Thiên tướng tại sửu không vào mệnh
|
Thiên cơ
|
Tử vi
Phá quân
|
|
Tị
|
Ngọ
|
Chưa
|
Thân
|
Thái dương
|
|
Thiên phủ
|
Thìn
|
Dậu
|
Vũ khúc
Thất sát
|
Thái Âm
|
Mão
|
Tuất
|
Thiên đồng
Thiên lương
|
Thiên tướng
|
Cánh cửa cực lớn
|
Liêm trinh
Tham lang
|
Dần
|
Xấu
|
Tử
|
Hợi
|
○ thiên tướng
Thêm cát ngôi sao tài Quan song mỹ.
Liêm trinh
Tham lang
|
Cánh cửa cực lớn
|
Thiên tướng
|
Thiên đồng
Thiên lương
|
Tị
|
Ngọ
|
Chưa
|
Thân
|
Thái Âm
|
|
Vũ khúc
Thất sát
|
Thìn
|
Dậu
|
Thiên phủ
|
Thái dương
|
Mão
|
Tuất
|
|
Tử vi
Phá quân
|
Thiên cơ
|
|
Dần
|
Xấu
|
Tử
|
Hợi
|
○ thiên tướng
Thêm cát ngôi sao tài Quan song mỹ.
Trọng điểm –
1.
Nhất sinh thành liền hơi trễ, đúng sự tình nghiệp, tiền tài tới nắm giữ lực góc không đủ.
2.
Nên ra ngoài mưu sinh, nhưng cũng thủy triều lên xuống, nước chảy bèo trôi.
Cung mệnh –
1.
Khuôn mặt viên ở bên trong mang phương thân hơi gầy, miện đôn hậu, tính ôn hòa, vui mừng giải quyết, nhân duyên tốt. Thành thực tò mò, trọng y trứ mỹ thực, thích hưởng thụ. Sự nghiệp tâm trọng. Thích chưng diện, có phục sức, châu báo niềm vui tốt. Không đổi theo khuôn phép cũ.
2.
Tử Phá đối cung, tốt số mà không phải là có năng lực làm, phi khai sáng vận mệnh. Chịu phá quân dụ dỗ, vui mừng chạy ra bên ngoài.
3.
Hoàn cảnh hay thay đổi.
4.
Giáp năm song nguyệt sinh ra, thông minh kiên định, chịu mệt nhọc, có thể có sở trường.
5.
Ất năm song nguyệt sinh ra, có phục vụ nhiệt tình, có thể nhỏ hữu danh tiếng.
6.
Ất, tân nhân phùng tả hữu, xương khúc, có thể chiếu, sự nghiệp tài vận tốt. Cũng chủ có văn nghệ phương diện tài hoa.
7.
Bính, quý sinh ra, bị có cảm tình khúc chiết hoặc hôn nhân hay thay đổi.
8.
Xấu trội hơn chưa, xấu có thể một mình đảm đương một phía; chưa nghĩ đến nhân phục vụ vi tốt.
9.
Phùng cát, giàu không quý.
10.
Cát sát hỗn tạp, sự nghiệp vẫn có biểu hiện, trình độ khá thấp mà thôi.
11.
Lục sát uy hiếp, nên xảo nghệ lấy mưu sinh.
12.
Thiên tướng cô độc cố thủ một mình miếu, tài Quan song mỹ.
13.
Thiên tướng + xương khúc, tả hữu, Khôi Việt, vị trí tới tam công. Có quyền uy.
14.
Thiên tướng + Kình Đà, hỏa linh, không kiếp, bình thường mệnh. Có nhiều tài nghệ phương diện chi tài năng.
15.
Phùng Kình Đà hỏa linh, thái độ làm người không được chính đạo, sinh hoạt cá nhân không bị kiềm chế, bị bị thương.
16.
Thiên tướng + đà la, mập giả tạo.
17.
Thiên tướng + dương, thân thể không tốt, mang tật duyên niên.
18.
Thiên tướng + hỏa linh, không trọn vẹn. Bị ở bộ mặt hoặc tứ chi. Tâm thần không yên. Sự nghiệp kém vẻ.
19.
Thiên tướng + không kiếp, nên hình, văn, giáo chức, sự nghiệp vẫn có thể nhất quán. Chỉ cần không theo thương lượng, tiền tài tới dao động sẽ không quá lớn. Nữ mệnh bị có cảm tình khúc chiết.
20.
Tam hợp tả hữu xương khúc, tài Quan song mỹ. Có quyền vị trí.
21.
Nữ mệnh bị vô chính thức hôn nhân. Mệnh thân phùng xương khúc nhiều nhập phong trần, tiểu thiếp.
Cung thân –
1.
Tiền tài ( thiên phủ ), năng ngôn thiện đạo, cả đời hậu đãi an hưởng, cũng có thọ.
2.
Nữ mệnh thân phùng xương khúc nhiều nhập phong trần, tiểu thiếp.
Huynh đệ –
1.
Cánh cửa cực lớn nhập huynh đệ, tay chân ở giữa vô tình ý. Không bàn mà hợp ý nhau bản mạng, sự nghiệp bị vì bằng hữu, huynh đệ liên lụy.
2.
Phùng dương, hỏa linh, giữa huynh đệ nhiều tranh cãi hoặc thương tổn. Hình khắc cô độc đi.
Vợ chồng –
1.
Phối ngẫu mậu đẹp tuấn tú lả lướt, nhiều hôn, hình khắc bất hòa, phùng sát càng sâu. Nên kết hôn muộn.
2.
Liêm Tham, nam nữ giai ba hôn trở lên. Bị vô chính thức danh phận hoặc khúc chiết nhiều, dài xứng vi nên.
3.
Nữ mệnh cần tay làm hàm nhai. Phùng lộc tồn, Khôi Việt, mới góc ổn định. Lần đầu tiên hôn nhân bị chịu liên lụy, lần thứ hai tốt hơn.
4.
Phùng xương khúc, lộc tồn, vẫn có hình khắc.
5.
Phùng Khôi Việt, có thể miễn hình.
6.
Phùng sát, ba độ chú rễ. Nữ mệnh bị nhập phong trần.
7.
Tam hợp không kiếp, phối ngẫu tới tài vận không tốt.
8.
Hôn phối tử phủ, nhật nguyệt, đồng lương, xương khúc.
Đứa con –
1.
Phùng cát, trí tuệ hiếu thuận thành tựu cao.
2.
Phùng sát, đứa con không nên thân, hoặc yếu đuối vô năng.
3.
Phùng kị sát, đứa con dễ có tổn thương chiết hoặc còn nhỏ thể nhược nhiều bệnh.
4.
Thái Âm hóa kị hoặc phùng sát, hoặc hóa kị nhập tật ách, nữ mệnh nhiều con gái tật bệnh.
Tiền tài –
1.
Tài nguyên đẫy đà.
2.
Phùng cát, tích tài quá phong phú.
3.
Phùng sát, tài nhiều biến động, dễ có phá thất, tài không tụ thủ.
4.
Phùng không kiếp, ít thành nhiều bại.
Tật ách –
1.
Vô sát, thân thể khỏe mạnh.
2.
Can đau dạ dày, trướng khí, bệnh sa nang, trĩ sang, đảm, thận kết sỏi. Trái tim, máu tuần hoàn không tốt. Ngoại thương.
3.
Lúc tuổi già thân thể bị không tốt. Phòng trái tim, bí nước tiểu hệ thống nhanh.
4.
Đồng lương + sát, hình, kị, tẩy thận, kết sỏi.
5.
Hỏa linh nhập, ba tuổi dễ có được tiểu nhi ma túy. Làn da, chức năng gan, hệ tiêu hoá chứng bệnh. ( dần ) hỏa nhập mộc vị, đất mới, khí hậu tương khắc nghiêm trọng hơn.
6.
Phùng đà la, phòng ung thư, tuyến chất bệnh.
Di chuyển –
1.
Tử Phá nhập, quan hệ nhân mạch trước tốt về sau phá hư. Có quý nhân trợ giúp, cũng có tiểu nhân phá hư.
2.
Phùng cát, chịu thủ trưởng thưởng thức đề bạt.
3.
Phùng sát, tiểu nhân gia hại.
Tôi tớ –
1.
Giao hữu quảng, phùng cát được trợ, cấp dưới đắc lực.
2.
Phùng sát nhiều thị phi.
3.
Phùng dương, nô khi chủ. Dưới người tạo phản, cấp dưới ám toán.
4.
Phùng không kiếp, nhân nhân rủi ro, thủy chết già ác.
5.
Vui mừng mệnh ở tử, tị, dậu nhân, cùng ngọ, chưa, thìn nhân khác nhau.
Quan lộc –
1.
Phủ tướng triều viên bị gây dựng sự nghiệp. Lao lực
Muộn
Thành.
2.
Chức nghiệp hay thay đổi, nên quân cảnh có thể cầm quyền.
3.
Tiêu phí, giải trí, nghệ thuật.
4.
Vui mừng sẽ lộc tồn, phú quý.
5.
Vô lộc tồn, hóa lộc, mà gặp sát, nên công nghệ.
6.
Phùng xương khúc, ngoại đẹp bên trong nhẹ.
7.
Phùng kị sát, phòng nhân chức phạm pháp, nhưng từ sự nghề phục vụ. Con đường làm quan không nên.
8.
Phùng không kiếp, kinh tế phập phồng lớn, không nên tự nghĩ ra nghiệp. Phùng lộc tồn càng hung ( lộc tồn độc tọa ), ý đồ tâm mạnh nhưng vô lực, không có thể phát huy.
9.
Đà la hỏa linh đồng cung, nên công nghiệp, mỹ thuật tạo hình thiết kế.
10.
Liêm trinh hóa kị, nên dịch vụ thực phẩm, bán thiên môn ngành sản xuất.
Điền trạch –
1.
Thái dương ở thìn, có nhiều tổ ấm. Phùng cát, đại phú. Phùng sát, bình thường.
2.
Thái dương ở tuất, hơi có tổ ấm, cho dù cha mẹ vị trí phùng không kiếp, nhật nguyệt phản bối vô sát vẫn có, nhưng góc vô gia đình ấm áp.
3.
Phùng kị sát động sản bị có biến động. Đương phòng phá thất. Chớ đảm bảo.
4.
Phùng kị sát, cha mẹ tới hôn nhân có biến cho nên chia lìa. ( cha mẹ vị trí phùng đào thìn, dễ có bên thứ ba tham gia hôn nhân )
5.
Ở nhà nên có cỏ địa hoặc gần núi khu.
Phúc đức –
1.
Năm mới vất vả. Phùng cát vinh hoa phú quý, lúc tuổi già yên ổn.
2.
Phùng tả hữu, tài chính và kinh tế triển hùng gió, lúc tuổi già có thể hưởng phúc.
3.
Phùng xương khúc, xuất tướng nhập tướng.
4.
Phùng kị sát, lao khổ, nhân tài bị cướp.
5.
Phùng sát, phúc phận không tốt, thọ nguyên không đẹp.
6.
Phùng không kiếp, đúng tiền tài mẫn cảm, truy đuổi tiền tài dục vọng mạnh, lại lúc cảm giác thiếu thốn.
Cha mẹ –
1.
Cha mẹ trường thọ.
2.
Phùng cát, có thọ nhiều ấm.
3.
Phùng kị sát, cùng cha mẹ một trong có hình khắc.
4.
Thứ nhất hạn hóa kị nhập cha mẹ vị trí, tử điền tuyến, bị thất cha mẹ một trong.
5.
Phùng đào thìn, cha mẹ tới hôn nhân dễ có bên thứ ba tham gia.
Hành hạn –
1.
Hạn hành bản mệnh, hóa kị nhập cha mẹ, tử điền, bị thất cha mẹ một trong, hoặc cha mẹ có ly hôn.
2.
Hạn đi cha mẹ, hóa lộc nhập vợ chồng, lại vi không bàn mà hợp ý nhau, bằng hữu khác phái nhiều, tảo hôn.
3.
Hạn đi phúc đức, hóa kị nhập đứa con, lại vi không bàn mà hợp ý nhau to lớn hạn tật ách vị trí, nữ mệnh dễ có con gái tật bệnh.
4.
Hạn đi phu Quan, phùng hóa kị, sự nghiệp dễ có rách nát, tài sản có tổn thất.
5.
Hạn của nợ điền, hóa kị nhập tử điền, có trọng ngoài ý muốn, biến cố.
6.
Hạn đi điền trạch, hóa kị nhập vợ chồng, đứa con vị trí phùng kị sát hướng, khỏe mạnh bị ảnh vấn đề.
7.
Hạn đi tài Quan về sau, kinh tế tài năng ổn định.
8.
Quan bổng lộc và chức quyền phùng đà la, năm xưa đi phu Quan tuyến, cần phòng nhiều ngoài ý muốn.
Bổ sung –
1.
Thiên tướng xấu chưa hợi không quý, tí ngọ mão tuất giai ít phúc. ( thủy nhập xấu chưa bị quản chế )
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)