Tử vi đấu sổ an tinh quyết cùng bài bàn phương pháp tường giải ( hai )

Tử vi đấu sổ căn cứ an ngôi sao khẩu quyết bài bàn bước cụ thể tường giải 【 đồ giải 】
1
Bạn đang xem: Tử vi đấu sổ an tinh quyết cùng bài bàn phương pháp tường giải ( hai )
An mệnh thân cung bí quyết
Cán chùm sao Bắc Đẩu xây dần lên tháng giêng, sổ tới tháng sinh xuôi dòng đi, giờ tý lên sổ sinh thời ngăn, nghịch quay về an mệnh thuận an thân
Từ dần cung lên tháng giêng, theo chiều kim đồng hồ sổ tới tháng sinh mới thôi, lại từ đầy đủ cung đồ mở nút chai lúc, nghịch chiều kim đồng hồ sổ tới sinh thời, cung này tức là cung mệnh, theo chiều kim đồng hồ sổ tới sinh thời, cung này tức là cung thân.
Bốn
Nguyệt
Tị |
Năm
Nguyệt
Ngọ |
Sáu
Nguyệt
Chưa |
Bảy
Nguyệt
Thân |
Ba
Nguyệt
Thìn |
Trước theo chiều kim đồng hồ xác định tháng cung vị, tái trên mặt trăng lên canh giờ, nghịch quay về an mệnh thuận an thân
|
Tám
Nguyệt
Dậu |
|
Hai
Nguyệt
Mão |
Chín
Nguyệt
Tuất |
||
Một
Nguyệt
Dần |
Mười
Hai Nguyệt Xấu |
Mười
Một Nguyệt Tử |
Mười
Nguyệt
Hợi |
Thí dụ như nông lịch tháng năm dần giờ sinh, vu dần cung lên tháng giêng, tắc mão cung vi hai tháng, thìn cung vi ba tháng, cung tị vi tháng tư, ngọ cung vi tháng năm,
Tái lấy ngọ cung đồ mở nút chai lúc, nghịch chiều kim đồng hồ sổ, cung tị vi giờ sửu, thìn cung vi giờ dần, tắc thìn cung vi cung mệnh, theo chiều kim đồng hồ sổ, chưa cung vi giờ sửu, cung thân vi giờ dần, tắc cung thân vi cung thân
Tị |
Ngọ |
Chưa |
Cung thân thân |
Cung mệnh thìn |
Tháng năm giờ dần |
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Dần |
Xấu |
Tử |
Hợi |
An cung mệnh cập thân cung biểu hiện
Lúc
Nguyệt |
Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | ||||||||||
Mệnh thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | |
Chính | Dần | Xấu | Mão | Tử | Thìn | Hợi | Tị | Tuất | Ngọ | Dậu | Chưa | Thân | Chưa | Dậu | Ngọ | Tuất | Tị | Hợi | Thìn | Tử | Mão | Xấu |
Hai | Mão | Dần | Thìn | Xấu | Tị | Tử | Ngọ | Hợi | Chưa | Tuất | Thân | Dậu | Thân | Tuất | Chưa | Hợi | Ngọ | Tử | Tị | Xấu | Thìn | Dần |
Ba | Thìn | Mão | Tị | Dần | Ngọ | Xấu | Chưa | Tử | Thân | Hợi | Dậu | Tuất | Dậu | Hợi | Thân | Tử | Chưa | Xấu | Ngọ | Dần | Tị | Mão |
Bốn | Tị | Thìn | Ngọ | Mão | Chưa | Dần | Thân | Xấu | Dậu | Tử | Tuất | Hợi | Tuất | Tử | Dậu | Xấu | Thân | Dần | Chưa | Mão | Ngọ | Thìn |
Năm | Ngọ | Tị | Chưa | Thìn | Thân | Mão | Dậu | Dần | Tuất | Xấu | Hợi | Tử | Hợi | Xấu | Tuất | Dần | Dậu | Mão | Thân | Thìn | Chưa | Tị |
Sáu | Chưa | Ngọ | Thân | Tị | Dậu | Thìn | Tuất | Mão | Hợi | Dần | Tử | Xấu | Tử | Dần | Hợi | Mão | Tuất | Thìn | Dậu | Tị | Thân | Ngọ |
Bảy | Thân | Chưa | Dậu | Ngọ | Tuất | Tị | Hợi | Thìn | Tử | Mão | Xấu | Dần | Xấu | Mão | Tử | Thìn | Hợi | Tị | Tuất | Ngọ | Dậu | Chưa |
Tám | Dậu | Thân | Tuất | Chưa | Hợi | Ngọ | Tử | Tị | Xấu | Thìn | Dần | Mão | Dần | Thìn | Xấu | Tị | Tử | Ngọ | Hợi | Chưa | Tuất | Thân |
Chín | Tuất | Dậu | Hợi | Thân | Tử | Chưa | Xấu | Ngọ | Dần | Tị | Mão | Thìn | Mão | Tị | Dần | Ngọ | Xấu | Chưa | Tử | Thân | Hợi | Dậu |
Mười | Hợi | Tuất | Tử | Dậu | Xấu | Thân | Dần | Chưa | Mão | Ngọ | Thìn | Tị | Thìn | Ngọ | Mão | Chưa | Dần | Thân | Xấu | Dậu | Tử | Tuất |
Mười một | Tử | Hợi | Xấu | Tuất | Dần | Dậu | Mão | Thân | Thìn | Chưa | Tị | Ngọ | Tị | Chưa | Thìn | Thân | Mão | Dậu | Dần | Tuất | Xấu | Hợi |
Mười hai | Xấu | Tử | Dần | Hợi | Mão | Tuất | Thìn | Dậu | Tị | Thân | Ngọ | Chưa | Ngọ | Thân | Tị | Dậu | Thìn | Tuất | Mão | Hợi | Dần | Tử |
2
Định thập nhị cung
Xác định cung mệnh về sau, từ cung mệnh nghịch chiều kim đồng hồ sắp xếp cung huynh đệ, cung phu thê, cung tử nữ, cung tài bạch, cung tật ách, cung thiên di, cung nô bộc, cung quan lộc, cung điền trạch, cung phúc đức, cung phụ mẫu
Cha mẹ tị |
Phúc đức ngọ |
Điền trạch chưa |
Quan lộc ( thân ) thân |
Cung mệnh thìn |
Tháng năm giờ dần |
Tôi tớ dậu |
|
Huynh đệ mão |
Di chuyển tuất |
||
Vợ chồng dần |
Đứa con xấu |
Tiền tài tử |
Tật ách hợi |
3
An thiên can mười hai cung
Lợi dụng ngũ hổ độn nguyệt bí quyết xác định thiên can mười hai cung:
Giáp mình chi niên bính độn dần, ất canh tới tuổi mậu đi trước,
Bính tân trả theo canh bên trên độn, đinh nhâm nguyên tự khởi vu nhâm,
Mậu quý chi niên dần độn giáp, độn can hóa khí tất phùng sinh.
Giáp mình hóa thổ, dần chi độn bính, bính thuộc hỏa, hỏa sinh thổ;
Ất canh hóa kim, dần chi độn mậu, mậu thuộc thổ, thổ sinh kim;
Bính tân hóa thủy, dần chi độn canh, canh chúc kim, kim sinh thủy;
Đinh nhâm hóa mộc, dần chi độn nhâm, nhâm thuộc thủy, thủy sinh mộc;
Mậu quý hóa hỏa, dần chi độn giáp, giáp chúc mộc, mộc sinh hỏa.
Từ đó có thể biết “Độn can hóa khí tất phùng sinh” nghĩa, tức dần chi sở độn chi thiên can, tất sinh này can năm tới hóa khí.
Nguyệt / năm giáp mình ất canh bính tân đinh nhâm mậu quý
Tháng giêng bính dần mậu dần canh dần nhâm dần giáp dần
Hai tháng Đinh Mão mình mão tân mão quý mão ất mão
Ba tháng mậu thìn canh thìn nhâm thìn giáp thìn bính thìn
Tháng tư kỉ tỵ tân tị quý tị ất tị đinh tị
Tháng năm canh ngọ nhâm ngọ giáp ngọ bính ngọ mậu ngọ
Tháng sáu Tân Mùi quý chưa ất chưa Đinh Mùi kỷ mùi
Bảy tháng nhâm thân giáp thân bính thân mậu thân canh thân
Tám tháng quý dậu ất dậu đinh dậu kỷ dậu tân dậu
Chín tháng giáp tuất bính tuất mậu tuất canh tuất nhâm tuất
Tháng mười ất hợi Đinh Hợi kỷ hợi tân hợi quý hợi
Tháng 11 bính tý mậu tử canh tử nhâm tí giáp
Tháng chạp Đinh Sửu mình xấu tân sửu quý xấu ất sửu
Tỷ như 1977 sinh năm nhân, 1977 năm vi đinh tị năm, Thiên can vi đinh, “Đinh nhâm nguyên tự khởi vu nhâm “, tắc dần cung độn thiên làm vi nhâm, vi nhâm dần, như ý sắp xếp quý mão, giáp thìn, ất tị, bính ngọ, Đinh Mùi, mậu thân, mình bản, canh tuất, tân hợi, nhâm tí, quý xấu
Ất Cha mẹ tị |
Bính Phúc đức ngọ |
Đinh Điền trạch chưa |
Mậu Quan lộc ( thân ) thân |
Giáp cung mệnh thìn |
1977 đinh tị năm tháng năm giờ dần |
Mình Tôi tớ dậu |
|
Quý Huynh đệ mão |
Canh Di chuyển tuất |
||
Nhâm Vợ chồng dần |
Quý Đứa con xấu |
Nhâm Tiền tài tử |
Tân Tật ách hợi |
4
Định ngũ hành cục
Ngũ hành cục từ cung mệnh đấy thiên can địa chi nạp âm mà định ra
Như bức tranh chỉ rõ:
Ngón trỏ
|
Ngón giữa | Ngón áp út | Ngón tay út |
Tuất thìn
Hợi tị ( hỏa ) |
( thổ ) |
( mộc ) |
|
|
|||
Thân dần
Dậu mão ( thủy ) |
Ngọ tử
Chưa xấu ( kim ) |
Khẩu quyết: kim thủy hỏa thổ mộc thuận hành lưu
Thuyết minh: từ cung mệnh địa chi vậy cách thủ [ giáp ất ] thuận hành, [ bính đinh ], [ mậu kỉ ], [ canh tân ], [ Nhâm Quý ], hai chữ một tổ, sổ tới tương ứng ngũ hành cục
Cách dùng: giả như mệnh cung thiên can địa chi vì bản thân dậu, từ bên trên bức tranh biết dậu ở nạp âm thuộc ( thủy ) địa phương cách, vì thế nên cách lên [ giáp ất ], theo chiều kim đồng hồ sổ, [ bính đinh ]( hỏa ), [ mậu kỉ ]( thổ ), vì thế kỷ dậu đấy ngũ hành nạp âm vi thổ, tức mệnh bàn ngũ hành cục vi thổ cục.
Lại như đinh tị năm tháng năm dần giờ sinh, cung mệnh vi giáp thìn, địa chi thìn ở nạp âm thuộc ( hỏa ) địa phương cách, vì thế nên cách lên [ giáp ất ], vẫn còn thuộc hỏa phương cách, do đó giáp thìn ngũ hành nạp âm thuộc hỏa, tắc mệnh bàn ngũ hành cục làm lửa cục
Ngũ hành cục biểu hiện
Cung mệnh
Can năm sinh |
Tử xấu | Dần mão | Thìn tị | Ngọ chưa | Thân dậu | Tuất hợi |
Giáp mình | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục | Mộc tam cục | Thổ ngũ cục | Kim tứ cục | Hỏa lục cục |
Ất canh | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục | Kim tứ cục | Mộc tam cục | Thủy nhị cục | Thổ ngũ cục |
Bính tân | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục | Thủy nhị cục | Kim tứ cục | Hỏa lục cục | Mộc tam cục |
Đinh nhâm | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Hỏa lục cục | Thủy nhị cục | Thổ ngũ cục | Kim tứ cục |
Mậu quý | Kim tứ cục | Thủy nhị cục | Thổ ngũ cục | Hỏa lục cục | Mộc tam cục | Thủy nhị cục |
Chú thích:
(1). Đây bảng là cung mệnh địa chi đối ứng năm sinh Thiên can, mà phía trước chưởng bí quyết vi cung mệnh địa chi đối ứng cung mệnh Thiên can, ngàn vạn lần không thể lộng hồn.
(2). Bên trong con số là lên đại nạn đấy mấy tuổi, như mộc cục nhân ba tuổi lên đại nạn, hỏa cục nhân sáu tuổi lên đại nạn
(3). Đẩu số mấy tuổi là giả tuổi ( kì thực đẩu số đấy mấy tuổi là từ thụ tinh trứng bắt đầu tính toán ), cho nên 1977 sinh năm, 2005 năm 29 tuổi, bởi vì thuộc hỏa lục cục, cho nên 1982 năm bắt đầu lên đại nạn
(4). Chưa tiến đại nạn trước xưng là đồng hạn, đồng hạn đấy cung mệnh phép tính làm một tuổi ở cung mệnh, hai tuổi ở cung tài bạch, ba tuổi ở cung tật ách, bốn tuổi ở cung phu thê, năm tuổi ở cung phúc đức
(5). Đại nạn cùng năm xưa đấy luân phiên lấy ngày đầu tháng giêng làm ranh giới, tiểu hạn cùng đồng hạn dĩ nông trải qua sinh nhật làm ranh giới
5
Lên đại nạn
Đại nạn từ cung mệnh lên, dương nam âm nữ thuận hành, âm nam dương nữ nhân đi ngược chiều, mỗi mười năm quá một cung.
Âm dương theo như năm sinh Thiên can mà định ra, năm sinh dương nhân, nam là dương nam, nữ nhân là dương nữ nhân; năm sinh âm nhân, nam là âm nam, nữ nhân là âm nữ nhân. Lên đại nạn đấy mấy tuổi theo như ngũ hành cục mà định ra, đã thấy trước thuật.
Thiên can | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Mình | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Âm dương | Dương | Âm | Dương | Âm | Dương | Âm | Dương | Âm | Dương | Âm |
Lên đại nạn biểu hiện
Cục
Lớn Hạn cung |
Thủy nhị cục | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Thổ ngũ cục | Hỏa lục cục | |||||
Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | |
Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | |
Cung mệnh | 2—11 | 3—12 | 4—13 | 5—14 | 6—15 | |||||
Huynh đệ | 112-121 | 12-21 | 113-122 | 13-22 | 114-123 | 14-23 | 115-124 | 15-24 | 116-125 | 16-25 |
Vợ chồng | 102-111 | 22-31 | 103-112 | 23-32 | 104-113 | 24-33 | 105-114 | 25-34 | 106-115 | 26-35 |
Đứa con | 92-101 | 32-41 | 93-102 | 33-42 | 94-103 | 34-43 | 95-104 | 35-44 | 86-105 | 36-45 |
Tiền tài | 82-91 | 42-51 | 83-92 | 43-52 | 84-93 | 44-53 | 85-94 | 45-54 | 86-95 | 46-55 |
Tật ách | 72-81 | 52-61 | 73-82 | 53-62 | 74-83 | 54-63 | 75-84 | 55-64 | 76-85 | 56-65 |
Di chuyển | 62-71 | 62-71 | 63-72 | 62-72 | 64-73 | 64-73 | 65-74 | 65-74 | 66-75 | 66-75 |
Nô bộc | 52-61 | 72-81 | 53-62 | 73-82 | 54-63 | 74-83 | 55-64 | 75-84 | 56-65 | 76-85 |
Quan lộc | 42-51 | 82-91 | 43-52 | 83-92 | 44-53 | 84-93 | 45-54 | 85-94 | 46-55 | 86-95 |
Điền trạch | 32-41 | 92-101 | 33-42 | 93-102 | 34-43 | 94-103 | 35-44 | 95-104 | 36-45 | 96-105 |
Phúc đức | 22-31 | 102-111 | 23-32 | 103-112 | 24-33 | 104-113 | 25-34 | 105-114 | 26-35 | 106-115 |
Cha mẹ | 12-21 | 112-121 | 13-22 | 113-122 | 14-23 | 114-123 | 15-24 | 115-124 | 16-25 | 116-125 |
Tỷ như nam mệnh 1977 đinh tị năm tháng năm dần giờ sinh, vi hỏa lục cục, là âm nam, cung mệnh đại nạn vi 6—15 tuổi, nghịch chiều kim đồng hồ sắp xếp đại nạn.
Phụ mẫu ất 116—125 tị |
Phúc đức bính 106—115 ngọ |
Điền trạch đinh 96—105 chưa |
Quan lộc ( thân ) mậu 86—95 thân |
Mệnh cung giáp 06—15 thìn |
1977 đinh tị năm tháng năm giờ dần |
Người hầu dịch mình 76—85 dậu |
|
Huynh đệ quý 16—25 mão |
Thiên dời canh 66—75 tuất |
||
Phu thê nhâm 26—35 dần |
Tử nữ nhân quý 36—45 xấu |
Tài gấm vóc nhâm 46—55 tử |
Tật nạn tân 56—65 hợi |
6 lên tử vi tinh quyết
Sáu năm bốn ba hai, dậu ngọ hợi thìn xấu,
Cục sổ ngoại trừ ngày sổ, thương số đi về phía trước,
Nếu gặp sổ hoàn toàn, liền muốn lên hổ khẩu,
Ngày sổ nhỏ cục, lập tức trong cung thủ.
Sáu năm bốn ba hai, dậu ngọ hợi thìn xấu: cung dậu lên hỏa lục cục, ngọ cung lên thổ ngũ cục, cung hợi lên kim tứ cục, thìn cung lên mộc tam cục, sửu cung lên thủy nhị cục
Như bức tranh chỉ rõ:
Tị |
Hỏa 2
( thổ 1) ngọ |
Chưa |
Thân |
( mộc 1)
Kim 2 Thổ 3 Hỏa 4
Thìn |
|
( hỏa 1)
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Thủy 0
Mộc 0 Kim 0 Thổ 0 Hỏa 0 Dần |
( thủy 1)
Mộc 2 Kim 3 Thổ 4 Hỏa 5 Xấu |
Tử |
( kim 1)
Thổ 2 Hỏa 3
Hợi |
Chú thích: ngũ hành bên cạnh con số là số dư
Sao tử vi đấy lên pháp này đây ngày sinh sổ ngoài trừ cùng ngũ hành cục sổ, tức thủy nhị cục ngoại trừ 2, mộc tam cục ngoại trừ 3, kim tứ cục ngoại trừ 4, thổ ngũ cục ngoại trừ 5, hỏa lục cục ngoại trừ 6, được đến số dư cập thương số.
Cục sổ ngoại trừ ngày sổ, thương số đi về phía trước:
Tỷ như 22 ngày ra đời, mộc tam cục, 22 ngoài trừ cùng 3, thương số vi 7, số dư vi 1, ở trên trong bản vẽ tìm được mộc 1 ở thìn, tắc vu trước một cung tức cung tị đi 7 bước, tị ngọ vị thân dậu tuất hợi, tắc tử vi định ở cung hợi.
Tỷ như 27 ngày ra đời, kim tứ cục, 27 ngoài trừ cùng 4, buôn bán vi 6, số dư vi 3, ở trên trong bản vẽ tìm được kim 3 tại sửu, tắc vu trước một cung tức dần cung đi 6 bước, dần mão thìn tị ngọ vị, tắc tử vi định ở chưa cung.
Nếu gặp sổ hoàn toàn, liền muốn lên hổ khẩu:
Tỷ như 20 ngày ra đời, thổ ngũ cục, 20 ngoài trừ cùng 5, thương số vi 4, số dư vi 0, ở trên trong bản vẽ tìm được thổ 0 ở dần, tắc vu dần cung lên đi 4 bước, dần mão thần tị, tắc tử vi định ở cung tị.
Tỷ như 10 ngày ra đời, thủy nhị cục, 10 ngoài trừ cùng 2, thương số vi 5, số dư vi 0, ở trên trong bản vẽ tìm được thủy 0 ở dần, tắc vu dần cung lên đi 5 bước, dần mão thần tị ngọ, tắc tử vi định ở ngọ cung.
Ngày sổ nhỏ cục, lập tức trong cung thủ:
Tỷ như đầu tháng ba sinh ra, hỏa lục cục, 3 ngoài trừ cùng 6, thương số vi 0, số dư vi 3, ở trên trong bản vẽ tìm được hỏa 3 ở hợi, tắc tử vi định ở cung hợi.
Tỷ như mùng hai sinh ra, kim tứ cục, 2 ngoài trừ cùng 4, thương số vi 0, số dư vi 2, ở trên trong bản vẽ tìm được kim 2 ở thìn, tắc tử vi định tại cung thìn.
Lên sao tử vi biểu hiện
Sinh nhật
Ngũ hành cục |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Thủy hai cục | Xấu | Dần | Dần | Mão | Mão | Thìn | Thìn | Tị | Tị | Ngọ | Ngọ | Chưa | Chưa | Thân | Thân |
Mộc ba cục | Thìn | Xấu | Dần | Tị | Dần | Mão | Ngọ | Mão | Thìn | Chưa | Thìn | Tị | Thân | Tị | Ngọ |
Kim bốn cục | Hợi | Thìn | Xấu | Dần | Tử | Tị | Dần | Mão | Xấu | Ngọ | Mão | Thìn | Dần | Chưa | Thìn |
Thổ năm cục | Ngọ | Hợi | Thìn | Xấu | Dần | Chưa | Tử | Tị | Dần | Mão | Thân | Xấu | Ngọ | Mão | Thìn |
Hỏa sáu cục | Dậu | Ngọ | Hợi | Thìn | Xấu | Dần | Tuất | Chưa | Tử | Tị | Dần | Mão | Hợi | Thân | Xấu |
Sinh nhật
Ngũ hành cục |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Thủy hai cục | Dậu | Dậu | Tuất | Tuất | Hợi | Hợi | Tử | Tử | Xấu | Xấu | Dần | Dần | Mão | Mão | Thìn |
Mộc ba cục | Dậu | Ngọ | Chưa | Tuất | Chưa | Thân | Hợi | Thân | Dậu | Tử | Dậu | Tuất | Xấu | Tuất | Hợi |
Kim bốn cục | Tị | Mão | Thân | Tị | Ngọ | Thìn | Dậu | Ngọ | Chưa | Tị | Tuất | Chưa | Thân | Ngọ | Hợi |
Thổ năm cục | Dậu | Dần | Chưa | Thìn | Tị | Tuất | Mão | Thân | Tị | Ngọ | Hợi | Thìn | Dậu | Ngọ | Chưa |
Hỏa sáu cục | Ngọ | Mão | Thìn | Tử | Dậu | Dần | Chưa | Thìn | Tị | Xấu | Tuất | Mão | Thân | Tị | Ngọ |
7
An sao thiên phủ bí quyết
Cục định ngày sổ nghịch bố tử, tà nhìn trời phủ xuôi dòng đi,
Chỉ có dần thân cùng vị trí, còn lại xấu mão hỗ an ngôi sao.
Tử vi hòa thiên phủ là do dần cung bắt đầu, phân hướng tương đối, đến cung thân lại tụ họp một cung, tỷ như tử vi tại tí, thiên phủ ở thìn, tử vi ở hợi, thiên phủ ở tị.
Tị |
Ngọ |
Chưa |
Tử thiên
Hơi phủ
Thân |
Thìn |
|
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Tử thiên
Hơi phủ
Dần |
Xấu |
Tử |
Hợi |
Tử vi thiên phủ tương đối biểu hiện
Tử vi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Thiên phủ | Thìn | Mão | Dần | Xấu | Tử | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Chưa | Ngọ | Tị
|
(Biên dịch tự động từ trang ziweicn.com)
Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam
Chuyên mục: Học tử vi
Xem thêm Tử vi đấu sổ an tinh quyết cùng bài bàn phương pháp tường giải ( hai )
Tử vi đấu sổ căn cứ an ngôi sao khẩu quyết bài bàn bước cụ thể tường giải 【 đồ giải 】
1
An mệnh thân cung bí quyết
Cán chùm sao Bắc Đẩu xây dần lên tháng giêng, sổ tới tháng sinh xuôi dòng đi, giờ tý lên sổ sinh thời ngăn, nghịch quay về an mệnh thuận an thân
Từ dần cung lên tháng giêng, theo chiều kim đồng hồ sổ tới tháng sinh mới thôi, lại từ đầy đủ cung đồ mở nút chai lúc, nghịch chiều kim đồng hồ sổ tới sinh thời, cung này tức là cung mệnh, theo chiều kim đồng hồ sổ tới sinh thời, cung này tức là cung thân.
Bốn
Nguyệt
Tị |
Năm
Nguyệt
Ngọ |
Sáu
Nguyệt
Chưa |
Bảy
Nguyệt
Thân |
Ba
Nguyệt
Thìn |
Trước theo chiều kim đồng hồ xác định tháng cung vị, tái trên mặt trăng lên canh giờ, nghịch quay về an mệnh thuận an thân
|
Tám
Nguyệt
Dậu |
|
Hai
Nguyệt
Mão |
Chín
Nguyệt
Tuất |
||
Một
Nguyệt
Dần |
Mười
Hai Nguyệt Xấu |
Mười
Một Nguyệt Tử |
Mười
Nguyệt
Hợi |
Thí dụ như nông lịch tháng năm dần giờ sinh, vu dần cung lên tháng giêng, tắc mão cung vi hai tháng, thìn cung vi ba tháng, cung tị vi tháng tư, ngọ cung vi tháng năm,
Tái lấy ngọ cung đồ mở nút chai lúc, nghịch chiều kim đồng hồ sổ, cung tị vi giờ sửu, thìn cung vi giờ dần, tắc thìn cung vi cung mệnh, theo chiều kim đồng hồ sổ, chưa cung vi giờ sửu, cung thân vi giờ dần, tắc cung thân vi cung thân
Tị |
Ngọ |
Chưa |
Cung thân thân |
Cung mệnh thìn |
Tháng năm giờ dần |
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Dần |
Xấu |
Tử |
Hợi |
An cung mệnh cập thân cung biểu hiện
Lúc
Nguyệt |
Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi | ||||||||||
Mệnh thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | Mệnh | Thân | |
Chính | Dần | Xấu | Mão | Tử | Thìn | Hợi | Tị | Tuất | Ngọ | Dậu | Chưa | Thân | Chưa | Dậu | Ngọ | Tuất | Tị | Hợi | Thìn | Tử | Mão | Xấu |
Hai | Mão | Dần | Thìn | Xấu | Tị | Tử | Ngọ | Hợi | Chưa | Tuất | Thân | Dậu | Thân | Tuất | Chưa | Hợi | Ngọ | Tử | Tị | Xấu | Thìn | Dần |
Ba | Thìn | Mão | Tị | Dần | Ngọ | Xấu | Chưa | Tử | Thân | Hợi | Dậu | Tuất | Dậu | Hợi | Thân | Tử | Chưa | Xấu | Ngọ | Dần | Tị | Mão |
Bốn | Tị | Thìn | Ngọ | Mão | Chưa | Dần | Thân | Xấu | Dậu | Tử | Tuất | Hợi | Tuất | Tử | Dậu | Xấu | Thân | Dần | Chưa | Mão | Ngọ | Thìn |
Năm | Ngọ | Tị | Chưa | Thìn | Thân | Mão | Dậu | Dần | Tuất | Xấu | Hợi | Tử | Hợi | Xấu | Tuất | Dần | Dậu | Mão | Thân | Thìn | Chưa | Tị |
Sáu | Chưa | Ngọ | Thân | Tị | Dậu | Thìn | Tuất | Mão | Hợi | Dần | Tử | Xấu | Tử | Dần | Hợi | Mão | Tuất | Thìn | Dậu | Tị | Thân | Ngọ |
Bảy | Thân | Chưa | Dậu | Ngọ | Tuất | Tị | Hợi | Thìn | Tử | Mão | Xấu | Dần | Xấu | Mão | Tử | Thìn | Hợi | Tị | Tuất | Ngọ | Dậu | Chưa |
Tám | Dậu | Thân | Tuất | Chưa | Hợi | Ngọ | Tử | Tị | Xấu | Thìn | Dần | Mão | Dần | Thìn | Xấu | Tị | Tử | Ngọ | Hợi | Chưa | Tuất | Thân |
Chín | Tuất | Dậu | Hợi | Thân | Tử | Chưa | Xấu | Ngọ | Dần | Tị | Mão | Thìn | Mão | Tị | Dần | Ngọ | Xấu | Chưa | Tử | Thân | Hợi | Dậu |
Mười | Hợi | Tuất | Tử | Dậu | Xấu | Thân | Dần | Chưa | Mão | Ngọ | Thìn | Tị | Thìn | Ngọ | Mão | Chưa | Dần | Thân | Xấu | Dậu | Tử | Tuất |
Mười một | Tử | Hợi | Xấu | Tuất | Dần | Dậu | Mão | Thân | Thìn | Chưa | Tị | Ngọ | Tị | Chưa | Thìn | Thân | Mão | Dậu | Dần | Tuất | Xấu | Hợi |
Mười hai | Xấu | Tử | Dần | Hợi | Mão | Tuất | Thìn | Dậu | Tị | Thân | Ngọ | Chưa | Ngọ | Thân | Tị | Dậu | Thìn | Tuất | Mão | Hợi | Dần | Tử |
2
Định thập nhị cung
Xác định cung mệnh về sau, từ cung mệnh nghịch chiều kim đồng hồ sắp xếp cung huynh đệ, cung phu thê, cung tử nữ, cung tài bạch, cung tật ách, cung thiên di, cung nô bộc, cung quan lộc, cung điền trạch, cung phúc đức, cung phụ mẫu
Cha mẹ tị |
Phúc đức ngọ |
Điền trạch chưa |
Quan lộc ( thân ) thân |
Cung mệnh thìn |
Tháng năm giờ dần |
Tôi tớ dậu |
|
Huynh đệ mão |
Di chuyển tuất |
||
Vợ chồng dần |
Đứa con xấu |
Tiền tài tử |
Tật ách hợi |
3
An thiên can mười hai cung
Lợi dụng ngũ hổ độn nguyệt bí quyết xác định thiên can mười hai cung:
Giáp mình chi niên bính độn dần, ất canh tới tuổi mậu đi trước,
Bính tân trả theo canh bên trên độn, đinh nhâm nguyên tự khởi vu nhâm,
Mậu quý chi niên dần độn giáp, độn can hóa khí tất phùng sinh.
Giáp mình hóa thổ, dần chi độn bính, bính thuộc hỏa, hỏa sinh thổ;
Ất canh hóa kim, dần chi độn mậu, mậu thuộc thổ, thổ sinh kim;
Bính tân hóa thủy, dần chi độn canh, canh chúc kim, kim sinh thủy;
Đinh nhâm hóa mộc, dần chi độn nhâm, nhâm thuộc thủy, thủy sinh mộc;
Mậu quý hóa hỏa, dần chi độn giáp, giáp chúc mộc, mộc sinh hỏa.
Từ đó có thể biết “Độn can hóa khí tất phùng sinh” nghĩa, tức dần chi sở độn chi thiên can, tất sinh này can năm tới hóa khí.
Nguyệt / năm giáp mình ất canh bính tân đinh nhâm mậu quý
Tháng giêng bính dần mậu dần canh dần nhâm dần giáp dần
Hai tháng Đinh Mão mình mão tân mão quý mão ất mão
Ba tháng mậu thìn canh thìn nhâm thìn giáp thìn bính thìn
Tháng tư kỉ tỵ tân tị quý tị ất tị đinh tị
Tháng năm canh ngọ nhâm ngọ giáp ngọ bính ngọ mậu ngọ
Tháng sáu Tân Mùi quý chưa ất chưa Đinh Mùi kỷ mùi
Bảy tháng nhâm thân giáp thân bính thân mậu thân canh thân
Tám tháng quý dậu ất dậu đinh dậu kỷ dậu tân dậu
Chín tháng giáp tuất bính tuất mậu tuất canh tuất nhâm tuất
Tháng mười ất hợi Đinh Hợi kỷ hợi tân hợi quý hợi
Tháng 11 bính tý mậu tử canh tử nhâm tí giáp
Tháng chạp Đinh Sửu mình xấu tân sửu quý xấu ất sửu
Tỷ như 1977 sinh năm nhân, 1977 năm vi đinh tị năm, Thiên can vi đinh, “Đinh nhâm nguyên tự khởi vu nhâm “, tắc dần cung độn thiên làm vi nhâm, vi nhâm dần, như ý sắp xếp quý mão, giáp thìn, ất tị, bính ngọ, Đinh Mùi, mậu thân, mình bản, canh tuất, tân hợi, nhâm tí, quý xấu
Ất Cha mẹ tị |
Bính Phúc đức ngọ |
Đinh Điền trạch chưa |
Mậu Quan lộc ( thân ) thân |
Giáp cung mệnh thìn |
1977 đinh tị năm tháng năm giờ dần |
Mình Tôi tớ dậu |
|
Quý Huynh đệ mão |
Canh Di chuyển tuất |
||
Nhâm Vợ chồng dần |
Quý Đứa con xấu |
Nhâm Tiền tài tử |
Tân Tật ách hợi |
4
Định ngũ hành cục
Ngũ hành cục từ cung mệnh đấy thiên can địa chi nạp âm mà định ra
Như bức tranh chỉ rõ:
Ngón trỏ
|
Ngón giữa | Ngón áp út | Ngón tay út |
Tuất thìn
Hợi tị ( hỏa ) |
( thổ ) |
( mộc ) |
|
|
|||
Thân dần
Dậu mão ( thủy ) |
Ngọ tử
Chưa xấu ( kim ) |
Khẩu quyết: kim thủy hỏa thổ mộc thuận hành lưu
Thuyết minh: từ cung mệnh địa chi vậy cách thủ [ giáp ất ] thuận hành, [ bính đinh ], [ mậu kỉ ], [ canh tân ], [ Nhâm Quý ], hai chữ một tổ, sổ tới tương ứng ngũ hành cục
Cách dùng: giả như mệnh cung thiên can địa chi vì bản thân dậu, từ bên trên bức tranh biết dậu ở nạp âm thuộc ( thủy ) địa phương cách, vì thế nên cách lên [ giáp ất ], theo chiều kim đồng hồ sổ, [ bính đinh ]( hỏa ), [ mậu kỉ ]( thổ ), vì thế kỷ dậu đấy ngũ hành nạp âm vi thổ, tức mệnh bàn ngũ hành cục vi thổ cục.
Lại như đinh tị năm tháng năm dần giờ sinh, cung mệnh vi giáp thìn, địa chi thìn ở nạp âm thuộc ( hỏa ) địa phương cách, vì thế nên cách lên [ giáp ất ], vẫn còn thuộc hỏa phương cách, do đó giáp thìn ngũ hành nạp âm thuộc hỏa, tắc mệnh bàn ngũ hành cục làm lửa cục
Ngũ hành cục biểu hiện
Cung mệnh
Can năm sinh |
Tử xấu | Dần mão | Thìn tị | Ngọ chưa | Thân dậu | Tuất hợi |
Giáp mình | Thủy nhị cục | Hỏa lục cục | Mộc tam cục | Thổ ngũ cục | Kim tứ cục | Hỏa lục cục |
Ất canh | Hỏa lục cục | Thổ ngũ cục | Kim tứ cục | Mộc tam cục | Thủy nhị cục | Thổ ngũ cục |
Bính tân | Thổ ngũ cục | Mộc tam cục | Thủy nhị cục | Kim tứ cục | Hỏa lục cục | Mộc tam cục |
Đinh nhâm | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Hỏa lục cục | Thủy nhị cục | Thổ ngũ cục | Kim tứ cục |
Mậu quý | Kim tứ cục | Thủy nhị cục | Thổ ngũ cục | Hỏa lục cục | Mộc tam cục | Thủy nhị cục |
Chú thích:
(1). Đây bảng là cung mệnh địa chi đối ứng năm sinh Thiên can, mà phía trước chưởng bí quyết vi cung mệnh địa chi đối ứng cung mệnh Thiên can, ngàn vạn lần không thể lộng hồn.
(2). Bên trong con số là lên đại nạn đấy mấy tuổi, như mộc cục nhân ba tuổi lên đại nạn, hỏa cục nhân sáu tuổi lên đại nạn
(3). Đẩu số mấy tuổi là giả tuổi ( kì thực đẩu số đấy mấy tuổi là từ thụ tinh trứng bắt đầu tính toán ), cho nên 1977 sinh năm, 2005 năm 29 tuổi, bởi vì thuộc hỏa lục cục, cho nên 1982 năm bắt đầu lên đại nạn
(4). Chưa tiến đại nạn trước xưng là đồng hạn, đồng hạn đấy cung mệnh phép tính làm một tuổi ở cung mệnh, hai tuổi ở cung tài bạch, ba tuổi ở cung tật ách, bốn tuổi ở cung phu thê, năm tuổi ở cung phúc đức
(5). Đại nạn cùng năm xưa đấy luân phiên lấy ngày đầu tháng giêng làm ranh giới, tiểu hạn cùng đồng hạn dĩ nông trải qua sinh nhật làm ranh giới
5
Lên đại nạn
Đại nạn từ cung mệnh lên, dương nam âm nữ thuận hành, âm nam dương nữ nhân đi ngược chiều, mỗi mười năm quá một cung.
Âm dương theo như năm sinh Thiên can mà định ra, năm sinh dương nhân, nam là dương nam, nữ nhân là dương nữ nhân; năm sinh âm nhân, nam là âm nam, nữ nhân là âm nữ nhân. Lên đại nạn đấy mấy tuổi theo như ngũ hành cục mà định ra, đã thấy trước thuật.
Thiên can | Giáp | Ất | Bính | Đinh | Mậu | Mình | Canh | Tân | Nhâm | Quý |
Âm dương | Dương | Âm | Dương | Âm | Dương | Âm | Dương | Âm | Dương | Âm |
Lên đại nạn biểu hiện
Cục
Lớn Hạn cung |
Thủy nhị cục | Mộc tam cục | Kim tứ cục | Thổ ngũ cục | Hỏa lục cục | |||||
Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | Dương nam | Âm nam | |
Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | Âm nữ | Dương nữ nhân | |
Cung mệnh | 2—11 | 3—12 | 4—13 | 5—14 | 6—15 | |||||
Huynh đệ | 112-121 | 12-21 | 113-122 | 13-22 | 114-123 | 14-23 | 115-124 | 15-24 | 116-125 | 16-25 |
Vợ chồng | 102-111 | 22-31 | 103-112 | 23-32 | 104-113 | 24-33 | 105-114 | 25-34 | 106-115 | 26-35 |
Đứa con | 92-101 | 32-41 | 93-102 | 33-42 | 94-103 | 34-43 | 95-104 | 35-44 | 86-105 | 36-45 |
Tiền tài | 82-91 | 42-51 | 83-92 | 43-52 | 84-93 | 44-53 | 85-94 | 45-54 | 86-95 | 46-55 |
Tật ách | 72-81 | 52-61 | 73-82 | 53-62 | 74-83 | 54-63 | 75-84 | 55-64 | 76-85 | 56-65 |
Di chuyển | 62-71 | 62-71 | 63-72 | 62-72 | 64-73 | 64-73 | 65-74 | 65-74 | 66-75 | 66-75 |
Nô bộc | 52-61 | 72-81 | 53-62 | 73-82 | 54-63 | 74-83 | 55-64 | 75-84 | 56-65 | 76-85 |
Quan lộc | 42-51 | 82-91 | 43-52 | 83-92 | 44-53 | 84-93 | 45-54 | 85-94 | 46-55 | 86-95 |
Điền trạch | 32-41 | 92-101 | 33-42 | 93-102 | 34-43 | 94-103 | 35-44 | 95-104 | 36-45 | 96-105 |
Phúc đức | 22-31 | 102-111 | 23-32 | 103-112 | 24-33 | 104-113 | 25-34 | 105-114 | 26-35 | 106-115 |
Cha mẹ | 12-21 | 112-121 | 13-22 | 113-122 | 14-23 | 114-123 | 15-24 | 115-124 | 16-25 | 116-125 |
Tỷ như nam mệnh 1977 đinh tị năm tháng năm dần giờ sinh, vi hỏa lục cục, là âm nam, cung mệnh đại nạn vi 6—15 tuổi, nghịch chiều kim đồng hồ sắp xếp đại nạn.
Phụ mẫu ất 116—125 tị |
Phúc đức bính 106—115 ngọ |
Điền trạch đinh 96—105 chưa |
Quan lộc ( thân ) mậu 86—95 thân |
Mệnh cung giáp 06—15 thìn |
1977 đinh tị năm tháng năm giờ dần |
Người hầu dịch mình 76—85 dậu |
|
Huynh đệ quý 16—25 mão |
Thiên dời canh 66—75 tuất |
||
Phu thê nhâm 26—35 dần |
Tử nữ nhân quý 36—45 xấu |
Tài gấm vóc nhâm 46—55 tử |
Tật nạn tân 56—65 hợi |
6 lên tử vi tinh quyết
Sáu năm bốn ba hai, dậu ngọ hợi thìn xấu,
Cục sổ ngoại trừ ngày sổ, thương số đi về phía trước,
Nếu gặp sổ hoàn toàn, liền muốn lên hổ khẩu,
Ngày sổ nhỏ cục, lập tức trong cung thủ.
Sáu năm bốn ba hai, dậu ngọ hợi thìn xấu: cung dậu lên hỏa lục cục, ngọ cung lên thổ ngũ cục, cung hợi lên kim tứ cục, thìn cung lên mộc tam cục, sửu cung lên thủy nhị cục
Như bức tranh chỉ rõ:
Tị |
Hỏa 2
( thổ 1) ngọ |
Chưa |
Thân |
( mộc 1)
Kim 2 Thổ 3 Hỏa 4
Thìn |
|
( hỏa 1)
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Thủy 0
Mộc 0 Kim 0 Thổ 0 Hỏa 0 Dần |
( thủy 1)
Mộc 2 Kim 3 Thổ 4 Hỏa 5 Xấu |
Tử |
( kim 1)
Thổ 2 Hỏa 3
Hợi |
Chú thích: ngũ hành bên cạnh con số là số dư
Sao tử vi đấy lên pháp này đây ngày sinh sổ ngoài trừ cùng ngũ hành cục sổ, tức thủy nhị cục ngoại trừ 2, mộc tam cục ngoại trừ 3, kim tứ cục ngoại trừ 4, thổ ngũ cục ngoại trừ 5, hỏa lục cục ngoại trừ 6, được đến số dư cập thương số.
Cục sổ ngoại trừ ngày sổ, thương số đi về phía trước:
Tỷ như 22 ngày ra đời, mộc tam cục, 22 ngoài trừ cùng 3, thương số vi 7, số dư vi 1, ở trên trong bản vẽ tìm được mộc 1 ở thìn, tắc vu trước một cung tức cung tị đi 7 bước, tị ngọ vị thân dậu tuất hợi, tắc tử vi định ở cung hợi.
Tỷ như 27 ngày ra đời, kim tứ cục, 27 ngoài trừ cùng 4, buôn bán vi 6, số dư vi 3, ở trên trong bản vẽ tìm được kim 3 tại sửu, tắc vu trước một cung tức dần cung đi 6 bước, dần mão thìn tị ngọ vị, tắc tử vi định ở chưa cung.
Nếu gặp sổ hoàn toàn, liền muốn lên hổ khẩu:
Tỷ như 20 ngày ra đời, thổ ngũ cục, 20 ngoài trừ cùng 5, thương số vi 4, số dư vi 0, ở trên trong bản vẽ tìm được thổ 0 ở dần, tắc vu dần cung lên đi 4 bước, dần mão thần tị, tắc tử vi định ở cung tị.
Tỷ như 10 ngày ra đời, thủy nhị cục, 10 ngoài trừ cùng 2, thương số vi 5, số dư vi 0, ở trên trong bản vẽ tìm được thủy 0 ở dần, tắc vu dần cung lên đi 5 bước, dần mão thần tị ngọ, tắc tử vi định ở ngọ cung.
Ngày sổ nhỏ cục, lập tức trong cung thủ:
Tỷ như đầu tháng ba sinh ra, hỏa lục cục, 3 ngoài trừ cùng 6, thương số vi 0, số dư vi 3, ở trên trong bản vẽ tìm được hỏa 3 ở hợi, tắc tử vi định ở cung hợi.
Tỷ như mùng hai sinh ra, kim tứ cục, 2 ngoài trừ cùng 4, thương số vi 0, số dư vi 2, ở trên trong bản vẽ tìm được kim 2 ở thìn, tắc tử vi định tại cung thìn.
Lên sao tử vi biểu hiện
Sinh nhật
Ngũ hành cục |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Thủy hai cục | Xấu | Dần | Dần | Mão | Mão | Thìn | Thìn | Tị | Tị | Ngọ | Ngọ | Chưa | Chưa | Thân | Thân |
Mộc ba cục | Thìn | Xấu | Dần | Tị | Dần | Mão | Ngọ | Mão | Thìn | Chưa | Thìn | Tị | Thân | Tị | Ngọ |
Kim bốn cục | Hợi | Thìn | Xấu | Dần | Tử | Tị | Dần | Mão | Xấu | Ngọ | Mão | Thìn | Dần | Chưa | Thìn |
Thổ năm cục | Ngọ | Hợi | Thìn | Xấu | Dần | Chưa | Tử | Tị | Dần | Mão | Thân | Xấu | Ngọ | Mão | Thìn |
Hỏa sáu cục | Dậu | Ngọ | Hợi | Thìn | Xấu | Dần | Tuất | Chưa | Tử | Tị | Dần | Mão | Hợi | Thân | Xấu |
Sinh nhật
Ngũ hành cục |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Thủy hai cục | Dậu | Dậu | Tuất | Tuất | Hợi | Hợi | Tử | Tử | Xấu | Xấu | Dần | Dần | Mão | Mão | Thìn |
Mộc ba cục | Dậu | Ngọ | Chưa | Tuất | Chưa | Thân | Hợi | Thân | Dậu | Tử | Dậu | Tuất | Xấu | Tuất | Hợi |
Kim bốn cục | Tị | Mão | Thân | Tị | Ngọ | Thìn | Dậu | Ngọ | Chưa | Tị | Tuất | Chưa | Thân | Ngọ | Hợi |
Thổ năm cục | Dậu | Dần | Chưa | Thìn | Tị | Tuất | Mão | Thân | Tị | Ngọ | Hợi | Thìn | Dậu | Ngọ | Chưa |
Hỏa sáu cục | Ngọ | Mão | Thìn | Tử | Dậu | Dần | Chưa | Thìn | Tị | Xấu | Tuất | Mão | Thân | Tị | Ngọ |
7
An sao thiên phủ bí quyết
Cục định ngày sổ nghịch bố tử, tà nhìn trời phủ xuôi dòng đi,
Chỉ có dần thân cùng vị trí, còn lại xấu mão hỗ an ngôi sao.
Tử vi hòa thiên phủ là do dần cung bắt đầu, phân hướng tương đối, đến cung thân lại tụ họp một cung, tỷ như tử vi tại tí, thiên phủ ở thìn, tử vi ở hợi, thiên phủ ở tị.
Tị |
Ngọ |
Chưa |
Tử thiên
Hơi phủ
Thân |
Thìn |
|
Dậu |
|
Mão |
Tuất |
||
Tử thiên
Hơi phủ
Dần |
Xấu |
Tử |
Hợi |
Tử vi thiên phủ tương đối biểu hiện
Tử vi | Tử | Xấu | Dần | Mão | Thìn | Tị | Ngọ | Chưa | Thân | Dậu | Tuất | Hợi |
Thiên phủ | Thìn | Mão | Dần | Xấu | Tử | Hợi | Tuất | Dậu | Thân | Chưa | Ngọ | Tị
|
(Biên dịch tự động từ trang ziweicn.com)