Tử vi

Tứ hóa năm sinh nhập thập nhị cung tường giải



Tứ hóa năm sinh nhập thập nhị cung

( một ) cung mệnh

Bạn đang xem: Tứ hóa năm sinh nhập thập nhị cung tường giải

Hóa lộc ── chủ năm mới tự lập, thông minh có nhân duyên, có hiểu nạn chế hóa chi công, áo cơm không sứt mẻ. Đa tình, yêu tiền tài, không chịu bố thí, có quý nhân trợ.

Hóa quyền ── sự nghiệp tâm trọng, cá tính mạnh, vui mừng cầm quyền; thông minh năng lực mạnh, tự phụ, tùy hứng, cố chấp, bá đạo, không muốn nhận người khác ý kiến.

Hóa khoa ── nên văn chức, có quý nhân trợ, trung hậu, dáng vẻ đoan trang, diện mạo thanh tú, nhu thuận, thông minh hiếu học, có thể giải nạn chế hóa.

Hóa kị ── chủ nhấp nhô không như ý, dễ phạm tiểu nhân. Bôn ba lao lực, thể nhược nhiều tai họa. Trước bốn mươi tuổi thủ tài không tốn sức, bốn mươi tuổi sau có cất chứa chi công. Còn nhỏ không như ý, lục thân duyến gầy.

( hai ) huynh đệ

Hóa lộc ── thủ túc tình thâm, quan hệ nhân mạch hài hòa, áo cơm không sứt mẻ. Huynh đệ nhiều, huynh đệ có thể hỗ trợ.

Hóa quyền ── huynh đệ hoặc bằng hữu chi năng lực so với ta mạnh hơn. Huynh đệ cầm quyền, giữa huynh đệ ý kiến khá nhiều.

Hóa khoa ── giữa huynh đệ hữu duyên, huynh đệ bằng hữu cho ta đấy quý nhân. Ta đúng huynh đệ tốt hơn, huynh đệ có nghệ thuật tu dưỡng, bằng hữu ít tổn hại ta.

Hóa kị ── ta đúng huynh đệ, bằng hữu trả giá rất nhiều, nhưng phí sức không có kết quả tốt. Huynh đệ cho ta cả đời lớn nhất làm phức tạp. Huynh đệ ít hoặc trong huynh đệ có chết non.

( ba ) vợ chồng

Hóa lộc ── hôn nhân duyến sớm, sau khi cưới nhân phối ngẫu mà phú, nhân luyến ái mà kết hôn.

Hóa quyền ── phối ngẫu có khả năng, cầm quyền, vợ chồng ý kiến nhiều, phối ngẫu vui mừng can thiệp sự nghiệp của ta, phối ngẫu thể chất yếu.

Hóa khoa ── phối ngẫu ôn nhu, thông minh, gia thế xanh trắng, phối ngẫu xinh đẹp, không đổi già. Phối ngẫu cho ta quý nhân, ám chỉ người tiến cử hoặc phối ngẫu vì bạn học, đồng sự, thầy trò các loại.

Hóa kị ── chủ luyến ái có khúc chiết, kết hôn muộn; trước khi kết hôn nhiều khúc chiết, tắc sau khi cưới ân ái. Phối ngẫu thể nhược, tình cảm vợ chồng không tốt, bị khắc khẩu. Phối ngẫu lao lực mệnh, đối với ta sự nghiệp bất lực, nhất định sẽ kết hôn, thê tử vi bà chủ gia đình người nhiều.

( bốn ) đứa con

Hóa lộc ── đứa con thông minh có tài hoa, có thể làm rạng rỡ tổ tông. Được quý tử, đứa con có nhân duyên. Đứa con nhiều, khả kết phường sự nghiệp.

Hóa quyền ── chủ tử nữ nhân quật cường bướng bỉnh, không dễ quản, nhưng phi hài tử xấu, mà có tài cán. Đứa con bá đạo, đứa con sợ ta, nữ nhân có quyền.

Hóa khoa ── đứa con diện mạo tú lệ, nghe lời, đứa con ít. Đứa con sẽ đọc sách, có nghệ thuật tạo nghệ. Đứa con thông minh lanh lợi, có quân tử, thục nữ chi phong độ.

Hóa kị ── ở đứa nhỏ trên người trả giá rất lớn tinh lực cùng ưu ái, nhưng khó được hồi báo. Đứa con ít, hình tổn thương đứa con. Thê bị sanh non, phá thai ( nữ mệnh vì mình ). Chuyển nhà nhiều, nên ra ngoài, đến tha hương phát triển.

( năm ) tiền tài

Hóa lộc ── bận rộn kiếm tiền, có tiền hưởng dụng. Kiếm tiền dễ dàng, theo không thiếu hụt. Có thể gây dựng sự nghiệp, sẽ thành công, có thiên tài vận.

Hóa quyền ── gây dựng sự nghiệp, nắm quyền sở hữu tài sản, giỏi về sử dụng tiền tài. Thích hợp kinh doanh.

Hóa khoa ── tài nguyên vững vàng không sứt mẻ, liệu cơm gắp mắm.

Hóa kị ── tài cả đời không như ý, vi thiếu tiền mà lao lực bôn ba. Thủ tài không tốn sức, tài chính xuất hiện thiếu hụt. Bất lợi kinh thương, có phúc kém.

( sáu ) tật ách

Hóa lộc ── thể nhược nhiều bệnh, còn nhỏ nhiều tai họa. Bị nhân ẩm thực tổn thương tính khí, dễ có tính trơ, cùng cha mẹ hữu duyên.

Hóa quyền ── ngoại lai ngã tổn thương, đụng bị thương, gãy xương, ngoại thương tai nạn xe cộ. Hoa đào nhiều, tính dục mạnh.

Hóa khoa ── thân thể góc vô tai ác, cùng cha mẹ ở chung tốt, có bệnh có thể được lương y trị liệu.

Hóa kị ── thể nhược nhiều bệnh, nhiều tai họa. Giờ nhỏ gầy, sứ cha mẹ quan tâm.

( bảy ) di chuyển

Hóa lộc ── bên ngoài phát triển thuận lợi, được quý nhân trợ giúp. Tài ở phương xa, xuất ngoại kiếm tiền có lợi.

Hóa quyền ── bên ngoài có lãnh đạo lực, bên ngoài vui mừng biểu hiện tài hoa. Bên ngoài thụ nhiều nhân coi trọng, nhân cách cao thượng.

Hóa khoa ── xuất ngoại gặp quý nhân, xuất ngoại thuận lợi, nên xuất ngoại đào tạo sâu, phát triển giai cát.

Hóa kị ── xuất ngoại dễ phạm tiểu nhân, xuất ngoại không như ý. Nên chú ý tai nạn xe cộ.

( tám ) nô bộc

Hóa lộc ── bên ngoài bằng hữu nhiều, bằng hữu có tiền. Trợ giúp bằng hữu kiếm tiền, đối với người kém cỏi duyến, đối với bằng hữu trọng tình. Bằng hữu có trợ lực, giao tế xã giao nhiều.

Hóa quyền ── chủ sở giao tới đối tượng so với ta có khả năng có tài hoa, nhưng mọi người đối với ta vẫn như cũ thực coi trọng, có thể bang trợ ta. Huynh đệ có quyền, nhiều phiền toái. Không tùy tiện giao hữu, đưa trước về sau liền đối với bằng hữu tử trung.

Hóa khoa ── quân tử chi giao, đối với bằng hữu tốt, bằng hữu là quý nhân.

Hóa kị ── ít bạn, bằng hữu ở chung không tốt, không thể hỗ trợ; khiếm bằng hữu trái, huynh đệ duyến gầy; không nên kết phường sự nghiệp. Trả giá nhiều, không hồi báo mà thường hồi phỉ báng, vô lợi tai hại.

( chín ) Quan lộc

Hóa lộc ── tiền lương giai tầng dễ dàng lên chức, được sủng ái, quan hệ nhân mạch tốt bụng, nên nhà nước cơ quan. Từ sự nghiệp kiếm tiền, dựng nghiệp bằng hai bàn tay trắng, tiền lương cao.

Hóa quyền ── thuộc loại cấp lãnh đạo, mà chức cao, bị lên chức, nếu có gây dựng sự nghiệp giống. Chưởng thực quyền, làm lão bản mệnh. Phối ngẫu thể nhược, sự nghiệp vội mà xem nhẹ tình cảm vợ chồng.

Hóa khoa ── chủ công tác ổn định, không đổi thay đổi. Có quý nhân giới thiệu công tác, hơn nữa có thể khoái trá đảm nhiệm, cho nên tìm việc làm dễ dàng. Lợi nhuận lên chức, cuộc thi nhập công môn; tướng vợ chồng chỗ tốt, giới thiệu lập gia đình.

Hóa kị ── chủ công tác không ổn định, tâm viên ý mã, tại chức oán chức, không như ý. Công tác biến hóa nhỏ, sự nghiệp không như ý, làm lụng vất vả khó tránh khỏi. Nữ mệnh chủ công tác không đổi thay đổi, nhân sự nghiệp mà chuyển biến xấu quan hệ vợ chồng; nên chuyên môn kỹ thuật hoặc giáo sư công tác.

( mười ) điền trạch

Hóa lộc ── không nhất định có sản nghiệp tổ tiên, có thể năm mới tự lập, từ đưa bất động sản. Đưa hậu sản sẽ phát tài, gia đình hoàn cảnh tốt, nên phong thủy tốt. Sẽ lo cho gia đình, đứa con thông minh.

Hóa quyền ── gia tăng bất động sản, có ám chỉ bất động sản phương diện tài chính thu vào. Bất động sản nhiều, ở nhà cầm quyền, trong nhà nhân quân sợ ta. Đứa con bá đạo, ở nhà nghịch ngợm.

Hóa khoa ── gia giáo tốt, mình có thể đưa sinh. Phòng ở xinh đẹp, đứa con thông minh. Trong nhà bài trí chỉnh tề sạch sẽ. Gia đình ấm áp, ở chung hòa thuận.

Hóa kị ── không thừa tổ nghiệp, thường dùng nơi ở biến thiên hoặc bán của cải lấy tiền mặt việc. Trong nhà thất thần, tổ nghiệp không nhiều lắm. Đứa con không tốt, trọng tài lợi nhuận. Kết hôn muộn.

( mười một ) phúc đức

Hóa lộc ── thích hưởng thụ, có phúc khí. Coi trọng tiền tài, biết kiếm tiền. Thiên tài, âm thầm kiếm tiền không người biết được.

Hóa quyền ── chủ hưởng thụ, tiêu xài. Dùng tiền hải phái, cá tính bá đạo. Chủ quan, trọng bề ngoài, phía sau màn chủ trì. Nữ mệnh nên tu tâm dưỡng tính, bất lợi hôn nhân. Lao lực mệnh.

Hóa khoa ── liệu cơm gắp mắm, có kế hoạch tới hưởng thụ. Lợi nhuận tu đạo, già vận thanh nhàn thả quảng tích công đức.

Hóa kị ── lao lực, quan tâm nhiều. Kiếm tiền vất vả, thân thể không tốt. Tâm thần không yên, lo sợ không đâu, tự tìm phiền não, hưởng thụ chưa toại, phúc không được đầy đủ.

( mười hai ) cha mẹ

Hóa lộc ── cùng cha mẹ duyến dày, dễ có được trưởng giả đề bạt. Trí tuệ, thể chất yếu; dễ có hoa đào.

Hóa quyền ── cha mẹ cầm quyền, năng lực mạnh. Thái độ làm người thông minh, ấu niên thể chất yếu. Cùng cha mẹ duyên phận đạm, nói chuyện không cho cha mẹ.

Hóa khoa ── cùng cha mẹ hữu duyên, cha mẹ cho ta quý nhân. Quý nhân làm trưởng bối phận, cha mẹ trung hậu, thái độ làm người tốt.

Hóa kị ── cùng cha mẹ duyến gầy. Cha mẹ cho rằng ngươi trả không đủ, mặc dù ngươi tẫn này toàn lực, nhưng vẫn ngại không đủ. Thân thể nhiều tai họa; cha mẹ thể nhược, không nên có gia đình sự nghiệp tới kết phường.

(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Tứ hóa năm sinh nhập thập nhị cung tường giải



Tứ hóa năm sinh nhập thập nhị cung

( một ) cung mệnh

Hóa lộc ── chủ năm mới tự lập, thông minh có nhân duyên, có hiểu nạn chế hóa chi công, áo cơm không sứt mẻ. Đa tình, yêu tiền tài, không chịu bố thí, có quý nhân trợ.

Hóa quyền ── sự nghiệp tâm trọng, cá tính mạnh, vui mừng cầm quyền; thông minh năng lực mạnh, tự phụ, tùy hứng, cố chấp, bá đạo, không muốn nhận người khác ý kiến.

Hóa khoa ── nên văn chức, có quý nhân trợ, trung hậu, dáng vẻ đoan trang, diện mạo thanh tú, nhu thuận, thông minh hiếu học, có thể giải nạn chế hóa.

Hóa kị ── chủ nhấp nhô không như ý, dễ phạm tiểu nhân. Bôn ba lao lực, thể nhược nhiều tai họa. Trước bốn mươi tuổi thủ tài không tốn sức, bốn mươi tuổi sau có cất chứa chi công. Còn nhỏ không như ý, lục thân duyến gầy.

( hai ) huynh đệ

Hóa lộc ── thủ túc tình thâm, quan hệ nhân mạch hài hòa, áo cơm không sứt mẻ. Huynh đệ nhiều, huynh đệ có thể hỗ trợ.

Hóa quyền ── huynh đệ hoặc bằng hữu chi năng lực so với ta mạnh hơn. Huynh đệ cầm quyền, giữa huynh đệ ý kiến khá nhiều.

Hóa khoa ── giữa huynh đệ hữu duyên, huynh đệ bằng hữu cho ta đấy quý nhân. Ta đúng huynh đệ tốt hơn, huynh đệ có nghệ thuật tu dưỡng, bằng hữu ít tổn hại ta.

Hóa kị ── ta đúng huynh đệ, bằng hữu trả giá rất nhiều, nhưng phí sức không có kết quả tốt. Huynh đệ cho ta cả đời lớn nhất làm phức tạp. Huynh đệ ít hoặc trong huynh đệ có chết non.

( ba ) vợ chồng

Hóa lộc ── hôn nhân duyến sớm, sau khi cưới nhân phối ngẫu mà phú, nhân luyến ái mà kết hôn.

Hóa quyền ── phối ngẫu có khả năng, cầm quyền, vợ chồng ý kiến nhiều, phối ngẫu vui mừng can thiệp sự nghiệp của ta, phối ngẫu thể chất yếu.

Hóa khoa ── phối ngẫu ôn nhu, thông minh, gia thế xanh trắng, phối ngẫu xinh đẹp, không đổi già. Phối ngẫu cho ta quý nhân, ám chỉ người tiến cử hoặc phối ngẫu vì bạn học, đồng sự, thầy trò các loại.

Hóa kị ── chủ luyến ái có khúc chiết, kết hôn muộn; trước khi kết hôn nhiều khúc chiết, tắc sau khi cưới ân ái. Phối ngẫu thể nhược, tình cảm vợ chồng không tốt, bị khắc khẩu. Phối ngẫu lao lực mệnh, đối với ta sự nghiệp bất lực, nhất định sẽ kết hôn, thê tử vi bà chủ gia đình người nhiều.

( bốn ) đứa con

Hóa lộc ── đứa con thông minh có tài hoa, có thể làm rạng rỡ tổ tông. Được quý tử, đứa con có nhân duyên. Đứa con nhiều, khả kết phường sự nghiệp.

Hóa quyền ── chủ tử nữ nhân quật cường bướng bỉnh, không dễ quản, nhưng phi hài tử xấu, mà có tài cán. Đứa con bá đạo, đứa con sợ ta, nữ nhân có quyền.

Hóa khoa ── đứa con diện mạo tú lệ, nghe lời, đứa con ít. Đứa con sẽ đọc sách, có nghệ thuật tạo nghệ. Đứa con thông minh lanh lợi, có quân tử, thục nữ chi phong độ.

Hóa kị ── ở đứa nhỏ trên người trả giá rất lớn tinh lực cùng ưu ái, nhưng khó được hồi báo. Đứa con ít, hình tổn thương đứa con. Thê bị sanh non, phá thai ( nữ mệnh vì mình ). Chuyển nhà nhiều, nên ra ngoài, đến tha hương phát triển.

( năm ) tiền tài

Hóa lộc ── bận rộn kiếm tiền, có tiền hưởng dụng. Kiếm tiền dễ dàng, theo không thiếu hụt. Có thể gây dựng sự nghiệp, sẽ thành công, có thiên tài vận.

Hóa quyền ── gây dựng sự nghiệp, nắm quyền sở hữu tài sản, giỏi về sử dụng tiền tài. Thích hợp kinh doanh.

Hóa khoa ── tài nguyên vững vàng không sứt mẻ, liệu cơm gắp mắm.

Hóa kị ── tài cả đời không như ý, vi thiếu tiền mà lao lực bôn ba. Thủ tài không tốn sức, tài chính xuất hiện thiếu hụt. Bất lợi kinh thương, có phúc kém.

( sáu ) tật ách

Hóa lộc ── thể nhược nhiều bệnh, còn nhỏ nhiều tai họa. Bị nhân ẩm thực tổn thương tính khí, dễ có tính trơ, cùng cha mẹ hữu duyên.

Hóa quyền ── ngoại lai ngã tổn thương, đụng bị thương, gãy xương, ngoại thương tai nạn xe cộ. Hoa đào nhiều, tính dục mạnh.

Hóa khoa ── thân thể góc vô tai ác, cùng cha mẹ ở chung tốt, có bệnh có thể được lương y trị liệu.

Hóa kị ── thể nhược nhiều bệnh, nhiều tai họa. Giờ nhỏ gầy, sứ cha mẹ quan tâm.

( bảy ) di chuyển

Hóa lộc ── bên ngoài phát triển thuận lợi, được quý nhân trợ giúp. Tài ở phương xa, xuất ngoại kiếm tiền có lợi.

Hóa quyền ── bên ngoài có lãnh đạo lực, bên ngoài vui mừng biểu hiện tài hoa. Bên ngoài thụ nhiều nhân coi trọng, nhân cách cao thượng.

Hóa khoa ── xuất ngoại gặp quý nhân, xuất ngoại thuận lợi, nên xuất ngoại đào tạo sâu, phát triển giai cát.

Hóa kị ── xuất ngoại dễ phạm tiểu nhân, xuất ngoại không như ý. Nên chú ý tai nạn xe cộ.

( tám ) nô bộc

Hóa lộc ── bên ngoài bằng hữu nhiều, bằng hữu có tiền. Trợ giúp bằng hữu kiếm tiền, đối với người kém cỏi duyến, đối với bằng hữu trọng tình. Bằng hữu có trợ lực, giao tế xã giao nhiều.

Hóa quyền ── chủ sở giao tới đối tượng so với ta có khả năng có tài hoa, nhưng mọi người đối với ta vẫn như cũ thực coi trọng, có thể bang trợ ta. Huynh đệ có quyền, nhiều phiền toái. Không tùy tiện giao hữu, đưa trước về sau liền đối với bằng hữu tử trung.

Hóa khoa ── quân tử chi giao, đối với bằng hữu tốt, bằng hữu là quý nhân.

Hóa kị ── ít bạn, bằng hữu ở chung không tốt, không thể hỗ trợ; khiếm bằng hữu trái, huynh đệ duyến gầy; không nên kết phường sự nghiệp. Trả giá nhiều, không hồi báo mà thường hồi phỉ báng, vô lợi tai hại.

( chín ) Quan lộc

Hóa lộc ── tiền lương giai tầng dễ dàng lên chức, được sủng ái, quan hệ nhân mạch tốt bụng, nên nhà nước cơ quan. Từ sự nghiệp kiếm tiền, dựng nghiệp bằng hai bàn tay trắng, tiền lương cao.

Hóa quyền ── thuộc loại cấp lãnh đạo, mà chức cao, bị lên chức, nếu có gây dựng sự nghiệp giống. Chưởng thực quyền, làm lão bản mệnh. Phối ngẫu thể nhược, sự nghiệp vội mà xem nhẹ tình cảm vợ chồng.

Hóa khoa ── chủ công tác ổn định, không đổi thay đổi. Có quý nhân giới thiệu công tác, hơn nữa có thể khoái trá đảm nhiệm, cho nên tìm việc làm dễ dàng. Lợi nhuận lên chức, cuộc thi nhập công môn; tướng vợ chồng chỗ tốt, giới thiệu lập gia đình.

Hóa kị ── chủ công tác không ổn định, tâm viên ý mã, tại chức oán chức, không như ý. Công tác biến hóa nhỏ, sự nghiệp không như ý, làm lụng vất vả khó tránh khỏi. Nữ mệnh chủ công tác không đổi thay đổi, nhân sự nghiệp mà chuyển biến xấu quan hệ vợ chồng; nên chuyên môn kỹ thuật hoặc giáo sư công tác.

( mười ) điền trạch

Hóa lộc ── không nhất định có sản nghiệp tổ tiên, có thể năm mới tự lập, từ đưa bất động sản. Đưa hậu sản sẽ phát tài, gia đình hoàn cảnh tốt, nên phong thủy tốt. Sẽ lo cho gia đình, đứa con thông minh.

Hóa quyền ── gia tăng bất động sản, có ám chỉ bất động sản phương diện tài chính thu vào. Bất động sản nhiều, ở nhà cầm quyền, trong nhà nhân quân sợ ta. Đứa con bá đạo, ở nhà nghịch ngợm.

Hóa khoa ── gia giáo tốt, mình có thể đưa sinh. Phòng ở xinh đẹp, đứa con thông minh. Trong nhà bài trí chỉnh tề sạch sẽ. Gia đình ấm áp, ở chung hòa thuận.

Hóa kị ── không thừa tổ nghiệp, thường dùng nơi ở biến thiên hoặc bán của cải lấy tiền mặt việc. Trong nhà thất thần, tổ nghiệp không nhiều lắm. Đứa con không tốt, trọng tài lợi nhuận. Kết hôn muộn.

( mười một ) phúc đức

Hóa lộc ── thích hưởng thụ, có phúc khí. Coi trọng tiền tài, biết kiếm tiền. Thiên tài, âm thầm kiếm tiền không người biết được.

Hóa quyền ── chủ hưởng thụ, tiêu xài. Dùng tiền hải phái, cá tính bá đạo. Chủ quan, trọng bề ngoài, phía sau màn chủ trì. Nữ mệnh nên tu tâm dưỡng tính, bất lợi hôn nhân. Lao lực mệnh.

Hóa khoa ── liệu cơm gắp mắm, có kế hoạch tới hưởng thụ. Lợi nhuận tu đạo, già vận thanh nhàn thả quảng tích công đức.

Hóa kị ── lao lực, quan tâm nhiều. Kiếm tiền vất vả, thân thể không tốt. Tâm thần không yên, lo sợ không đâu, tự tìm phiền não, hưởng thụ chưa toại, phúc không được đầy đủ.

( mười hai ) cha mẹ

Hóa lộc ── cùng cha mẹ duyến dày, dễ có được trưởng giả đề bạt. Trí tuệ, thể chất yếu; dễ có hoa đào.

Hóa quyền ── cha mẹ cầm quyền, năng lực mạnh. Thái độ làm người thông minh, ấu niên thể chất yếu. Cùng cha mẹ duyên phận đạm, nói chuyện không cho cha mẹ.

Hóa khoa ── cùng cha mẹ hữu duyên, cha mẹ cho ta quý nhân. Quý nhân làm trưởng bối phận, cha mẹ trung hậu, thái độ làm người tốt.

Hóa kị ── cùng cha mẹ duyến gầy. Cha mẹ cho rằng ngươi trả không đủ, mặc dù ngươi tẫn này toàn lực, nhưng vẫn ngại không đủ. Thân thể nhiều tai họa; cha mẹ thể nhược, không nên có gia đình sự nghiệp tới kết phường.

(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button