Tử vi đấu sổ an tinh quyết cùng bài bàn phương pháp tường giải ( bốn )

21
An cô thần quả tú bí quyết ( năm chi )
Bạn đang xem: Tử vi đấu sổ an tinh quyết cùng bài bàn phương pháp tường giải ( bốn )
Dần mão thìn phương an tị xấu, tị ngọ chưa phương sợ thân thìn, thân dậu tuất phương thuộc hợi chưa, hợi tí xấu phương dần tuất sân.
Trước lấy “Phương” bên trong vượng thần cầu hướng, như dần mão thìn sinh năm nhân, mão viêm vượng thần, mão đấy lục xung ở dậu, được dậu lúc sau, này “Cục” ở bên trong dư cung tức là cô thần quả tú vị trí, dậu thuộc “Tị dậu xấu kim cục “, do đó cung tị an cô thần, sửu cung an quả tú.
Hợi tí xấu nơ-tron hướng ngọ, dần ngọ tuất tam hợp, tìm tuất dần an ngôi sao.
Dần mão thìn ở bên trong mão hướng dậu, tị dậu ngọ tam hợp, tìm tị xấu an ngôi sao.
Tị ngọ chưa trúng ngọ đồ khoan lỗ, thân tử thìn tam hợp, tìm thân thìn an ngôi sao.
Thân dậu tuất ở bên trong dậu hướng mão, hợi mão chưa tam hợp, tìm hợi chưa an ngôi sao.
An cô thần quả tú
Cô thần
Tị |
Ngọ |
Quả tú
Chưa |
Cô thần
Thân |
||||||
Quả tú
Thìn |
Tị ngọ chưa
Thân dậu tuất
Thìn mão dần Xấu tử hợi |
Dậu |
|||||||
Mão |
Quả tú
Tuất |
||||||||
Cô thần
Dần |
Quả tú Xấu |
Tử |
Cô thần Hợi |
An cô thần quả tú biểu hiện
Năm sinh chi
Chư tinh |
Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Cô thìn | Dần | Dần | Tị | Tị | Tị | Thân | Thân | Thân | Hợi | Hợi | Hợi | Dần |
Quả ở lại | Tuất | Tuất | Xấu | Xấu | Xấu | Thìn | Thìn | Thìn | Chưa | Chưa | Chưa | Tuất |
22
An kiếp sát bí quyết ( năm chi )
Thân tử thìn nhân xà mở miệng, hợi mão chưa nhân khỉ đi nhanh,
Dần ngọ tuất nhân heo mặt hắc, tị dậu sửu nhân hổ rít gào.
Thân
Tử Thìn Tị |
Ngọ |
Chưa |
Hợi
Mão Chưa Thân |
Thìn |
Lấy chi năm sinh an kiếp sát, kiếp sát vĩnh tại mui xe trước một vị.
|
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Tị
Dậu Xấu Dần |
Xấu |
Tử |
Dần
Ngọ Tuất Hợi |
23
An đại hao bí quyết ( năm chi )
Nhưng dùng năm chi đi đối trùng, âm dương lệch vị trí quá một cung, dương như ý âm nghịch dời kỳ vị, đại hao nguyên lai không thể phùng.
Tuất
Tị |
Xấu
Ngọ |
Tử
Chưa |
Mão
Thân |
|||||||||
Hợi
Thìn |
|
Dần
Dậu |
||||||||||
Thân
Mão |
Tị
Tuất |
|||||||||||
Dậu
Dần |
Ngọ
Xấu |
Chưa
Tử |
Thìn
Hợi |
Đại hao an pháp, là ở năm chi tới đối cung, trước một vị hoặc về sau một vị an ngôi sao. Dương địa chi thuận hành trước một vị, âm địa chi đi ngược chiều về sau một vị.
24
An năm chi sáu diệu bí quyết
Phỉ liêm phân phương như ý năm dời, tây nam đông bắc các vòng tới, thoát phá vòng sắp xếp tị xấu dậu, không liên quan tháng sinh cùng sinh thời,
Thìn xấu tuất chưa vòng mui xe, dậu ngọ mão tử bố hàm trì, long đức lên dương nguyệt lên tị, lục tinh đều lên theo năm chi.
Phỉ liêm an ngôi sao, năm Tý từ cung thân lên, mười hai năm chi trình tự trước tiên ở phương Tây ( thân dậu tuất ), thứ ở phía nam ( tị ngọ chưa ), tục ở phương đông ( dần mão thìn ), cuối cùng ở phương bắc ( hợi tí xấu ) an lập.
An phỉ liêm
Năm mão
Tị |
Thìn năm
Ngọ |
Tị năm
Chưa |
Năm Tý
Thân |
Năm thân
Thìn |
|
Năm Sửu
Dậu |
|
Chưa năm
Mão |
Dần năm
Tuất |
||
Ngọ năm
Dần |
Năm Hợi
Xấu |
Năm tuất
Tử |
Dậu năm
Hợi |
An thoát phá
Tử mão ngọ dậu
Tị |
Ngọ |
Chưa |
Thân |
|||
Thìn |
|
Dần tị thân hợi
Dậu |
||||
Mão |
Tuất |
|||||
Dần |
Xấu thìn chưa tuất
Xấu |
Tử |
Hợi |
An mui xe
Tị |
Ngọ |
Mão
Chưa Hợi Chưa |
Thân |
Tử
Thìn Thân Thìn |
|
Dậu |
|
Mão |
Dần
Ngọ Tuất Tuất |
||
Dần |
Xấu
Tị Dậu Xấu |
Tử |
Hợi |
An hàm trì
Tị |
Xấu
Tị Dậu Ngọ |
Chưa |
Thân |
|||
Thìn |
|
Tử
Thìn Thân Dậu |
||||
Dần
Ngọ Tuất Mão |
Tuất |
|||||
Dần |
Xấu |
Mão
Chưa Hợi Tử |
Hợi |
An long đức
Năm tuất
Tị |
Năm Hợi
Ngọ |
Năm Tý
Long đức
Chưa |
Năm Sửu
Thân |
Dậu năm
Thìn |
|
Dần năm
Dậu |
|
Năm thân
Mão |
Năm mão
Tuất |
||
Chưa năm
Dần |
Ngọ năm
Xấu |
Tị năm
Tử |
Thìn năm
Hợi |
An nguyệt đức
Năm Tý
Nguyệt đức
Tị |
Năm Sửu
Ngọ |
Dần năm
Chưa |
Năm mão
Thân |
Năm Hợi
Thìn |
|
Thìn năm
Dậu |
|
Năm tuất
Mão |
Tị năm
Tuất |
||
Dậu năm
Dần |
Năm thân
Xấu |
Chưa năm
Tử |
Ngọ năm
Hợi |
25
An thiên đức năm hiểu
Thiên đức tinh quân lên cung dậu, như ý tới năm sinh định tung tích,
Năm hiểu tuất cung đi ngược chiều đi, sổ tới năm sinh khả giải hung.
An thiên đức
Năm thân
Tị |
Dậu năm
Ngọ |
Năm tuất
Chưa |
Năm Hợi
Thân |
Chưa năm
Thìn |
|
Năm Tý
Thiên đức
Dậu |
|
Ngọ năm
Mão |
Năm Sửu
Tuất |
||
Tị năm
Dần |
Thìn năm
Xấu |
Năm mão
Tử |
Dần năm
Hợi |
Năm hiểu
Tị năm
Tị |
Thìn năm
Ngọ |
Năm mão
Chưa |
Dần năm
Thân |
Ngọ năm
Thìn |
|
Năm Sửu
Dậu |
|
Chưa năm
Mão |
Năm Tý
Năm hiểu
Tuất |
||
Năm thân
Dần |
Dậu năm
Xấu |
Năm tuất
Tử |
Năm Hợi
Hợi |
26
An thiên tài thiên thọ bí quyết ( năm chi )
Cung mệnh đồ mở nút chai thiên tài như ý, cung thân đồ mở nút chai thiên thọ nhà.
Năm sinh chi
Chư tinh |
Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Thiên mới | Cung mệnh | Cha mẹ | Phúc đức | Điền trạch | Quan lộc | Nô bộc | Di chuyển | Tật ách | Tiền tài | Đứa con | Vợ chồng | Huynh đệ |
Thiên thọ | Từ cung thân đồ mở nút chai thuận đếm tới năm sinh chi an thiên thọ |
Tỷ như năm tuất ra sinh mệnh cung ở ngọ, thì tại ngọ cung đồ mở nút chai năm, thuận đếm tới tuất làm phu thê cung, tức cung tị an thiên tài.
Tỷ như năm Hợi sinh ra cung thân ở mão, thì tại mão cung đồ mở nút chai năm, thuận đếm tới hợi vi dần cung, tức ở dần cung an thiên thọ.
27
An long trì phượng các ( năm chi )
Long trì thìn bên trên tử thuận hành, năm sinh nơi nơi phúc nguyên chân,
Phượng các tuất cung nghịch đồ mở nút chai, gặp được năm sinh là đây thần.
An long trì
Năm Sửu
Tị |
Dần năm
Ngọ |
Năm mão
Chưa |
Thìn năm
Thân |
Năm Tý
Long trì
Thìn |
|
Tị năm
Dậu |
|
Năm Hợi
Mão |
Ngọ năm
Tuất |
||
Năm tuất
Dần |
Dậu năm
Xấu |
Năm thân
Tử |
Chưa năm
Hợi |
An phượng các
Tị năm
Tị |
Thìn năm
Ngọ |
Năm mão
Chưa |
Dần năm
Thân |
Ngọ năm
Thìn |
|
Năm Sửu
Dậu |
|
Chưa năm
Mão |
Năm Tý
Phượng các
Tuất |
||
Năm thân
Dần |
Dậu năm
Xấu |
Năm tuất
Tử |
Năm Hợi
Hợi |
28
An đài phụ phong cáo ( lúc sinh ra đời )
Khúc vị trí thứ hai là đài phụ, khúc về sau nhị vị phong cáo hương.
Lấy văn khúc ở chưa làm thí dụ:
Phong cáo
Tị |
Ngọ |
Văn khúc
Chưa |
Thân |
Thìn |
|
Đài phụ
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Dần |
Xấu |
Tử |
Hợi |
An đài phụ phong cáo biểu hiện
Sinh thời
Chư tinh |
Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Văn khúc | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão |
Thai phụ | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị |
Phong ấn cáo | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu |
29
An thiên hình thiên diêu bí quyết ( sinh ra nguyệt )
Thiên diêu bên trên như ý tháng giêng, thiên hình dậu bên trên tháng giêng vòng, sổ tới tháng sinh liền ở chân, tức an hình diêu hai vì sao.
An thiên hình
Chín tháng
Tị |
Tháng mười
Ngọ |
Tháng mười một
Chưa |
Mười hai tháng
Thân |
Tám tháng
Thìn |
|
Một tháng
Thiên hình
Dậu |
|
Bảy tháng
Mão |
Hai tháng
Tuất |
||
Tháng sáu
Dần |
Tháng năm
Xấu |
Tháng tư
Tử |
Ba tháng
Hợi |
An thiên diêu
Tháng năm
Tị |
Tháng sáu
Ngọ |
Bảy tháng
Chưa |
Tám tháng
Thân |
Tháng tư
Thìn |
|
Chín tháng
Dậu |
|
Ba tháng
Mão |
Tháng mười
Tuất |
||
Hai tháng
Dần |
Một tháng
Thiên diêu
Xấu |
Mười hai tháng
Tử |
Tháng mười một
Hợi |
30
An giải thần thiên vu bí quyết ( tháng sinh )
Đan nguyệt hướng cung kiếm giải thần, song nguyệt trả theo như đan nguyệt thìn,
Tị thân dần hợi thiên vu vị trí, phân vòng mười hai tháng tinh quân.
Giải thần tức nguyệt hiểu, không cần cùng ấn năm sinh sở bảo an năm hiểu muốn làm đục.
An giải thần
Tị |
Tháng mười một
Mười hai tháng
Ngọ |
Chưa |
Một tháng
Hai tháng
Thân |
Chín tháng
Tháng mười
Thìn |
|
Dậu |
|
Mão |
Ba tháng
Tháng tư
Tuất |
||
Bảy tháng
Tám tháng
Dần |
Xấu |
Tháng năm
Tháng sáu
Tử |
Hợi |
An thiên vu
Một tháng
Tháng năm Chín tháng Tị |
Ngọ |
Chưa |
Hai tháng
Tháng sáu Tháng mười Thân |
Thìn |
|
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Ba tháng
Bảy tháng Tháng mười một Dần |
Xấu |
Tử |
Tháng tư
Tám tháng Mười hai tháng Hợi |
31
An thiên nguyệt bí quyết ( tháng sinh )
Một cẩu hai xà ba ở rồng, tứ hổ ngũ dương sáu thỏ cung,
Bảy heo tám dương chín ở hổ, mười mã đông cẩu tịch dần ở bên trong.
Hai tháng
Tị |
Tháng mười
Ngọ |
Tháng năm
Tám tháng
Chưa |
Thân |
Ba tháng
Thìn |
|
Dậu |
|
Tháng sáu
Mão |
Một tháng
Tháng mười một
Tuất |
||
Tháng tư
Chín tháng Mười hai tháng Dần |
Xấu |
Tử |
Bảy tháng
Hợi |
32
An âm sát bí quyết ( tháng sinh )
Dần tử tuất, thân ngọ thìn, phân tháng sáu, âm sát lâm.
Tị |
Tháng năm
Tháng mười một
Ngọ |
Chưa |
Tháng tư
Tháng mười
Thân |
Tháng sáu
Mười hai tháng
Thìn |
|
Dậu |
|
Mão |
Ba tháng
Chín tháng
Tuất |
||
Một tháng
Bảy tháng
Dần |
Xấu |
Hai tháng
Tám tháng
Tử |
Hợi |
33
An thiên thương thiên sứ bí quyết
Thiên thương tôi tớ, thiên sứ tật ách, giáp cung thiên di, dễ nhất tìm được.
Phàm dương nam âm nữ giai này bí quyết, nhưng nếu là âm nam dương nữ nhân, tắc cải thành thiên thương ở tật ách, thiên sứ ở tôi tớ.
Chú thích: một loại phương pháp khác là không phút giây dương, thiên thương vĩnh tại cung nô bộc, thiên sứ vĩnh tại cung tật ách.
34
An tam thai bát tọa bí quyết ( theo như giúp đỡ, ngày sinh )
Tam thai tả phụ khởi mùng một, đếm tới sinh nhật là thai cung,
Bát tọa hữu bật nghịch mùng một, sổ tới sinh nhật định tung tích.
Tam thai: từ tả phụ ngồi cung vị khởi mùng một, thuận hành, đếm tới bản sinh ngày.
Bát tọa: từ hữu bật ngồi cung vị khởi mùng một, nghịch thân, đếm tới bản sinh ngày.
35
An ân quang thiên quý bí quyết ( theo như xương khúc, ngày sinh )
Văn xương thuận số tới sinh nhật, lui ra phía sau từng bước là ân quang,
Văn khúc thuận số tới sinh nhật, lui ra phía sau từng bước thiên quý phương.
Ân quang: từ văn xương ngồi cung vị khởi mùng một, thuận hành, đếm tới bản sinh ngày lui nữa về sau từng bước.
Thiên quý: từ văn khúc ngồi cung vị khởi mùng một, thuận hành, đếm tới bản sinh ngày lui nữa về sau từng bước.
36
An mệnh chủ ( năm chi )
Tử thuộc tham lang xấu hợi môn, dần tuất sinh ra thuộc lộc tồn,
Mão dậu thuộc văn tị chưa võ, thìn thân liêm ở lại ngọ phá quân.
Vũ khúc
Tị |
Phá quân
Ngọ |
Vũ khúc
Chưa |
Liêm trinh
Thân |
Liêm trinh
Thìn |
Theo như chi năm sinh dựng lên
|
Văn khúc
Dậu |
|
Văn khúc
Mão |
Lộc tồn
Tuất |
||
Lộc tồn
Dần |
Cánh cửa cực lớn
Xấu |
Tham lang
Tử |
Cánh cửa cực lớn
Hợi |
Chú thích: Trung Châu phái là căn cứ năm sinh địa chi an mệnh chủ, mà trên phố truyền lại làm căn cứ cung mệnh địa chi an mệnh chủ.
37
An thân chủ ( năm chi )
Tí ngọ an thân linh hỏa tinh, xấu chưa thiên tướng dần thân lương,
Mão dậu thiên đồng thân chủ là, tị hợi thiên cơ thìn tuất xương.
Thiên cơ
Tị |
Đốm lửa
Ngọ |
Thiên tướng
Chưa |
Thiên lương
Thân |
Văn xương
Thìn |
Theo như chi năm sinh dựng lên
|
Thiên đồng
Dậu |
|
Thiên đồng
Mão |
Văn xương
Tuất |
||
Thiên lương
Dần |
Thiên tướng
Xấu |
Đốm lửa
Tử |
Thiên cơ
Hợi |
38
An trường sinh thập nhị thần ( ngũ hành cục )
Theo như ngũ hành cục dựng lên, hiện tại tị, mộc ở hợi, khí hậu ở thân, hỏa ở dần. Dương nam âm nữ thuận hành, âm nam dương nữ nhân đi ngược chiều.
( chú thích: một loại khác sắp xếp pháp vi theo như năm sinh nạp âm ngũ hành dựng lên, không phân biệt nam nữ âm dương, giống nhau như ý sắp xếp, phương pháp này bản nhân trì giữ lại thái độ. )
Trường sinh thập nhị thần trình tự: trường sinh, tắm rửa, quan đái, lâm quan, đế vượng, suy, bệnh, tử, mộ, tuyệt, thai, nuôi.
Kim tứ cục
Tị |
Ngọ |
Chưa |
Thủy nhị cục
Thổ ngũ cục
Thân |
Thìn |
|
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Hỏa lục cục
Dần |
Xấu |
Tử |
Mộc tam cục
Hợi |
An ngũ hành trường sinh mười hai sao biểu hiện
Thuận nghịch Tên sao |
Thủy nhị cục | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Thổ ngũ cục | Hỏa lục cục | |||||
Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | |
Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | |
Trường sinh | Thân | Hợi | Tị | Thân | Dần | |||||
Tắm rửa | Dậu | Chưa | Tử | Tuất | Ngọ | Thìn | Dậu | Chưa | Mão | Xấu |
Quan đái | Tuất | Ngọ | Xấu | Dậu | Chưa | Mão | Tuất | Ngọ | Thìn | Tử |
Lâm quan | Hợi | Tị | Dần | Thân | Thân | Dần | Hợi | Tị | Tị | Hợi |
Đế vượng | Tử | Thìn | Mão | Chưa | Dậu | Xấu | Tử | Thìn | Ngọ | Tuất |
Suy | Xấu | Mão | Thìn | Ngọ | Tuất | Tử | Xấu | Mão | Chưa | Dậu |
Bệnh | Dần | Dần | Tị | Tị | Hợi | Hợi | Dần | Dần | Thân | Thân |
Tử | Mão | Xấu | Ngọ | Thìn | Tử | Tuất | Mão | Xấu | Dậu | Chưa |
Mộ | Thìn | Tử | Chưa | Mão | Xấu | Dậu | Thìn | Tử | Tuất | Ngọ |
Tuyệt | Tị | Hợi | Thân | Dần | Dần | Thân | Tị | Hợi | Hợi | Tị |
Thai | Ngọ | Tuất | Dậu | Xấu | Mão | Chưa | Ngọ | Tuất | Tử | Thìn |
Nuôi | Chưa | Dậu | Tuất | Tử | Thìn | Ngọ | Chưa | Dậu | Xấu | Mão |
39
An thái tuế thập nhị thần ( năm chi )
Thái tuế xui Tang Môn lên, quán sách Quan phù tiểu hao so với,
Tuổi phá long đức bạch hổ thần, thiên đức người đi viếng Bệnh Phù ngăn.
An năm xưa tuế tiền chư tinh biểu hiện
Chư tinh
Năm xưa chi |
Tuế kiến | Xui | Tang Môn | Quán sách | Quan phù | Tiểu hao | Đại hao | Long đức | Bạch hổ | Thiên đức | Người đi viếng | Bệnh Phù |
Tử | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Xấu | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử |
Dần | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu |
Mão | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần |
Thìn | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão |
Tị | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn |
Ngọ | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị |
Chưa | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ |
Thân | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa |
Dậu | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân |
Tuất | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu |
Hợi | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất |
Chú thích: trong ngoài đấy tuế kiến tức khẩu quyết lý thái tuế, trong ngoài đấy đại hao vi khẩu quyết lý tuổi phá.
40
An tướng trước 12 thần ( năm chi )
Tướng tinh tam hợp lên vượng địa, phàn an tuế dịch tức thần phương,
Mui xe tai kiếp thiên tam sát, chỉ bối hàm trì nguyệt sát vong.
An tướng tiền chư tinh
Tị |
Dần
Ngọ Tuất Ngọ |
Chưa |
Thân |
Thìn |
|
Tị
Dậu Xấu Dậu |
|
Hợi
Mão Chưa Mão |
Tuất |
||
Dần |
Xấu |
Thân
Tử Thìn Tử |
Hợi |
An năm xưa tướng tiền chư tinh biểu hiện
Chư tinh
Năm xưa chi |
Tướng tinh | Phàn an | Tuế dịch | Tức thần | Mui xe | Kiếp sát | Tai sát | Thiên Sát | Chỉ bối | Hàm trì | Nguyệt sát | Vong thần |
Dần ngọ tuất | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị |
Thân tử thìn | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Tị dậu xấu | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân |
Hợi mão chưa | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | Tử | Xấu | Dần |
41
An năm sinh bác sĩ thập nhị thần ( lấy năm sinh ra làm định lộc tồn lên, phân thuận nghịch )
Bác sĩ thông minh lực sĩ quyền, thanh long không khí vui mừng tiểu hao tiễn,
Tướng quân uy vũ tấu thư phúc, phi liêm võ mồm hỉ thần kéo duyên.
Bệnh Phù đại hao giai phi cát, phục binh quan phủ cùng phác thảo triền.
An năm sinh bác sĩ mười hai sao pháp
Lộc tồn | Bất luận nam nữ mệnh, tìm sao lộc tồn lên bác sĩ, dương nam âm nữ thuận hành, âm nam dương nữ nhân đi ngược chiều |
Bác sĩ | Lực sĩ thanh long tiểu hao tướng quân tấu thư phi liêm hỉ thần Bệnh Phù đại hao phục binh quan phủ |
Chú thích:
Bác sĩ thập nhị thần bên trong đại hao lại kêu trời hao tổn, tiểu hao lại bảo tiêu hao, mà tuổi trước 12 thần đại hao kêu tuổi phá, này đó đều là lưu diệu, mà theo như năm sinh chi an tinh đại hao thì không phải vậy lưu diệu.
Tuổi trước 12 thần bên trong tiểu hao cùng bác sĩ thập nhị thần bên trong tiểu hao không phải cùng một ngôi sao, nhưng cơ bản tính chất giống nhau.
42
Lưu xương lưu khúc
Lưu xương lên tị vị trí, giáp ất xuôi dòng đi, không cần tứ mộ cung, nhật nguyệt cùng năm tuổi,
Lưu khúc khởi dậu vị trí, giáp ất đi ngược chiều dấu tích, cũng không dùng tứ mộ, năm dạng trăng cùng.
Hai bí quyết mạt câu, vị năm xưa lưu nguyệt lưu nhật lưu thời chi lưu xương lưu khúc, cùng theo như Thiên can thủ.
An lưu xương
Giáp năm
Tị |
Ất năm
Ngọ |
Chưa |
Bính năm
Mậu năm
Thân |
Thìn |
Theo như năm xưa Thiên can dựng lên
|
Tráng nhiên
Mình năm
Dậu |
|
Quý năm
Mão |
Tuất |
||
Nhâm năm
Dần |
Xấu |
Tân năm
Tử |
Canh năm
Hợi |
An lưu khúc
Tráng nhiên
Mình năm
Tị |
Bính năm
Mậu năm
Ngọ |
Chưa |
Ất năm
Thân |
Thìn |
|
Giáp năm
Dậu |
|
Canh năm
Mão |
Tuất |
||
Tân năm
Dần |
Xấu |
Nhâm năm
Tử |
Quý năm
Hợi |
43
Lưu diệu
Trung Châu phái dùng cho đại nạn, năm xưa, lưu nguyệt, lưu nhật, lưu thời là tinh diệu có:
Lưu khôi, lưu việt, lưu lộc, lưu dương, lưu đà, lưu xương, lưu khúc, hóa lưu lộc, hóa lưu quyền, hóa lưu khoa, hóa lưu kị.
Trong đó lưu Khôi Việt Kình Đà lộc tồn, lưu tứ hóa đấy lên pháp cùng lên tinh bàn địa phương Pháp Tướng cùng, nhưng cũng không viết ở tinh bàn bên trên, đang suy tính lúc nhớ kỹ trong lòng, bởi vậy, thành thục niệm tứ hóa, lộc tồn, Khôi Việt các loại bí quyết vi suy tính vận hạn tới thiết yếu quá trình, không thể khinh thị.
44
Định tiểu hạn
Trước đem năm sinh phân tứ cục, mộ khố hướng chỗ tiểu hạn lên, nam như ý nữ nhân nghịch một đường đi, không vòng âm dương các phép bài tỉ.
Dần ngọ tuất nhân, tuất mộ hướng thìn, tiểu hạn một tuổi từ thìn cung lên; hợi mão chưa nhân, chưa mộ hướng xấu, tiểu hạn một tuổi từ sửu cung lên; thân tử thìn nhân, thìn mộ hướng tuất, tiểu hạn một tuổi từ tuất cung lên; tị dậu sửu nhân, xấu mộ hướng chưa, tiểu hạn một tuổi từ chưa cung lên. Nam mệnh thuận hành, nữ mệnh đi ngược chiều, không đáy chậu dương.
Tị |
Ngọ |
Tị
Dậu Xấu Chưa |
Thân |
Dần
Ngọ Tuất Thìn |
|
Dậu |
|
Mão |
Thân
Tử Thìn Tuất |
||
Dần |
Hợi
Mão Chưa Xấu |
Tử |
Hợi |
Lên tiểu hạn biểu hiện
Bản sinh năm chi
Nhỏ hạn cung giá trị Nhỏ hạn tới tuổi |
Dần ngọ tuất | Thân tử thìn | Tị dậu xấu | Hợi mão chưa | |||||||||||||
Nam | Nữ nhân | Nam | Nữ nhân | Nam | Nữ nhân | Nam | Nữ nhân | ||||||||||
1 | 13 | 25 | 37 | 49 | 61 | 73 | 85 | 97 | 109 | Thìn | Tuất | Chưa | Xấu | ||||
2 | 14 | 26 | 38 | 50 | 62 | 74 | 86 | 98 | 110 | Tị | Mão | Hợi | Dậu | Thân | Ngọ | Dần | Tử |
3 | 15 | 27 | 39 | 51 | 63 | 75 | 87 | 99 | 111 | Ngọ | Dần | Tử | Thân | Dậu | Tị | Mão | Hợi |
4 | 16 | 28 | 40 | 52 | 64 | 76 | 88 | 100 | 112 | Chưa | Xấu | Xấu | Chưa | Tuất | Thìn | Thìn | Tuất |
5 | 17 | 29 | 41 | 53 | 65 | 77 | 89 | 101 | 113 | Thân | Tử | Dần | Ngọ | Hợi | Mão | Tị | Dậu |
6 | 18 | 30 | 42 | 54 | 66 | 78 | 90 | 102 | 114 | Dậu | Hợi | Mão | Tị | Tử | Dần | Ngọ | Thân |
7 | 19 | 31 | 43 | 55 | 67 | 79 | 91 | 103 | 115 | Tuất | Tuất | Thìn | Thìn | Xấu | Xấu | Chưa | Chưa |
8 | 20 | 32 | 44 | 56 | 68 | 80 | 92 | 104 | 116 | Hợi | Dậu | Tị | Mão | Dần | Tử | Thân | Ngọ |
9 | 21 | 33 | 45 | 57 | 69 | 81 | 93 | 105 | 117 | Tử | Thân | Ngọ | Dần | Mão | Hợi | Dậu | Tị |
10 | 22 | 34 | 46 | 58 | 70 | 82 | 94 | 106 | 118 | Xấu | Chưa | Chưa | Xấu | Thìn | Tuất | Tuất | Thìn |
11 | 23 | 35 | 47 | 59 | 71 | 83 | 95 | 107 | 119 | Dần | Ngọ | Thân | Tử | Tị | Dậu | Hợi | Mão |
12 | 24 | 36 | 48 | 60 | 72 | 84 | 96 | 108 | 120 | Mão | Tị | Dậu | Hợi | Ngọ | Thân | Tử | Dần |
45
Năm xưa thái tuế
Suy tính năm xưa, ứng với lấy năm xưa thái tuế là việc chính, năm xưa thái tuế chính là năm xưa cầm đấy cung độ, tỷ như giáp năm lấy tử cung vi thái tuế vị trí, bính thân năm thì thôi cung thân vi thái tuế vị trí, xem một năm cát hung, lấy năm đó thái tuế đấy tam phương tứ chính sở phùng tinh diệu quyết định. Lưu diệu tắc vẫn theo như can năm lên, không cần can cung. Phải tra một năm này cặn kẽ vận trình, lấy năm xưa cung thái tuế hành động năm này đấy cung mệnh, ấn huynh đệ, vợ chồng các loại thập nhị cung đi ngược chiều an bài, tắc một trung vợ chồng, đứa con, tiền tài các loại vận trình liền có thể suy tính. Ứng dụng lúc, lấy đại nạn đấy cát hung tinh diệu chỉ làm tham khảo.
46
An đẩu quân ( năm chi, nguyệt, lúc )
Cung thái tuế ở bên trong liền lên chính, nghịch quay về sổ tới tháng sinh ngừng,
Cung này xuôi dòng giờ tý vị trí, lưu tới sinh thời an đẩu quân.
Tỷ như tháng năm mão giờ sinh, coi như hắn đấy đấu quân năm tí, vu tử cung lên một tháng đi ngược chiều, cung hợi hai tháng, tuất cung ba tháng, cung dậu tháng tư, cung thân tháng năm, vu cung thân đồ mở nút chai lúc như ý quay về, cung dậu giờ sửu, tuất cung giờ dần, cung hợi giờ mẹo, được đấu quân năm tí ở hợi. Được đấu quân năm tí cung vị về sau, liền có thể theo thứ tự suy tính ra hàng năm đẩu quân, như năm Sửu đẩu quân tại tí, dần năm đẩu quân tại sửu vân vân.
Lại tỷ như người nào đó ba tháng giờ Thìn sinh ra, tính năm nay ất dậu năm đẩu quân, tắc vu cung dậu lên tháng giêng, nghịch sổ cung thân vi hai tháng, chưa cung vi ba tháng, ở tại vị cung đồ mở nút chai lúc, thuận số cung thân vi giờ sửu, cung dậu vi giờ dần, tuất cung vi giờ mẹo, cung hợi vi giờ Thìn, tắc cung hợi vì người nọ năm nay đẩu quân.
47
Lưu nguyệt lưu nhật lưu thời cung mệnh định pháp
Suy tính lưu nguyệt, này đây năm đó đẩu quân chỗ, nơi cung vị vi tháng giêng cung mệnh, tỷ như đấu quân năm tí ở ngọ, tắc năm Sửu đẩu quân xếp hạng chưa, nhân chút năm Sửu tháng giêng lợi dụng chưa cung lên cung. Lại như dần năm đẩu quân ở thân, tắc dần năm tháng giêng ở cung thân, như thế loại suy. Nhưng là thôi lưu nguyệt lúc, lưu tứ hóa thì thôi lưu nguyệt chi thiên can đến quyết định, tỷ như mỗ mệnh năm xưa ất sửu năm ba tháng, đấu quân năm tí ở ngọ, tắc năm Sửu đẩu quân ở chưa cung lên tháng giêng, thân hai tháng, dậu ba tháng. Nhưng Thiên can thì thôi ất năm ( ngũ hổ độn nguyệt bí quyết ) lên mậu dần ( tháng giêng ), mình mão ( hai tháng ), canh thìn ( ba tháng ). Cho nên đoán mệnh bây giờ là lưu nguyệt mệnh xếp hạng cung dậu, nhưng tứ hóa vẫn ấn canh thìn nguyệt tính, tức canh dương vũ phủ cùng.
Tháng nhuận lấy nửa tháng trước thuộc tháng trước, nửa tháng sau thuộc hạ nguyệt suy tính. ( chú thích: có chút phái tắc thống về tháng sau )
Lưu nhật suy tính pháp này đây lưu nguyệt cung vị khởi mùng một, thuận số lấy vốn lại cung vi mười ba, cam ngũ đẳng. Can chi thì thôi lịch vạn niên ở bên trong ngày đó tới can chi đến thôi các lưu diệu. Tháng nhuận tới suy pháp, tỷ như ba tháng có tháng nhuận, tắc ba tháng thuận số tạp ngày sau hơn nữa tháng nhuận nửa tháng trước tới mười lăm ngày, cộng bốn mươi lăm ngày như ý thôi, tháng tư cũng thế khác khởi mùng một về sau, lấy bốn mươi lăm ngày như ý thôi. Tỷ như ba tháng ở cung dậu, tắc ngày 15 tháng 3 ở cung hợi, nhân mùng một tháng ba ở dậu, mùng hai ở tuất, đầu tháng ba ở hợi… Như ý tới mười ba ở dậu, mười bốn ở tuất, mười lăm ở cung hợi.
Lưu thời suy tính pháp này đây lưu nhật cung mệnh đồ mở nút chai lúc, thuận số tới giờ hợi, lưu thời tứ hóa lấy lưu thời đấy can chi tính.
Phụ lưu nhật Thiên can đối lưu lúc Thiên can đấy ngũ thử độn:
Lúc / làm giáp mình ất canh bính tân đinh nhâm mậu quý
Tử giáp bính tý mậu tử canh tử nhâm tí
Xấu ất sửu Đinh Sửu mình xấu tân sửu quý xấu
Dần bính dần mậu dần canh dần nhâm dần giáp dần
Mão Đinh Mão mình mão tân mão quý mão ất mão
Thìn mậu thìn canh thìn nhâm thìn giáp thìn bính thìn
Tị kỉ tỵ tân tị quý tị ất tị đinh tị
Ngọ canh ngọ nhâm ngọ giáp ngọ bính ngọ mậu ngọ
Chưa Tân Mùi quý chưa ất chưa Đinh Mùi kỷ mùi
Thân nhâm thân giáp thân bính thân mậu thân canh thân
Dậu quý dậu ất dậu đinh dậu kỷ dậu tân dậu
Tuất giáp tuất bính tuất mậu tuất canh tuất nhâm tuất
Hợi ất hợi Đinh Hợi kỷ hợi tân hợi quý hợi
Lời cuối sách:
An tinh pháp nhất định phải biết, không để dưỡng thành tra đơn thói quen xấu, cũng không yêu cầu nhớ kỹ mỗi ngôi sao sắp xếp pháp, tư liệt kê phải nắm giữ nội dung.
1 thực thái dương lúc
2 thiên can địa chi Âm Dương Ngũ Hành thuộc tính
3 an mệnh thân cung, Thiên can ngũ hổ độn, định ngũ hành cục, lên đại nạn
4 lên sao tử vi phương pháp, mười hai cơ bản bàn đích xếp hàng
5 tứ hóa biểu hiện, càng nó trọng yếu
6 an tả phụ hữu bật thiên khôi thiên việt văn xương văn khúc phương pháp
7 An Lộc tồn thiên mã kình dương đà la địa không địa kiếp đốm lửa linh tinh phương pháp
8 an đẩu quân phương pháp
Cơ bản thuật ngữ:
Chính diệu: tử vi thiên phủ mười bốn chủ tinh
Phụ diệu: tả phụ hữu bật thiên khôi thiên việt
Tá diệu: văn xương văn khúc lộc tồn thiên mã
Sát diệu: kình dương đà la đốm lửa linh tinh xưng là Tứ Sát, hơn nữa địa không địa kiếp, xưng là lục sát
Không kiếp: địa không địa kiếp
Hóa diệu: hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa, hóa kị
Tam kỳ: thủ hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa
Không diệu: thủ địa không địa kiếp không trung, tiệt không tuần khoảng không cũng có thể chỉ không diệu, nhưng lực lượng yếu kém
Hình diệu: kình dương cập thiên hình
Kị diệu: hóa kị cập đà la
Hoa đào chư diệu: hồng loan thiên hỉ, hàm trì đại hao, thiên diêu tắm rửa sáu viên, liêm trinh tham lang tuy có hoa đào tính chất, nhưng nhập chính diệu dẫy
Văn diệu: văn xương văn khúc, long trì phượng các, thiên tài, hóa khoa
Khoa danh chư diệu: ngoại trừ kể trên văn diệu ngoại, hơn nữa tam thai bát tọa, ân quang thiên quý, đài phụ phong cáo, thiên quan thiên phúc tám khỏa
Bản cung: là một loại đại danh từ, nghiên cứu cung mệnh tắc lấy cung mệnh vì bản cung, nghiên cứu cung phu thê thì thôi cung phu thê vì bản cung, mệnh bàn thập nhị cung đều có thể vì bản cung.
Đối cung: mặt đối với bản cung đấy cung vị, ở luận bản cung đấy cát hung lúc, đối cung đủ có tương đương sức ảnh hưởng lớn, nó trọng yếu tính thua ở bản cung.
Hợp cung: cùng bản cung địa chi, có tam hợp quan hệ cung vị, ba cung cùng ngay cả thành. Tị dậu xấu tam hợp; hợi mão chưa tam hợp; thân tử thìn tam hợp; dần ngọ tuất tam hợp.
Tam phương: bản cung đấy tam hợp cung, hơn nữa bản cung của đối cung, cộng ba cung vị trí, xưng tam phương. Như lấy tử cung vì bản cung, tắc tam hợp cung vi thìn cung, cung thân, hơn nữa tử cung của đối cung ngọ cung, thìn, thân, ngọ ba cung vi tử cung đấy tam phương.
Tứ chính: thủ bản cung hơn nữa tam phương, hợp xưng tứ chính. Bình thường lời nói “Tứ chính “, đều là thủ đây. Mặt khác, dần, thân, tị, hợi bốn cung, cũng vị “Tứ chính” nơi, đóng thủ này hình vuông mệnh bàn tới tứ giác, nguyên nhân bởi vậy xưng tứ chính vị. Mệnh bàn tới tứ chính, còn được gọi là “Tứ sinh “, “Tứ mã” nơi, đóng trường sinh cập sao thiên mã chỉ nhập dần, thân, tị, cung hợi. Này đây một cái mệnh bàn có lưỡng chủng “Tứ chính “, không thể lẫn lộn.
Lân cung: thủ ở vào bản cung trước một vị cùng về sau một vị hai cung mà nói, này tác dụng chủ yếu ở phụ trợ bản cung. Như lấy cung mệnh vì bản cung, tắc cung phụ mẫu, cung huynh đệ vi lân cung. Liền bản cung mà nói, lân cung có được đấy lực ảnh hưởng, không kịp đối cung cùng tam hợp cung tới được trọng yếu, nhưng dưới tình huống đặc thù ngoại lệ.
Không bàn mà hợp ý nhau cung: thủ là cùng bản cung địa chi thành lục hợp đấy cung vị. Không bàn mà hợp ý nhau cung chủ phải làm phụ trợ chi dụng, chỉ giới hạn ở dưới tình huống đặc thù chọn dùng, không thể dùng ở vậy trên tình hình.
Thiên la địa võng: thiên la thủ trong mệnh bàn đấy thìn cung, địa võng thủ trong mệnh bàn đấy tuất cung.
Gia hội: thủ bản cung, đối cung, tam hợp trong cung đấy mỗ ta hội tinh diệu hợp mà nói. Bản cung, đối cung, tam hợp cung nhìn thấy vi một cái chỉnh thể tiến hành phán đoán suy luận, điểm này hơn nữa đang suy đoán cung mệnh cát hung lúc, liền có vẻ hết sức trọng yếu.
Thủ chiếu: mỗ ngôi sao ngồi trên bản cung nói thủ, chiếu thủ bản cung tới tam hợp cung cập đối cung tinh diệu cùng bản cung đã phát sinh cảm ứng.
Sát Phá Lang: thủ thất sát, phá quân, tham lang ba sao, vĩnh viễn ở trên mệnh bàn cho nhau đều nghe theo, thành tam hợp đấy quan hệ.
Tứ sinh, tứ bại, tứ mộ: tứ sinh nơi thủ trong mệnh bàn đấy dần thân cung Tị Hợi, đây là ngũ hành trường sinh chỗ; tứ bại nơi thủ trong mệnh bàn đấy tí ngọ cung Mão Dậu, đây là ngũ hành tắm rửa chỗ; tứ mộ nơi thủ trong mệnh bàn đấy thìn tuất cung Sửu Mùi, đây là ngũ hành nhập mộ chỗ.
Miếu ( sáng lạn ): tinh diệu tối rõ ràng, đáp số cực mạnh, cát diệu cực cát, hung diệu không hung.
Vượng ( quang huy ): tinh diệu thứ rõ ràng, đáp số thứ mạnh, cát diệu cát, hung diệu không hung.
Được địa ( quang minh ): tinh diệu quang minh, đáp số vừa phải, cát diệu vẫn cát, hung diệu không hung.
Ích lợi ( thượng minh ): tinh diệu thượng minh, đáp số yếu dần, cát diệu còn cát, hung diệu tiệm hung.
Bình thản ( không rõ ): tinh quang đã thấp, đáp số đã nhược cát diệu lực hơi, hung diệu tứ hung.
Không được địa ( đã tối ): tinh quang đã tối, đáp số yếu nhất, cát diệu vô lực, hung diệu dũ hung.
Lạc hãm ( đen sẫm ): tinh diệu không ánh sáng, vô số nên, cát diệu vô dụng, hung diệu hung nhất.
Chú thích: Trung Châu phái chia làm miếu vượng bằng rỗi rãnh hãm cấp năm.
(Biên dịch tự động từ trang ziweicn.com)
Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam
Chuyên mục: Học tử vi
Xem thêm Tử vi đấu sổ an tinh quyết cùng bài bàn phương pháp tường giải ( bốn )
21
An cô thần quả tú bí quyết ( năm chi )
Dần mão thìn phương an tị xấu, tị ngọ chưa phương sợ thân thìn, thân dậu tuất phương thuộc hợi chưa, hợi tí xấu phương dần tuất sân.
Trước lấy “Phương” bên trong vượng thần cầu hướng, như dần mão thìn sinh năm nhân, mão viêm vượng thần, mão đấy lục xung ở dậu, được dậu lúc sau, này “Cục” ở bên trong dư cung tức là cô thần quả tú vị trí, dậu thuộc “Tị dậu xấu kim cục “, do đó cung tị an cô thần, sửu cung an quả tú.
Hợi tí xấu nơ-tron hướng ngọ, dần ngọ tuất tam hợp, tìm tuất dần an ngôi sao.
Dần mão thìn ở bên trong mão hướng dậu, tị dậu ngọ tam hợp, tìm tị xấu an ngôi sao.
Tị ngọ chưa trúng ngọ đồ khoan lỗ, thân tử thìn tam hợp, tìm thân thìn an ngôi sao.
Thân dậu tuất ở bên trong dậu hướng mão, hợi mão chưa tam hợp, tìm hợi chưa an ngôi sao.
An cô thần quả tú
Cô thần
Tị |
Ngọ |
Quả tú
Chưa |
Cô thần
Thân |
||||||
Quả tú
Thìn |
Tị ngọ chưa
Thân dậu tuất
Thìn mão dần Xấu tử hợi |
Dậu |
|||||||
Mão |
Quả tú
Tuất |
||||||||
Cô thần
Dần |
Quả tú Xấu |
Tử |
Cô thần Hợi |
An cô thần quả tú biểu hiện
Năm sinh chi
Chư tinh |
Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Cô thìn | Dần | Dần | Tị | Tị | Tị | Thân | Thân | Thân | Hợi | Hợi | Hợi | Dần |
Quả ở lại | Tuất | Tuất | Xấu | Xấu | Xấu | Thìn | Thìn | Thìn | Chưa | Chưa | Chưa | Tuất |
22
An kiếp sát bí quyết ( năm chi )
Thân tử thìn nhân xà mở miệng, hợi mão chưa nhân khỉ đi nhanh,
Dần ngọ tuất nhân heo mặt hắc, tị dậu sửu nhân hổ rít gào.
Thân
Tử Thìn Tị |
Ngọ |
Chưa |
Hợi
Mão Chưa Thân |
Thìn |
Lấy chi năm sinh an kiếp sát, kiếp sát vĩnh tại mui xe trước một vị.
|
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Tị
Dậu Xấu Dần |
Xấu |
Tử |
Dần
Ngọ Tuất Hợi |
23
An đại hao bí quyết ( năm chi )
Nhưng dùng năm chi đi đối trùng, âm dương lệch vị trí quá một cung, dương như ý âm nghịch dời kỳ vị, đại hao nguyên lai không thể phùng.
Tuất
Tị |
Xấu
Ngọ |
Tử
Chưa |
Mão
Thân |
|||||||||
Hợi
Thìn |
|
Dần
Dậu |
||||||||||
Thân
Mão |
Tị
Tuất |
|||||||||||
Dậu
Dần |
Ngọ
Xấu |
Chưa
Tử |
Thìn
Hợi |
Đại hao an pháp, là ở năm chi tới đối cung, trước một vị hoặc về sau một vị an ngôi sao. Dương địa chi thuận hành trước một vị, âm địa chi đi ngược chiều về sau một vị.
24
An năm chi sáu diệu bí quyết
Phỉ liêm phân phương như ý năm dời, tây nam đông bắc các vòng tới, thoát phá vòng sắp xếp tị xấu dậu, không liên quan tháng sinh cùng sinh thời,
Thìn xấu tuất chưa vòng mui xe, dậu ngọ mão tử bố hàm trì, long đức lên dương nguyệt lên tị, lục tinh đều lên theo năm chi.
Phỉ liêm an ngôi sao, năm Tý từ cung thân lên, mười hai năm chi trình tự trước tiên ở phương Tây ( thân dậu tuất ), thứ ở phía nam ( tị ngọ chưa ), tục ở phương đông ( dần mão thìn ), cuối cùng ở phương bắc ( hợi tí xấu ) an lập.
An phỉ liêm
Năm mão
Tị |
Thìn năm
Ngọ |
Tị năm
Chưa |
Năm Tý
Thân |
Năm thân
Thìn |
|
Năm Sửu
Dậu |
|
Chưa năm
Mão |
Dần năm
Tuất |
||
Ngọ năm
Dần |
Năm Hợi
Xấu |
Năm tuất
Tử |
Dậu năm
Hợi |
An thoát phá
Tử mão ngọ dậu
Tị |
Ngọ |
Chưa |
Thân |
|||
Thìn |
|
Dần tị thân hợi
Dậu |
||||
Mão |
Tuất |
|||||
Dần |
Xấu thìn chưa tuất
Xấu |
Tử |
Hợi |
An mui xe
Tị |
Ngọ |
Mão
Chưa Hợi Chưa |
Thân |
Tử
Thìn Thân Thìn |
|
Dậu |
|
Mão |
Dần
Ngọ Tuất Tuất |
||
Dần |
Xấu
Tị Dậu Xấu |
Tử |
Hợi |
An hàm trì
Tị |
Xấu
Tị Dậu Ngọ |
Chưa |
Thân |
|||
Thìn |
|
Tử
Thìn Thân Dậu |
||||
Dần
Ngọ Tuất Mão |
Tuất |
|||||
Dần |
Xấu |
Mão
Chưa Hợi Tử |
Hợi |
An long đức
Năm tuất
Tị |
Năm Hợi
Ngọ |
Năm Tý
Long đức
Chưa |
Năm Sửu
Thân |
Dậu năm
Thìn |
|
Dần năm
Dậu |
|
Năm thân
Mão |
Năm mão
Tuất |
||
Chưa năm
Dần |
Ngọ năm
Xấu |
Tị năm
Tử |
Thìn năm
Hợi |
An nguyệt đức
Năm Tý
Nguyệt đức
Tị |
Năm Sửu
Ngọ |
Dần năm
Chưa |
Năm mão
Thân |
Năm Hợi
Thìn |
|
Thìn năm
Dậu |
|
Năm tuất
Mão |
Tị năm
Tuất |
||
Dậu năm
Dần |
Năm thân
Xấu |
Chưa năm
Tử |
Ngọ năm
Hợi |
25
An thiên đức năm hiểu
Thiên đức tinh quân lên cung dậu, như ý tới năm sinh định tung tích,
Năm hiểu tuất cung đi ngược chiều đi, sổ tới năm sinh khả giải hung.
An thiên đức
Năm thân
Tị |
Dậu năm
Ngọ |
Năm tuất
Chưa |
Năm Hợi
Thân |
Chưa năm
Thìn |
|
Năm Tý
Thiên đức
Dậu |
|
Ngọ năm
Mão |
Năm Sửu
Tuất |
||
Tị năm
Dần |
Thìn năm
Xấu |
Năm mão
Tử |
Dần năm
Hợi |
Năm hiểu
Tị năm
Tị |
Thìn năm
Ngọ |
Năm mão
Chưa |
Dần năm
Thân |
Ngọ năm
Thìn |
|
Năm Sửu
Dậu |
|
Chưa năm
Mão |
Năm Tý
Năm hiểu
Tuất |
||
Năm thân
Dần |
Dậu năm
Xấu |
Năm tuất
Tử |
Năm Hợi
Hợi |
26
An thiên tài thiên thọ bí quyết ( năm chi )
Cung mệnh đồ mở nút chai thiên tài như ý, cung thân đồ mở nút chai thiên thọ nhà.
Năm sinh chi
Chư tinh |
Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Thiên mới | Cung mệnh | Cha mẹ | Phúc đức | Điền trạch | Quan lộc | Nô bộc | Di chuyển | Tật ách | Tiền tài | Đứa con | Vợ chồng | Huynh đệ |
Thiên thọ | Từ cung thân đồ mở nút chai thuận đếm tới năm sinh chi an thiên thọ |
Tỷ như năm tuất ra sinh mệnh cung ở ngọ, thì tại ngọ cung đồ mở nút chai năm, thuận đếm tới tuất làm phu thê cung, tức cung tị an thiên tài.
Tỷ như năm Hợi sinh ra cung thân ở mão, thì tại mão cung đồ mở nút chai năm, thuận đếm tới hợi vi dần cung, tức ở dần cung an thiên thọ.
27
An long trì phượng các ( năm chi )
Long trì thìn bên trên tử thuận hành, năm sinh nơi nơi phúc nguyên chân,
Phượng các tuất cung nghịch đồ mở nút chai, gặp được năm sinh là đây thần.
An long trì
Năm Sửu
Tị |
Dần năm
Ngọ |
Năm mão
Chưa |
Thìn năm
Thân |
Năm Tý
Long trì
Thìn |
|
Tị năm
Dậu |
|
Năm Hợi
Mão |
Ngọ năm
Tuất |
||
Năm tuất
Dần |
Dậu năm
Xấu |
Năm thân
Tử |
Chưa năm |