Tử vi

Tử vi đấu sổ an tinh quyết cùng bài bàn phương pháp tường giải ( hai )

 

Tử vi đấu sổ căn cứ an ngôi sao khẩu quyết bài bàn bước cụ thể tường giải 【 đồ giải 】


1

Bạn đang xem: Tử vi đấu sổ an tinh quyết cùng bài bàn phương pháp tường giải ( hai )

An mệnh thân cung bí quyết

Cán chùm sao Bắc Đẩu xây dần lên tháng giêng, sổ tới tháng sinh xuôi dòng đi, giờ tý lên sổ sinh thời ngăn, nghịch quay về an mệnh thuận an thân

Từ dần cung lên tháng giêng, theo chiều kim đồng hồ sổ tới tháng sinh mới thôi, lại từ đầy đủ cung đồ mở nút chai lúc, nghịch chiều kim đồng hồ sổ tới sinh thời, cung này tức là cung mệnh, theo chiều kim đồng hồ sổ tới sinh thời, cung này tức là cung thân.

Bốn

 

Nguyệt

 

Tị

Năm

 

Nguyệt

 

Ngọ

Sáu

 

Nguyệt

 

Chưa

Bảy

 

Nguyệt

 

Thân

Ba

 

Nguyệt

 

Thìn

 

 

Trước theo chiều kim đồng hồ xác định tháng cung vị, tái trên mặt trăng lên canh giờ, nghịch quay về an mệnh thuận an thân

 

Tám

 

Nguyệt

 

Dậu

Hai

 

Nguyệt

 

Mão

Chín

 

Nguyệt

 

Tuất

Một

 

Nguyệt

 

Dần

Mười

 

Hai

Nguyệt

Xấu

Mười

 

Một

Nguyệt

Tử

Mười

 

Nguyệt

 

Hợi

Thí dụ như nông lịch tháng năm dần giờ sinh, vu dần cung lên tháng giêng, tắc mão cung vi hai tháng, thìn cung vi ba tháng, cung tị vi tháng tư, ngọ cung vi tháng năm,

Tái lấy ngọ cung đồ mở nút chai lúc, nghịch chiều kim đồng hồ sổ, cung tị vi giờ sửu, thìn cung vi giờ dần, tắc thìn cung vi cung mệnh, theo chiều kim đồng hồ sổ, chưa cung vi giờ sửu, cung thân vi giờ dần, tắc cung thân vi cung thân

 

 

 

 

Tị

 

 

 

 

Ngọ

 

 

 

 

Chưa

 

 

 

 

Cung thân thân

 

 

 

Cung mệnh   thìn

 

 

 

 

Tháng năm giờ dần

 

 

 

 

Dậu

 

 

 

 

Mão

 

 

 

 

Tuất

 

 

 

 

Dần

 

 

 

 

Xấu

 

 

 

 

Tử

 

 

 

 

Hợi

 

An cung mệnh cập thân cung biểu hiện

Lúc

 

Nguyệt

Tử

Xấu

Dần

Mão

Thìn

Tị

Ngọ

Chưa

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Mệnh thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Chính

Dần

Xấu

Mão

Tử

Thìn

Hợi

Tị

Tuất

Ngọ

Dậu

Chưa

Thân

Chưa

Dậu

Ngọ

Tuất

Tị

Hợi

Thìn

Tử

Mão

Xấu

Hai

Mão

Dần

Thìn

Xấu

Tị

Tử

Ngọ

Hợi

Chưa

Tuất

Thân

Dậu

Thân

Tuất

Chưa

Hợi

Ngọ

Tử

Tị

Xấu

Thìn

Dần

Ba

Thìn

Mão

Tị

Dần

Ngọ

Xấu

Chưa

Tử

Thân

Hợi

Dậu

Tuất

Dậu

Hợi

Thân

Tử

Chưa

Xấu

Ngọ

Dần

Tị

Mão

Bốn

Tị

Thìn

Ngọ

Mão

Chưa

Dần

Thân

Xấu

Dậu

Tử

Tuất

Hợi

Tuất

Tử

Dậu

Xấu

Thân

Dần

Chưa

Mão

Ngọ

Thìn

Năm

Ngọ

Tị

Chưa

Thìn

Thân

Mão

Dậu

Dần

Tuất

Xấu

Hợi

Tử

Hợi

Xấu

Tuất

Dần

Dậu

Mão

Thân

Thìn

Chưa

Tị

Sáu

Chưa

Ngọ

Thân

Tị

Dậu

Thìn

Tuất

Mão

Hợi

Dần

Tử

Xấu

Tử

Dần

Hợi

Mão

Tuất

Thìn

Dậu

Tị

Thân

Ngọ

Bảy

Thân

Chưa

Dậu

Ngọ

Tuất

Tị

Hợi

Thìn

Tử

Mão

Xấu

Dần

Xấu

Mão

Tử

Thìn

Hợi

Tị

Tuất

Ngọ

Dậu

Chưa

Tám

Dậu

Thân

Tuất

Chưa

Hợi

Ngọ

Tử

Tị

Xấu

Thìn

Dần

Mão

Dần

Thìn

Xấu

Tị

Tử

Ngọ

Hợi

Chưa

Tuất

Thân

Chín

Tuất

Dậu

Hợi

Thân

Tử

Chưa

Xấu

Ngọ

Dần

Tị

Mão

Thìn

Mão

Tị

Dần

Ngọ

Xấu

Chưa

Tử

Thân

Hợi

Dậu

Mười

Hợi

Tuất

Tử

Dậu

Xấu

Thân

Dần

Chưa

Mão

Ngọ

Thìn

Tị

Thìn

Ngọ

Mão

Chưa

Dần

Thân

Xấu

Dậu

Tử

Tuất

Mười một

Tử

Hợi

Xấu

Tuất

Dần

Dậu

Mão

Thân

Thìn

Chưa

Tị

Ngọ

Tị

Chưa

Thìn

Thân

Mão

Dậu

Dần

Tuất

Xấu

Hợi

Mười hai

Xấu

Tử

Dần

Hợi

Mão

Tuất

Thìn

Dậu

Tị

Thân

Ngọ

Chưa

Ngọ

Thân

Tị

Dậu

Thìn

Tuất

Mão

Hợi

Dần

Tử

 

2

Định thập nhị cung

Xác định cung mệnh về sau, từ cung mệnh nghịch chiều kim đồng hồ sắp xếp cung huynh đệ, cung phu thê, cung tử nữ, cung tài bạch, cung tật ách, cung thiên di, cung nô bộc, cung quan lộc, cung điền trạch, cung phúc đức, cung phụ mẫu

 

 

 

 

 

Cha mẹ     tị

 

 

 

 

 

Phúc đức     ngọ

 

 

 

 

 

Điền trạch     chưa

 

 

 

 

 

Quan lộc ( thân ) thân

 

 

 

 

 

Cung mệnh     thìn

 

 

 

 

Tháng năm giờ dần

 

 

 

 

 

Tôi tớ     dậu

 

 

 

 

 

Huynh đệ     mão

 

 

 

 

 

Di chuyển     tuất

 

 

 

 

 

Vợ chồng     dần

 

 

 

 

 

Đứa con     xấu

 

 

 

 

 

Tiền tài     tử

 

 

 

 

 

Tật ách     hợi

 

3

An thiên can mười hai cung

Lợi dụng ngũ hổ độn nguyệt bí quyết xác định thiên can mười hai cung:

Giáp mình chi niên bính độn dần, ất canh tới tuổi mậu đi trước,

Bính tân trả theo canh bên trên độn, đinh nhâm nguyên tự khởi vu nhâm,

Mậu quý chi niên dần độn giáp, độn can hóa khí tất phùng sinh.

Giáp mình hóa thổ, dần chi độn bính, bính thuộc hỏa, hỏa sinh thổ;

Ất canh hóa kim, dần chi độn mậu, mậu thuộc thổ, thổ sinh kim;

Bính tân hóa thủy, dần chi độn canh, canh chúc kim, kim sinh thủy;

Đinh nhâm hóa mộc, dần chi độn nhâm, nhâm thuộc thủy, thủy sinh mộc;

Mậu quý hóa hỏa, dần chi độn giáp, giáp chúc mộc, mộc sinh hỏa.

Từ đó có thể biết “Độn can hóa khí tất phùng sinh” nghĩa, tức dần chi sở độn chi thiên can, tất sinh này can năm tới hóa khí.

 

Nguyệt / năm    giáp mình   ất canh   bính tân   đinh nhâm   mậu quý

Tháng giêng    bính dần   mậu dần   canh dần   nhâm dần   giáp dần

Hai tháng    Đinh Mão   mình mão   tân mão   quý mão   ất mão

Ba tháng    mậu thìn   canh thìn   nhâm thìn   giáp thìn   bính thìn

Tháng tư    kỉ tỵ   tân tị   quý tị   ất tị   đinh tị

Tháng năm    canh ngọ   nhâm ngọ   giáp ngọ   bính ngọ   mậu ngọ

Tháng sáu    Tân Mùi   quý chưa   ất chưa   Đinh Mùi   kỷ mùi

Bảy tháng    nhâm thân   giáp thân   bính thân   mậu thân   canh thân

Tám tháng    quý dậu   ất dậu   đinh dậu   kỷ dậu   tân dậu

Chín tháng    giáp tuất   bính tuất   mậu tuất   canh tuất   nhâm tuất

Tháng mười    ất hợi   Đinh Hợi   kỷ hợi   tân hợi   quý hợi

Tháng 11    bính tý   mậu tử   canh tử   nhâm tí   giáp

Tháng chạp    Đinh Sửu   mình xấu   tân sửu   quý xấu   ất sửu

Tỷ như 1977 sinh năm nhân, 1977 năm vi đinh tị năm, Thiên can vi đinh, “Đinh nhâm nguyên tự khởi vu nhâm “, tắc dần cung độn thiên làm vi nhâm, vi nhâm dần, như ý sắp xếp quý mão, giáp thìn, ất tị, bính ngọ, Đinh Mùi, mậu thân, mình bản, canh tuất, tân hợi, nhâm tí, quý xấu

 

 

 

 

Ất

Cha mẹ    tị

 

 

 

 

Bính

Phúc đức     ngọ

 

 

 

 

Đinh

Điền trạch     chưa

 

 

 

 

Mậu

Quan lộc ( thân ) thân

 

 

 

 

Giáp cung mệnh    thìn

 

 

 

 

1977 đinh tị năm tháng năm giờ dần

 

 

 

 

Mình

Tôi tớ     dậu

 

 

 

 

Quý

Huynh đệ     mão

 

 

 

 

Canh

Di chuyển     tuất

 

 

 

 

Nhâm

Vợ chồng     dần

 

 

 

 

Quý

Đứa con     xấu

 

 

 

 

Nhâm

Tiền tài     tử

 

 

 

 

Tân

Tật ách     hợi

 

4

Định ngũ hành cục

Ngũ hành cục từ cung mệnh đấy thiên can địa chi nạp âm mà định ra

Như bức tranh chỉ rõ:

Ngón trỏ

 

 

Ngón giữa

Ngón áp út

Ngón tay út

Tuất thìn

 

Hợi tị ( hỏa )

 

 

( thổ )

 

 

( mộc )

 
 

 

 

     
Thân dần

 

Dậu mão ( thủy )

  Ngọ tử

 

Chưa xấu ( kim )

 

Khẩu quyết: kim thủy hỏa thổ mộc thuận hành lưu

Thuyết minh: từ cung mệnh địa chi vậy cách thủ [ giáp ất ] thuận hành, [ bính đinh ], [ mậu kỉ ], [ canh tân ], [ Nhâm Quý ], hai chữ một tổ, sổ tới tương ứng ngũ hành cục

Cách dùng: giả như mệnh cung thiên can địa chi vì bản thân dậu, từ bên trên bức tranh biết dậu ở nạp âm thuộc ( thủy ) địa phương cách, vì thế nên cách lên [ giáp ất ], theo chiều kim đồng hồ sổ, [ bính đinh ]( hỏa ), [ mậu kỉ ]( thổ ), vì thế kỷ dậu đấy ngũ hành nạp âm vi thổ, tức mệnh bàn ngũ hành cục vi thổ cục.

Lại như đinh tị năm tháng năm dần giờ sinh, cung mệnh vi giáp thìn, địa chi thìn ở nạp âm thuộc ( hỏa ) địa phương cách, vì thế nên cách lên [ giáp ất ], vẫn còn thuộc hỏa phương cách, do đó giáp thìn ngũ hành nạp âm thuộc hỏa, tắc mệnh bàn ngũ hành cục làm lửa cục

Ngũ hành cục biểu hiện

Cung mệnh

 

Can năm sinh

Tử    xấu

Dần    mão

Thìn    tị

Ngọ    chưa

Thân    dậu

Tuất    hợi

Giáp    mình

Thủy nhị cục

Hỏa lục cục

Mộc tam cục

Thổ ngũ cục

Kim tứ cục

Hỏa lục cục

Ất    canh

Hỏa lục cục

Thổ ngũ cục

Kim tứ cục

Mộc tam cục

Thủy nhị cục

Thổ ngũ cục

Bính    tân

Thổ ngũ cục

Mộc tam cục

Thủy nhị cục

Kim tứ cục

Hỏa lục cục

Mộc tam cục

Đinh    nhâm

Mộc tam cục

Kim tứ cục

Hỏa lục cục

Thủy nhị cục

Thổ ngũ cục

Kim tứ cục

Mậu    quý

Kim tứ cục

Thủy nhị cục

Thổ ngũ cục

Hỏa lục cục

Mộc tam cục

Thủy nhị cục

Chú thích:

(1). Đây bảng là cung mệnh địa chi đối ứng năm sinh Thiên can, mà phía trước chưởng bí quyết vi cung mệnh địa chi đối ứng cung mệnh Thiên can, ngàn vạn lần không thể lộng hồn.

(2). Bên trong con số là lên đại nạn đấy mấy tuổi, như mộc cục nhân ba tuổi lên đại nạn, hỏa cục nhân sáu tuổi lên đại nạn

(3). Đẩu số mấy tuổi là giả tuổi ( kì thực đẩu số đấy mấy tuổi là từ thụ tinh trứng bắt đầu tính toán ), cho nên 1977 sinh năm, 2005 năm 29 tuổi, bởi vì thuộc hỏa lục cục, cho nên 1982 năm bắt đầu lên đại nạn

(4). Chưa tiến đại nạn trước xưng là đồng hạn, đồng hạn đấy cung mệnh phép tính làm một tuổi ở cung mệnh, hai tuổi ở cung tài bạch, ba tuổi ở cung tật ách, bốn tuổi ở cung phu thê, năm tuổi ở cung phúc đức

(5). Đại nạn cùng năm xưa đấy luân phiên lấy ngày đầu tháng giêng làm ranh giới, tiểu hạn cùng đồng hạn dĩ nông trải qua sinh nhật làm ranh giới

 

5

Lên đại nạn

Đại nạn từ cung mệnh lên, dương nam âm nữ thuận hành, âm nam dương nữ nhân đi ngược chiều, mỗi mười năm quá một cung.

Âm dương theo như năm sinh Thiên can mà định ra, năm sinh dương nhân, nam là dương nam, nữ nhân là dương nữ nhân; năm sinh âm nhân, nam là âm nam, nữ nhân là âm nữ nhân. Lên đại nạn đấy mấy tuổi theo như ngũ hành cục mà định ra, đã thấy trước thuật.

Thiên can

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Mình

Canh

Tân

Nhâm

Quý

Âm dương

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Lên đại nạn biểu hiện

Cục

 

Lớn

Hạn cung

Thủy nhị cục

Mộc tam cục

Kim tứ cục

Thổ ngũ cục

Hỏa lục cục

Dương nam

Âm nam

Dương nam

Âm nam

Dương nam

Âm nam

Dương nam

Âm nam

Dương nam

Âm nam

Âm nữ

Dương nữ nhân

Âm nữ

Dương nữ nhân

Âm nữ

Dương nữ nhân

Âm nữ

Dương nữ nhân

Âm nữ

Dương nữ nhân

Cung mệnh

2—11

3—12

4—13

5—14

6—15

Huynh đệ

112-121

12-21

113-122

13-22

114-123

14-23

115-124

15-24

116-125

16-25

Vợ chồng

102-111

22-31

103-112

23-32

104-113

24-33

105-114

25-34

106-115

26-35

Đứa con

92-101

32-41

93-102

33-42

94-103

34-43

95-104

35-44

86-105

36-45

Tiền tài

82-91

42-51

83-92

43-52

84-93

44-53

85-94

45-54

86-95

46-55

Tật ách

72-81

52-61

73-82

53-62

74-83

54-63

75-84

55-64

76-85

56-65

Di chuyển

62-71

62-71

63-72

62-72

64-73

64-73

65-74

65-74

66-75

66-75

Nô bộc

52-61

72-81

53-62

73-82

54-63

74-83

55-64

75-84

56-65

76-85

Quan lộc

42-51

82-91

43-52

83-92

44-53

84-93

45-54

85-94

46-55

86-95

Điền trạch

32-41

92-101

33-42

93-102

34-43

94-103

35-44

95-104

36-45

96-105

Phúc đức

22-31

102-111

23-32

103-112

24-33

104-113

25-34

105-114

26-35

106-115

Cha mẹ

12-21

112-121

13-22

113-122

14-23

114-123

15-24

115-124

16-25

116-125

Tỷ như nam mệnh 1977 đinh tị năm tháng năm dần giờ sinh, vi hỏa lục cục, là âm nam, cung mệnh đại nạn vi 6—15 tuổi, nghịch chiều kim đồng hồ sắp xếp đại nạn.

 

 

 

 

Phụ    mẫu      ất

116—125     tị

 

 

 

 

Phúc    đức       bính

106—115     ngọ

 

 

 

 

Điền    trạch        đinh

96—105      chưa

 

 

 

 

Quan lộc ( thân )    mậu

86—95       thân

 

 

 

 

Mệnh    cung        giáp

06—15       thìn

 

 

 

 

1977 đinh tị năm tháng năm giờ dần

 

 

 

 

Người hầu    dịch       mình

76—85      dậu

 

 

 

 

Huynh    đệ        quý

16—25       mão

 

 

 

 

Thiên    dời       canh

66—75      tuất

 

 

 

 

Phu    thê        nhâm

26—35       dần

 

 

 

 

Tử    nữ nhân        quý

36—45       xấu

 

 

 

 

Tài    gấm vóc        nhâm

46—55       tử

 

 

 

 

Tật    nạn        tân

56—65       hợi

 

6  lên tử vi tinh quyết

Sáu năm bốn ba hai, dậu ngọ hợi thìn xấu,

Cục sổ ngoại trừ ngày sổ, thương số đi về phía trước,

Nếu gặp sổ hoàn toàn, liền muốn lên hổ khẩu,

Ngày sổ nhỏ cục, lập tức trong cung thủ.

Sáu năm bốn ba hai, dậu ngọ hợi thìn xấu: cung dậu lên hỏa lục cục, ngọ cung lên thổ ngũ cục, cung hợi lên kim tứ cục, thìn cung lên mộc tam cục, sửu cung lên thủy nhị cục

Như bức tranh chỉ rõ:

 

 

 

 

 

 

Tị

 

 

 

 

Hỏa 2

 

( thổ 1)   ngọ

 

 

 

 

 

 

Chưa

 

 

 

 

 

 

Thân

( mộc 1)

 

Kim 2

Thổ 3

Hỏa 4

 

Thìn

 

 

 

 

 

 

 

 

( hỏa 1)

 

 

Dậu

 

 

 

 

 

 

Mão

 

 

 

 

 

 

Tuất

Thủy 0

 

Mộc 0

Kim 0

Thổ 0

Hỏa 0

Dần

( thủy 1)

 

Mộc 2

Kim 3

Thổ 4

Hỏa 5

Xấu

 

 

 

 

 

 

Tử

( kim 1)

 

 

Thổ 2

Hỏa 3

 

Hợi

Chú thích: ngũ hành bên cạnh con số là số dư

Sao tử vi đấy lên pháp này đây ngày sinh sổ ngoài trừ cùng ngũ hành cục sổ, tức thủy nhị cục ngoại trừ 2, mộc tam cục ngoại trừ 3, kim tứ cục ngoại trừ 4, thổ ngũ cục ngoại trừ 5, hỏa lục cục ngoại trừ 6, được đến số dư cập thương số.

Cục sổ ngoại trừ ngày sổ, thương số đi về phía trước:

Tỷ như 22 ngày ra đời, mộc tam cục, 22 ngoài trừ cùng 3, thương số vi 7, số dư vi 1, ở trên trong bản vẽ tìm được mộc 1 ở thìn, tắc vu trước một cung tức cung tị đi 7 bước, tị ngọ vị thân dậu tuất hợi, tắc tử vi định ở cung hợi.

Tỷ như 27 ngày ra đời, kim tứ cục, 27 ngoài trừ cùng 4, buôn bán vi 6, số dư vi 3, ở trên trong bản vẽ tìm được kim 3 tại sửu, tắc vu trước một cung tức dần cung đi 6 bước, dần mão thìn tị ngọ vị, tắc tử vi định ở chưa cung.

Nếu gặp sổ hoàn toàn, liền muốn lên hổ khẩu:

Tỷ như 20 ngày ra đời, thổ ngũ cục, 20 ngoài trừ cùng 5, thương số vi 4, số dư vi 0, ở trên trong bản vẽ tìm được thổ 0 ở dần, tắc vu dần cung lên đi 4 bước, dần mão thần tị, tắc tử vi định ở cung tị.

Tỷ như 10 ngày ra đời, thủy nhị cục, 10 ngoài trừ cùng 2, thương số vi 5, số dư vi 0, ở trên trong bản vẽ tìm được thủy 0 ở dần, tắc vu dần cung lên đi 5 bước, dần mão thần tị ngọ, tắc tử vi định ở ngọ cung.

Ngày sổ nhỏ cục, lập tức trong cung thủ:

Tỷ như đầu tháng ba sinh ra, hỏa lục cục, 3 ngoài trừ cùng 6, thương số vi 0, số dư vi 3, ở trên trong bản vẽ tìm được hỏa 3 ở hợi, tắc tử vi định ở cung hợi.

Tỷ như mùng hai sinh ra, kim tứ cục, 2 ngoài trừ cùng 4, thương số vi 0, số dư vi 2, ở trên trong bản vẽ tìm được kim 2 ở thìn, tắc tử vi định tại cung thìn.

 

Lên sao tử vi biểu hiện

Sinh nhật

 

Ngũ hành cục

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Thủy hai cục

Xấu

Dần

Dần

Mão

Mão

Thìn

Thìn

Tị

Tị

Ngọ

Ngọ

Chưa

Chưa

Thân

Thân

Mộc ba cục

Thìn

Xấu

Dần

Tị

Dần

Mão

Ngọ

Mão

Thìn

Chưa

Thìn

Tị

Thân

Tị

Ngọ

Kim bốn cục

Hợi

Thìn

Xấu

Dần

Tử

Tị

Dần

Mão

Xấu

Ngọ

Mão

Thìn

Dần

Chưa

Thìn

Thổ năm cục

Ngọ

Hợi

Thìn

Xấu

Dần

Chưa

Tử

Tị

Dần

Mão

Thân

Xấu

Ngọ

Mão

Thìn

Hỏa sáu cục

Dậu

Ngọ

Hợi

Thìn

Xấu

Dần

Tuất

Chưa

Tử

Tị

Dần

Mão

Hợi

Thân

Xấu

 

Sinh nhật

 

Ngũ hành cục

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Thủy hai cục

Dậu

Dậu

Tuất

Tuất

Hợi

Hợi

Tử

Tử

Xấu

Xấu

Dần

Dần

Mão

Mão

Thìn

Mộc ba cục

Dậu

Ngọ

Chưa

Tuất

Chưa

Thân

Hợi

Thân

Dậu

Tử

Dậu

Tuất

Xấu

Tuất

Hợi

Kim bốn cục

Tị

Mão

Thân

Tị

Ngọ

Thìn

Dậu

Ngọ

Chưa

Tị

Tuất

Chưa

Thân

Ngọ

Hợi

Thổ năm cục

Dậu

Dần

Chưa

Thìn

Tị

Tuất

Mão

Thân

Tị

Ngọ

Hợi

Thìn

Dậu

Ngọ

Chưa

Hỏa sáu cục

Ngọ

Mão

Thìn

Tử

Dậu

Dần

Chưa

Thìn

Tị

Xấu

Tuất

Mão

Thân

Tị

Ngọ

 

7

An sao thiên phủ bí quyết

Cục định ngày sổ nghịch bố tử, tà nhìn trời phủ xuôi dòng đi,

Chỉ có dần thân cùng vị trí, còn lại xấu mão hỗ an ngôi sao.

Tử vi hòa thiên phủ là do dần cung bắt đầu, phân hướng tương đối, đến cung thân lại tụ họp một cung, tỷ như tử vi tại tí, thiên phủ ở thìn, tử vi ở hợi, thiên phủ ở tị.

 

 

 

 

Tị

 

 

 

 

Ngọ

 

 

 

 

Chưa

Tử thiên

 

Hơi phủ

 

Thân

 

 

 

 

Thìn

 

 

 

 

 

 

 

Dậu

 

 

 

 

Mão

 

 

 

 

Tuất

Tử thiên

 

Hơi phủ

 

Dần

 

 

 

 

Xấu

 

 

 

 

Tử

 

 

 

 

Hợi

 

Tử vi thiên phủ tương đối biểu hiện

Tử vi

Tử

Xấu

Dần

Mão

Thìn

Tị

Ngọ

Chưa

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Thiên phủ

Thìn

Mão

Dần

Xấu

Tử

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Chưa

Ngọ

Tị

 

(Biên dịch tự động từ trang ziweicn.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Tử vi đấu sổ an tinh quyết cùng bài bàn phương pháp tường giải ( hai )

 

Tử vi đấu sổ căn cứ an ngôi sao khẩu quyết bài bàn bước cụ thể tường giải 【 đồ giải 】


1

An mệnh thân cung bí quyết

Cán chùm sao Bắc Đẩu xây dần lên tháng giêng, sổ tới tháng sinh xuôi dòng đi, giờ tý lên sổ sinh thời ngăn, nghịch quay về an mệnh thuận an thân

Từ dần cung lên tháng giêng, theo chiều kim đồng hồ sổ tới tháng sinh mới thôi, lại từ đầy đủ cung đồ mở nút chai lúc, nghịch chiều kim đồng hồ sổ tới sinh thời, cung này tức là cung mệnh, theo chiều kim đồng hồ sổ tới sinh thời, cung này tức là cung thân.

Bốn

 

Nguyệt

 

Tị

Năm

 

Nguyệt

 

Ngọ

Sáu

 

Nguyệt

 

Chưa

Bảy

 

Nguyệt

 

Thân

Ba

 

Nguyệt

 

Thìn

 

 

Trước theo chiều kim đồng hồ xác định tháng cung vị, tái trên mặt trăng lên canh giờ, nghịch quay về an mệnh thuận an thân

 

Tám

 

Nguyệt

 

Dậu

Hai

 

Nguyệt

 

Mão

Chín

 

Nguyệt

 

Tuất

Một

 

Nguyệt

 

Dần

Mười

 

Hai

Nguyệt

Xấu

Mười

 

Một

Nguyệt

Tử

Mười

 

Nguyệt

 

Hợi

Thí dụ như nông lịch tháng năm dần giờ sinh, vu dần cung lên tháng giêng, tắc mão cung vi hai tháng, thìn cung vi ba tháng, cung tị vi tháng tư, ngọ cung vi tháng năm,

Tái lấy ngọ cung đồ mở nút chai lúc, nghịch chiều kim đồng hồ sổ, cung tị vi giờ sửu, thìn cung vi giờ dần, tắc thìn cung vi cung mệnh, theo chiều kim đồng hồ sổ, chưa cung vi giờ sửu, cung thân vi giờ dần, tắc cung thân vi cung thân

 

 

 

 

Tị

 

 

 

 

Ngọ

 

 

 

 

Chưa

 

 

 

 

Cung thân thân

 

 

 

Cung mệnh   thìn

 

 

 

 

Tháng năm giờ dần

 

 

 

 

Dậu

 

 

 

 

Mão

 

 

 

 

Tuất

 

 

 

 

Dần

 

 

 

 

Xấu

 

 

 

 

Tử

 

 

 

 

Hợi

 

An cung mệnh cập thân cung biểu hiện

Lúc

 

Nguyệt

Tử

Xấu

Dần

Mão

Thìn

Tị

Ngọ

Chưa

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Mệnh thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Mệnh

Thân

Chính

Dần

Xấu

Mão

Tử

Thìn

Hợi

Tị

Tuất

Ngọ

Dậu

Chưa

Thân

Chưa

Dậu

Ngọ

Tuất

Tị

Hợi

Thìn

Tử

Mão

Xấu

Hai

Mão

Dần

Thìn

Xấu

Tị

Tử

Ngọ

Hợi

Chưa

Tuất

Thân

Dậu

Thân

Tuất

Chưa

Hợi

Ngọ

Tử

Tị

Xấu

Thìn

Dần

Ba

Thìn

Mão

Tị

Dần

Ngọ

Xấu

Chưa

Tử

Thân

Hợi

Dậu

Tuất

Dậu

Hợi

Thân

Tử

Chưa

Xấu

Ngọ

Dần

Tị

Mão

Bốn

Tị

Thìn

Ngọ

Mão

Chưa

Dần

Thân

Xấu

Dậu

Tử

Tuất

Hợi

Tuất

Tử

Dậu

Xấu

Thân

Dần

Chưa

Mão

Ngọ

Thìn

Năm

Ngọ

Tị

Chưa

Thìn

Thân

Mão

Dậu

Dần

Tuất

Xấu

Hợi

Tử

Hợi

Xấu

Tuất

Dần

Dậu

Mão

Thân

Thìn

Chưa

Tị

Sáu

Chưa

Ngọ

Thân

Tị

Dậu

Thìn

Tuất

Mão

Hợi

Dần

Tử

Xấu

Tử

Dần

Hợi

Mão

Tuất

Thìn

Dậu

Tị

Thân

Ngọ

Bảy

Thân

Chưa

Dậu

Ngọ

Tuất

Tị

Hợi

Thìn

Tử

Mão

Xấu

Dần

Xấu

Mão

Tử

Thìn

Hợi

Tị

Tuất

Ngọ

Dậu

Chưa

Tám

Dậu

Thân

Tuất

Chưa

Hợi

Ngọ

Tử

Tị

Xấu

Thìn

Dần

Mão

Dần

Thìn

Xấu

Tị

Tử

Ngọ

Hợi

Chưa

Tuất

Thân

Chín

Tuất

Dậu

Hợi

Thân

Tử

Chưa

Xấu

Ngọ

Dần

Tị

Mão

Thìn

Mão

Tị

Dần

Ngọ

Xấu

Chưa

Tử

Thân

Hợi

Dậu

Mười

Hợi

Tuất

Tử

Dậu

Xấu

Thân

Dần

Chưa

Mão

Ngọ

Thìn

Tị

Thìn

Ngọ

Mão

Chưa

Dần

Thân

Xấu

Dậu

Tử

Tuất

Mười một

Tử

Hợi

Xấu

Tuất

Dần

Dậu

Mão

Thân

Thìn

Chưa

Tị

Ngọ

Tị

Chưa

Thìn

Thân

Mão

Dậu

Dần

Tuất

Xấu

Hợi

Mười hai

Xấu

Tử

Dần

Hợi

Mão

Tuất

Thìn

Dậu

Tị

Thân

Ngọ

Chưa

Ngọ

Thân

Tị

Dậu

Thìn

Tuất

Mão

Hợi

Dần

Tử

 

2

Định thập nhị cung

Xác định cung mệnh về sau, từ cung mệnh nghịch chiều kim đồng hồ sắp xếp cung huynh đệ, cung phu thê, cung tử nữ, cung tài bạch, cung tật ách, cung thiên di, cung nô bộc, cung quan lộc, cung điền trạch, cung phúc đức, cung phụ mẫu

 

 

 

 

 

Cha mẹ     tị

 

 

 

 

 

Phúc đức     ngọ

 

 

 

 

 

Điền trạch     chưa

 

 

 

 

 

Quan lộc ( thân ) thân

 

 

 

 

 

Cung mệnh     thìn

 

 

 

 

Tháng năm giờ dần

 

 

 

 

 

Tôi tớ     dậu

 

 

 

 

 

Huynh đệ     mão

 

 

 

 

 

Di chuyển     tuất

 

 

 

 

 

Vợ chồng     dần

 

 

 

 

 

Đứa con     xấu

 

 

 

 

 

Tiền tài     tử

 

 

 

 

 

Tật ách     hợi

 

3

An thiên can mười hai cung

Lợi dụng ngũ hổ độn nguyệt bí quyết xác định thiên can mười hai cung:

Giáp mình chi niên bính độn dần, ất canh tới tuổi mậu đi trước,

Bính tân trả theo canh bên trên độn, đinh nhâm nguyên tự khởi vu nhâm,

Mậu quý chi niên dần độn giáp, độn can hóa khí tất phùng sinh.

Giáp mình hóa thổ, dần chi độn bính, bính thuộc hỏa, hỏa sinh thổ;

Ất canh hóa kim, dần chi độn mậu, mậu thuộc thổ, thổ sinh kim;

Bính tân hóa thủy, dần chi độn canh, canh chúc kim, kim sinh thủy;

Đinh nhâm hóa mộc, dần chi độn nhâm, nhâm thuộc thủy, thủy sinh mộc;

Mậu quý hóa hỏa, dần chi độn giáp, giáp chúc mộc, mộc sinh hỏa.

Từ đó có thể biết “Độn can hóa khí tất phùng sinh” nghĩa, tức dần chi sở độn chi thiên can, tất sinh này can năm tới hóa khí.

 

Nguyệt / năm    giáp mình   ất canh   bính tân   đinh nhâm   mậu quý

Tháng giêng    bính dần   mậu dần   canh dần   nhâm dần   giáp dần

Hai tháng    Đinh Mão   mình mão   tân mão   quý mão   ất mão

Ba tháng    mậu thìn   canh thìn   nhâm thìn   giáp thìn   bính thìn

Tháng tư    kỉ tỵ   tân tị   quý tị   ất tị   đinh tị

Tháng năm    canh ngọ   nhâm ngọ   giáp ngọ   bính ngọ   mậu ngọ

Tháng sáu    Tân Mùi   quý chưa   ất chưa   Đinh Mùi   kỷ mùi

Bảy tháng    nhâm thân   giáp thân   bính thân   mậu thân   canh thân

Tám tháng    quý dậu   ất dậu   đinh dậu   kỷ dậu   tân dậu

Chín tháng    giáp tuất   bính tuất   mậu tuất   canh tuất   nhâm tuất

Tháng mười    ất hợi   Đinh Hợi   kỷ hợi   tân hợi   quý hợi

Tháng 11    bính tý   mậu tử   canh tử   nhâm tí   giáp

Tháng chạp    Đinh Sửu   mình xấu   tân sửu   quý xấu   ất sửu

Tỷ như 1977 sinh năm nhân, 1977 năm vi đinh tị năm, Thiên can vi đinh, “Đinh nhâm nguyên tự khởi vu nhâm “, tắc dần cung độn thiên làm vi nhâm, vi nhâm dần, như ý sắp xếp quý mão, giáp thìn, ất tị, bính ngọ, Đinh Mùi, mậu thân, mình bản, canh tuất, tân hợi, nhâm tí, quý xấu

 

 

 

 

Ất

Cha mẹ    tị

 

 

 

 

Bính

Phúc đức     ngọ

 

 

 

 

Đinh

Điền trạch     chưa

 

 

 

 

Mậu

Quan lộc ( thân ) thân

 

 

 

 

Giáp cung mệnh    thìn

 

 

 

 

1977 đinh tị năm tháng năm giờ dần

 

 

 

 

Mình

Tôi tớ     dậu

 

 

 

 

Quý

Huynh đệ     mão

 

 

 

 

Canh

Di chuyển     tuất

 

 

 

 

Nhâm

Vợ chồng     dần

 

 

 

 

Quý

Đứa con     xấu

 

 

 

 

Nhâm

Tiền tài     tử

 

 

 

 

Tân

Tật ách     hợi

 

4

Định ngũ hành cục

Ngũ hành cục từ cung mệnh đấy thiên can địa chi nạp âm mà định ra

Như bức tranh chỉ rõ:

Ngón trỏ

 

 

Ngón giữa

Ngón áp út

Ngón tay út

Tuất thìn

 

Hợi tị ( hỏa )

 

 

( thổ )

 

 

( mộc )

 
 

 

 

     
Thân dần

 

Dậu mão ( thủy )

  Ngọ tử

 

Chưa xấu ( kim )

 

Khẩu quyết: kim thủy hỏa thổ mộc thuận hành lưu

Thuyết minh: từ cung mệnh địa chi vậy cách thủ [ giáp ất ] thuận hành, [ bính đinh ], [ mậu kỉ ], [ canh tân ], [ Nhâm Quý ], hai chữ một tổ, sổ tới tương ứng ngũ hành cục

Cách dùng: giả như mệnh cung thiên can địa chi vì bản thân dậu, từ bên trên bức tranh biết dậu ở nạp âm thuộc ( thủy ) địa phương cách, vì thế nên cách lên [ giáp ất ], theo chiều kim đồng hồ sổ, [ bính đinh ]( hỏa ), [ mậu kỉ ]( thổ ), vì thế kỷ dậu đấy ngũ hành nạp âm vi thổ, tức mệnh bàn ngũ hành cục vi thổ cục.

Lại như đinh tị năm tháng năm dần giờ sinh, cung mệnh vi giáp thìn, địa chi thìn ở nạp âm thuộc ( hỏa ) địa phương cách, vì thế nên cách lên [ giáp ất ], vẫn còn thuộc hỏa phương cách, do đó giáp thìn ngũ hành nạp âm thuộc hỏa, tắc mệnh bàn ngũ hành cục làm lửa cục

Ngũ hành cục biểu hiện

Cung mệnh

 

Can năm sinh

Tử    xấu

Dần    mão

Thìn    tị

Ngọ    chưa

Thân    dậu

Tuất    hợi

Giáp    mình

Thủy nhị cục

Hỏa lục cục

Mộc tam cục

Thổ ngũ cục

Kim tứ cục

Hỏa lục cục

Ất    canh

Hỏa lục cục

Thổ ngũ cục

Kim tứ cục

Mộc tam cục

Thủy nhị cục

Thổ ngũ cục

Bính    tân

Thổ ngũ cục

Mộc tam cục

Thủy nhị cục

Kim tứ cục

Hỏa lục cục

Mộc tam cục

Đinh    nhâm

Mộc tam cục

Kim tứ cục

Hỏa lục cục

Thủy nhị cục

Thổ ngũ cục

Kim tứ cục

Mậu    quý

Kim tứ cục

Thủy nhị cục

Thổ ngũ cục

Hỏa lục cục

Mộc tam cục

Thủy nhị cục

Chú thích:

(1). Đây bảng là cung mệnh địa chi đối ứng năm sinh Thiên can, mà phía trước chưởng bí quyết vi cung mệnh địa chi đối ứng cung mệnh Thiên can, ngàn vạn lần không thể lộng hồn.

(2). Bên trong con số là lên đại nạn đấy mấy tuổi, như mộc cục nhân ba tuổi lên đại nạn, hỏa cục nhân sáu tuổi lên đại nạn

(3). Đẩu số mấy tuổi là giả tuổi ( kì thực đẩu số đấy mấy tuổi là từ thụ tinh trứng bắt đầu tính toán ), cho nên 1977 sinh năm, 2005 năm 29 tuổi, bởi vì thuộc hỏa lục cục, cho nên 1982 năm bắt đầu lên đại nạn

(4). Chưa tiến đại nạn trước xưng là đồng hạn, đồng hạn đấy cung mệnh phép tính làm một tuổi ở cung mệnh, hai tuổi ở cung tài bạch, ba tuổi ở cung tật ách, bốn tuổi ở cung phu thê, năm tuổi ở cung phúc đức

(5). Đại nạn cùng năm xưa đấy luân phiên lấy ngày đầu tháng giêng làm ranh giới, tiểu hạn cùng đồng hạn dĩ nông trải qua sinh nhật làm ranh giới

 

5

Lên đại nạn

Đại nạn từ cung mệnh lên, dương nam âm nữ thuận hành, âm nam dương nữ nhân đi ngược chiều, mỗi mười năm quá một cung.

Âm dương theo như năm sinh Thiên can mà định ra, năm sinh dương nhân, nam là dương nam, nữ nhân là dương nữ nhân; năm sinh âm nhân, nam là âm nam, nữ nhân là âm nữ nhân. Lên đại nạn đấy mấy tuổi theo như ngũ hành cục mà định ra, đã thấy trước thuật.

Thiên can

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Mình

Canh

Tân

Nhâm

Quý

Âm dương

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Dương

Âm

Lên đại nạn biểu hiện

Cục

 

Lớn

Hạn cung

Thủy nhị cục

Mộc tam cục

Kim tứ cục

Thổ ngũ cục

Hỏa lục cục

Dương nam

Âm nam

Dương nam

Âm nam

Dương nam

Âm nam

Dương nam

Âm nam

Dương nam

Âm nam

Âm nữ

Dương nữ nhân

Âm nữ

Dương nữ nhân

Âm nữ

Dương nữ nhân

Âm nữ

Dương nữ nhân

Âm nữ

Dương nữ nhân

Cung mệnh

2—11

3—12

4—13

5—14

6—15

Huynh đệ

112-121

12-21

113-122

13-22

114-123

14-23

115-124

15-24

116-125

16-25

Vợ chồng

102-111

22-31

103-112

23-32

104-113

24-33

105-114

25-34

106-115

26-35

Đứa con

92-101

32-41

93-102

33-42

94-103

34-43

95-104

35-44

86-105

36-45

Tiền tài

82-91

42-51

83-92

43-52

84-93

44-53

85-94

45-54

86-95

46-55

Tật ách

72-81

52-61

73-82

53-62

74-83

54-63

75-84

55-64

76-85

56-65

Di chuyển

62-71

62-71

63-72

62-72

64-73

64-73

65-74

65-74

66-75

66-75

Nô bộc

52-61

72-81

53-62

73-82

54-63

74-83

55-64

75-84

56-65

76-85

Quan lộc

42-51

82-91

43-52

83-92

44-53

84-93

45-54

85-94

46-55

86-95

Điền trạch

32-41

92-101

33-42

93-102

34-43

94-103

35-44

95-104

36-45

96-105

Phúc đức

22-31

102-111

23-32

103-112

24-33

104-113

25-34

105-114

26-35

106-115

Cha mẹ

12-21

112-121

13-22

113-122

14-23

114-123

15-24

115-124

16-25

116-125

Tỷ như nam mệnh 1977 đinh tị năm tháng năm dần giờ sinh, vi hỏa lục cục, là âm nam, cung mệnh đại nạn vi 6—15 tuổi, nghịch chiều kim đồng hồ sắp xếp đại nạn.

 

 

 

 

Phụ    mẫu      ất

116—125     tị

 

 

 

 

Phúc    đức       bính

106—115     ngọ

 

 

 

 

Điền    trạch        đinh

96—105      chưa

 

 

 

 

Quan lộc ( thân )    mậu

86—95       thân

 

 

 

 

Mệnh    cung        giáp

06—15       thìn

 

 

 

 

1977 đinh tị năm tháng năm giờ dần

 

 

 

 

Người hầu    dịch       mình

76—85      dậu

 

 

 

 

Huynh    đệ        quý

16—25       mão

 

 

 

 

Thiên    dời       canh

66—75      tuất

 

 

 

 

Phu    thê        nhâm

26—35       dần

 

 

 

 

Tử    nữ nhân        quý

36—45       xấu

 

 

 

 

Tài    gấm vóc        nhâm

46—55       tử

 

 

 

 

Tật    nạn        tân

56—65       hợi

 

6  lên tử vi tinh quyết

Sáu năm bốn ba hai, dậu ngọ hợi thìn xấu,

Cục sổ ngoại trừ ngày sổ, thương số đi về phía trước,

Nếu gặp sổ hoàn toàn, liền muốn lên hổ khẩu,

Ngày sổ nhỏ cục, lập tức trong cung thủ.

Sáu năm bốn ba hai, dậu ngọ hợi thìn xấu: cung dậu lên hỏa lục cục, ngọ cung lên thổ ngũ cục, cung hợi lên kim tứ cục, thìn cung lên mộc tam cục, sửu cung lên thủy nhị cục

Như bức tranh chỉ rõ:

 

 

 

 

 

 

Tị

 

 

 

 

Hỏa 2

 

( thổ 1)   ngọ

 

 

 

 

 

 

Chưa

 

 

 

 

 

 

Thân

( mộc 1)

 

Kim 2

Thổ 3

Hỏa 4

 

Thìn

 

 

 

 

 

 

 

 

( hỏa 1)

 

 

Dậu

 

 

 

 

 

 

Mão

 

 

 

 

 

 

Tuất

Thủy 0

 

Mộc 0

Kim 0

Thổ 0

Hỏa 0

Dần

( thủy 1)

 

Mộc 2

Kim 3

Thổ 4

Hỏa 5

Xấu

 

 

 

 

 

 

Tử

( kim 1)

 

 

Thổ 2

Hỏa 3

 

Hợi

Chú thích: ngũ hành bên cạnh con số là số dư

Sao tử vi đấy lên pháp này đây ngày sinh sổ ngoài trừ cùng ngũ hành cục sổ, tức thủy nhị cục ngoại trừ 2, mộc tam cục ngoại trừ 3, kim tứ cục ngoại trừ 4, thổ ngũ cục ngoại trừ 5, hỏa lục cục ngoại trừ 6, được đến số dư cập thương số.

Cục sổ ngoại trừ ngày sổ, thương số đi về phía trước:

Tỷ như 22 ngày ra đời, mộc tam cục, 22 ngoài trừ cùng 3, thương số vi 7, số dư vi 1, ở trên trong bản vẽ tìm được mộc 1 ở thìn, tắc vu trước một cung tức cung tị đi 7 bước, tị ngọ vị thân dậu tuất hợi, tắc tử vi định ở cung hợi.

Tỷ như 27 ngày ra đời, kim tứ cục, 27 ngoài trừ cùng 4, buôn bán vi 6, số dư vi 3, ở trên trong bản vẽ tìm được kim 3 tại sửu, tắc vu trước một cung tức dần cung đi 6 bước, dần mão thìn tị ngọ vị, tắc tử vi định ở chưa cung.

Nếu gặp sổ hoàn toàn, liền muốn lên hổ khẩu:

Tỷ như 20 ngày ra đời, thổ ngũ cục, 20 ngoài trừ cùng 5, thương số vi 4, số dư vi 0, ở trên trong bản vẽ tìm được thổ 0 ở dần, tắc vu dần cung lên đi 4 bước, dần mão thần tị, tắc tử vi định ở cung tị.

Tỷ như 10 ngày ra đời, thủy nhị cục, 10 ngoài trừ cùng 2, thương số vi 5, số dư vi 0, ở trên trong bản vẽ tìm được thủy 0 ở dần, tắc vu dần cung lên đi 5 bước, dần mão thần tị ngọ, tắc tử vi định ở ngọ cung.

Ngày sổ nhỏ cục, lập tức trong cung thủ:

Tỷ như đầu tháng ba sinh ra, hỏa lục cục, 3 ngoài trừ cùng 6, thương số vi 0, số dư vi 3, ở trên trong bản vẽ tìm được hỏa 3 ở hợi, tắc tử vi định ở cung hợi.

Tỷ như mùng hai sinh ra, kim tứ cục, 2 ngoài trừ cùng 4, thương số vi 0, số dư vi 2, ở trên trong bản vẽ tìm được kim 2 ở thìn, tắc tử vi định tại cung thìn.

 

Lên sao tử vi biểu hiện

Sinh nhật

 

Ngũ hành cục

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

Thủy hai cục

Xấu

Dần

Dần

Mão

Mão

Thìn

Thìn

Tị

Tị

Ngọ

Ngọ

Chưa

Chưa

Thân

Thân

Mộc ba cục

Thìn

Xấu

Dần

Tị

Dần

Mão

Ngọ

Mão

Thìn

Chưa

Thìn

Tị

Thân

Tị

Ngọ

Kim bốn cục

Hợi

Thìn

Xấu

Dần

Tử

Tị

Dần

Mão

Xấu

Ngọ

Mão

Thìn

Dần

Chưa

Thìn

Thổ năm cục

Ngọ

Hợi

Thìn

Xấu

Dần

Chưa

Tử

Tị

Dần

Mão

Thân

Xấu

Ngọ

Mão

Thìn

Hỏa sáu cục

Dậu

Ngọ

Hợi

Thìn

Xấu

Dần

Tuất

Chưa

Tử

Tị

Dần

Mão

Hợi

Thân

Xấu

 

Sinh nhật

 

Ngũ hành cục

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Thủy hai cục

Dậu

Dậu

Tuất

Tuất

Hợi

Hợi

Tử

Tử

Xấu

Xấu

Dần

Dần

Mão

Mão

Thìn

Mộc ba cục

Dậu

Ngọ

Chưa

Tuất

Chưa

Thân

Hợi

Thân

Dậu

Tử

Dậu

Tuất

Xấu

Tuất

Hợi

Kim bốn cục

Tị

Mão

Thân

Tị

Ngọ

Thìn

Dậu

Ngọ

Chưa

Tị

Tuất

Chưa

Thân

Ngọ

Hợi

Thổ năm cục

Dậu

Dần

Chưa

Thìn

Tị

Tuất

Mão

Thân

Tị

Ngọ

Hợi

Thìn

Dậu

Ngọ

Chưa

Hỏa sáu cục

Ngọ

Mão

Thìn

Tử

Dậu

Dần

Chưa

Thìn

Tị

Xấu

Tuất

Mão

Thân

Tị

Ngọ

 

7

An sao thiên phủ bí quyết

Cục định ngày sổ nghịch bố tử, tà nhìn trời phủ xuôi dòng đi,

Chỉ có dần thân cùng vị trí, còn lại xấu mão hỗ an ngôi sao.

Tử vi hòa thiên phủ là do dần cung bắt đầu, phân hướng tương đối, đến cung thân lại tụ họp một cung, tỷ như tử vi tại tí, thiên phủ ở thìn, tử vi ở hợi, thiên phủ ở tị.

 

 

 

 

Tị

 

 

 

 

Ngọ

 

 

 

 

Chưa

Tử thiên

 

Hơi phủ

 

Thân

 

 

 

 

Thìn

 

 

 

 

 

 

 

Dậu

 

 

 

 

Mão

 

 

 

 

Tuất

Tử thiên

 

Hơi phủ

 

Dần

 

 

 

 

Xấu

 

 

 

 

Tử

 

 

 

 

Hợi

 

Tử vi thiên phủ tương đối biểu hiện

Tử vi

Tử

Xấu

Dần

Mão

Thìn

Tị

Ngọ

Chưa

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Thiên phủ

Thìn

Mão

Dần

Xấu

Tử

Hợi

Tuất

Dậu

Thân

Chưa

Ngọ

Tị

 

(Biên dịch tự động từ trang ziweicn.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button