sĩ (Tướng, Y) thì là bác sĩ châm cứu hay giải phẫu, thường trị liệu rất táo bạo.

2. Ý nghĩa của kiếp sát và một số sao khác:

Đi với sao hung, Kiếp Sát tác họa rất mạnh và nhanh chóng.

– Kiếp Sát, Thất Sát: không sợ chết, can đảm, liều mạng.

– Kiếp Sát và Tứ Sát: nếu ở cung Tật thì bị ác bệnh.

– Kiếp Sát, Thiên Giải hay Tuần Triệt: Thiên Giải, Tuần, Triệt chế được nóng tính hay ác tính của Kiếp Sát, làm cho tâm tính đầm, thuần trở lại.

CUNG MỆNH

– có Kiếp Sát: người bất chính. Nhị sát (Kiếp sát, Thất sát) trùng nhiêu: cuồn ngôn, loạn thuyết.

– Sát, Kỵ: gian nan nhục nhã.

CUNG GIẢI

– có Kiếp sát, ngộ tứ sát hay Cơ, Kỵ = bị giết hoặc bị ác bệnh.

CUNG ĐIỀN – Tài

– có Kiếp sát, Phục binh: vô sản.

CUNG PHÚC

– có Kiếp sát, Liêm trinh: bần yểu.

CUNG QUAN

– có Kiếp sát, phùng Thất sát: can đảm, oai hùng.

CUNG TỬ

– có Sát, Hình, Hổ: không có con.

– Sát, Đà, Không, Kiếp: sinh con ngơ ngẩn.

HẠN

– có Kiếp sát: bị lừa.

– Sát, Kỵ: gian nan, nhục nhã.

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Sao Kiếp Sát

KIẾP SÁT

Hỏa

Đ: Tí, Hợi, Dần, Thân

H: Mão, Tị, Ngọ.

Ac tinh, nóng nảy, độc ác, bất chính, chủ sự phá hoại.

1. Ý nghĩa nghề nghiệp:

Giống như Thiên Hình, Kiếp Sát chỉ sự mổ xẻ, châm chích. Do đó, nếu đi với bộ sao y sĩ (Tướng, Y) thì là bác sĩ châm cứu hay giải phẫu, thường trị liệu rất táo bạo.

2. Ý nghĩa của kiếp sát và một số sao khác:

Đi với sao hung, Kiếp Sát tác họa rất mạnh và nhanh chóng.

– Kiếp Sát, Thất Sát: không sợ chết, can đảm, liều mạng.

– Kiếp Sát và Tứ Sát: nếu ở cung Tật thì bị ác bệnh.

– Kiếp Sát, Thiên Giải hay Tuần Triệt: Thiên Giải, Tuần, Triệt chế được nóng tính hay ác tính của Kiếp Sát, làm cho tâm tính đầm, thuần trở lại.

CUNG MỆNH

– có Kiếp Sát: người bất chính. Nhị sát (Kiếp sát, Thất sát) trùng nhiêu: cuồn ngôn, loạn thuyết.

– Sát, Kỵ: gian nan nhục nhã.

CUNG GIẢI

– có Kiếp sát, ngộ tứ sát hay Cơ, Kỵ = bị giết hoặc bị ác bệnh.

CUNG ĐIỀN – Tài

– có Kiếp sát, Phục binh: vô sản.

CUNG PHÚC

– có Kiếp sát, Liêm trinh: bần yểu.

CUNG QUAN

– có Kiếp sát, phùng Thất sát: can đảm, oai hùng.

CUNG TỬ

– có Sát, Hình, Hổ: không có con.

– Sát, Đà, Không, Kiếp: sinh con ngơ ngẩn.

HẠN

– có Kiếp sát: bị lừa.

– Sát, Kỵ: gian nan, nhục nhã.

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button