Tử vi

Sao Quan Phù

QUAN PHÙ

Hỏa

H: Tí, Hợi

Bạn đang xem: Sao Quan Phù

Gian tinh. Chủ sự hèn hạ.

1. Ý nghĩa tính tình:

a. Ý nghĩa tốt:

– biết xét đoán, lý luận

– Quan Phù thường hội chiếu với Thái Tuế, chỉ mọi sự liên quan đến pháp luật (kiện cáo, thị phi, cãi và biện hộ, bút chiến …). Đây là hai sao cần thiết cho nghề thẩm phán, luật sư.

– Hay giúp đỡ, phù hộ

– Quan Phù gặp sao tốt thì làm cho tốt đẹp thêm.

b. Ý nghĩa xấu:

– hèn hạ, gian nịnh, phản bội

– cố oán, ưa trả thù, thích kiện tụng, câu chấp, đố kỵ

– bị oán, bị báo thù, bị kiện, bị phản bội

– có tinh thần ganh đua, cạnh tranh

Quan Phù là sao cạnh tranh, đố kỵ, nặng tinh thần báo phục, lắm khi sử dụng thủ đoạn để tranh thắng, khơi mào cho sự trả đũa của nạn nhân. Vì vậy, Quan Phù báo hiệu cho nghiệp chướng của việc báo oán, thù dai nếu tọa thủ ở Phúc, Mệnh, Thân.

2. Ý nghĩa của Quan phù và một số sao khác:

– Phù, Tuế, Đà, Kỵ: thị phi, kiện cáo, làm mất ăn mất ngủ vì cạnh tranh hơn thiệt; bị tai bay vạ gió.

– Phù, Hình, Không, Kiếp: bị thù oán, bị mưu sát vì thù

– Phù, Sát, Hổ, Hình: bị tù, bị vu cáo mang họa

– Phù, Liêm, Tang, Hổ: bị tù tội, bị kiện cáo, bị tai nạn, tang tóc do sự báo thù, phản bội mà có.

– Phù, Phá, Hình: quan tụng, ly dị (nếu ở Phu Thê)

3. Ý nghĩa của Quan phù ở các cung:

CUNG MỆNH

– có Quan phù: gian hèn lắm bệnh tật.

– Phá, Tuế: đại sự đấu tranh kiện tụng ở Vượng cung thì thắng.

– Quan phù hội Kình, Đà hãm địa (tị, hợi): chết trôi.

– Phá, Tướng, Tấu: tăng ni.

– Phá, Hình, Không, Kiếp: bị nhiều người thù ghét, hãm hại.

– Quan phù lâm Thân, Tử: thường bị người ta phản.

TÀI

– hay bị kiện vì tiền bạc, bị phản bội vì tiền (lường gạt)

– sống vì nghề kiện (luật sư hay hộ giá viên …) ăn cá trên sự thi đua cạnh tranh như cá ngựa, đấu võ …

– Quan phù, Thái tuế: có kiện tụng mới có của.

– tôi tớ phản chủ

– thường gặp bạn xấu

QUAN

– học luật, hành nghề luật (thẩm phán, trạng sư …)

– cạnh tranh và hay bị cạnh tranh trong nghề nghiệp

– Phù, Tướng, Tấu mà Mệnh có Tả, Hữu: tăng ni.

– Quan phù, Tả, Hữu, Lộc tồn hay tam Hóa hoặc Khoa, Quyền: được người giúp đỡ.

HẠN

– có kiện tụng, cạnh tranh, cãi vã

– thắng cuộc nếu có Khôi Việt, thất bại nếu ở cung tuyệt

– Quan phù, Thái tuế: có đại sự đấu tranh nếu lâm Vượng cung thì thắng; Tuyệt cung thì nan luận.

– Phá Hình có quan tụng; ngộ Không, Kiếp: bị người thù ghét, hãm hại kiện thưa

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Sao Quan Phù

QUAN PHÙ

Hỏa

H: Tí, Hợi

Gian tinh. Chủ sự hèn hạ.

1. Ý nghĩa tính tình:

a. Ý nghĩa tốt:

– biết xét đoán, lý luận

– Quan Phù thường hội chiếu với Thái Tuế, chỉ mọi sự liên quan đến pháp luật (kiện cáo, thị phi, cãi và biện hộ, bút chiến …). Đây là hai sao cần thiết cho nghề thẩm phán, luật sư.

– Hay giúp đỡ, phù hộ

– Quan Phù gặp sao tốt thì làm cho tốt đẹp thêm.

b. Ý nghĩa xấu:

– hèn hạ, gian nịnh, phản bội

– cố oán, ưa trả thù, thích kiện tụng, câu chấp, đố kỵ

– bị oán, bị báo thù, bị kiện, bị phản bội

– có tinh thần ganh đua, cạnh tranh

Quan Phù là sao cạnh tranh, đố kỵ, nặng tinh thần báo phục, lắm khi sử dụng thủ đoạn để tranh thắng, khơi mào cho sự trả đũa của nạn nhân. Vì vậy, Quan Phù báo hiệu cho nghiệp chướng của việc báo oán, thù dai nếu tọa thủ ở Phúc, Mệnh, Thân.

2. Ý nghĩa của Quan phù và một số sao khác:

– Phù, Tuế, Đà, Kỵ: thị phi, kiện cáo, làm mất ăn mất ngủ vì cạnh tranh hơn thiệt; bị tai bay vạ gió.

– Phù, Hình, Không, Kiếp: bị thù oán, bị mưu sát vì thù

– Phù, Sát, Hổ, Hình: bị tù, bị vu cáo mang họa

– Phù, Liêm, Tang, Hổ: bị tù tội, bị kiện cáo, bị tai nạn, tang tóc do sự báo thù, phản bội mà có.

– Phù, Phá, Hình: quan tụng, ly dị (nếu ở Phu Thê)

3. Ý nghĩa của Quan phù ở các cung:

CUNG MỆNH

– có Quan phù: gian hèn lắm bệnh tật.

– Phá, Tuế: đại sự đấu tranh kiện tụng ở Vượng cung thì thắng.

– Quan phù hội Kình, Đà hãm địa (tị, hợi): chết trôi.

– Phá, Tướng, Tấu: tăng ni.

– Phá, Hình, Không, Kiếp: bị nhiều người thù ghét, hãm hại.

– Quan phù lâm Thân, Tử: thường bị người ta phản.

TÀI

– hay bị kiện vì tiền bạc, bị phản bội vì tiền (lường gạt)

– sống vì nghề kiện (luật sư hay hộ giá viên …) ăn cá trên sự thi đua cạnh tranh như cá ngựa, đấu võ …

– Quan phù, Thái tuế: có kiện tụng mới có của.

– tôi tớ phản chủ

– thường gặp bạn xấu

QUAN

– học luật, hành nghề luật (thẩm phán, trạng sư …)

– cạnh tranh và hay bị cạnh tranh trong nghề nghiệp

– Phù, Tướng, Tấu mà Mệnh có Tả, Hữu: tăng ni.

– Quan phù, Tả, Hữu, Lộc tồn hay tam Hóa hoặc Khoa, Quyền: được người giúp đỡ.

HẠN

– có kiện tụng, cạnh tranh, cãi vã

– thắng cuộc nếu có Khôi Việt, thất bại nếu ở cung tuyệt

– Quan phù, Thái tuế: có đại sự đấu tranh nếu lâm Vượng cung thì thắng; Tuyệt cung thì nan luận.

– Phá Hình có quan tụng; ngộ Không, Kiếp: bị người thù ghét, hãm hại kiện thưa

(Dẫn theo blog Trần Nhật Thành)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button