Tử vi

Tử vi đấu sổ thập nhị cung đấy một ít giống ý

Một ) thập nhị cung đấy bốn tam phương:

Mệnh tam phương: cung mệnh, cung sự nghiệp, cung tài bạch, là một người sinh tồn, hành động phương thức, trạng huống.

Điền trạch tam phương: cung điền trạch, cung tật ách, cung huynh đệ, là một người thân thế, bối cảnh, tinh thần trạng huống, cuộc sống quả thực vị trí, thu

Bạn đang xem: Tử vi đấu sổ thập nhị cung đấy một ít giống ý

Giấu cung, gìn giữ cái đã có cung.

Phúc đức tam phương: cung phúc đức, cung phu thê, cung thiên di, là một người tính tình bản tính, thiên phú, ham, nhân duyên, kỳ ngộ, cái khí

, hôn nhân. Là “Nhân duyên quả báo” đích tình sự.

Giao hữu tam phương: cung phụ mẫu, cung nô bộc, cung tử nữ, một người học thức, tâm trí, tu dưỡng, đức hạnh, lễ, nghĩa, liêm, xấu hổ,

Các loại dẫn người giao tiếp cùng xử thế trạng huống.

Hai ) thập nhị cung hàm nghĩa:

Cung mệnh: Thái Cực, trong mệnh bàn trụ cột, vạn biến không rời tông.

Thiên hướng tinh thần, hỉ nộ ái ố đấy bản ngã.

Hiển giống như một tính, tính tình cùng tự hỏi.

Đại bá phụ ( thúc phụ ), tổ mẫu, ngoại công vị trí.

Cung huynh đệ: tình thân

Tiền mặt kho sưu tầm, tủ sắt, tình trạng kinh tế, còn được gọi là khố vị trí.

Cung sự nghiệp đấy “Cộng tông sáu vị “, xem sự nghiệp kích thước lớn nhỏ.

Hợp trước hai vị, cung huynh đệ còn gọi là thành tựu vị trí.

Lãnh đạo thống ngự,( được quyền hướng giao hữu )

Hiện tượng đời sống vật chất trạng huống vị trí.

Cha mẹ hôn nhân —— xem mụ mụ đấy mượn cung vị trí, Nhị thúc phụ ( bá phụ ) cung.

Xem đứa con có phúc, đứa con đấy cung phúc đức.

Nhân kết hôn mà đến, nhạc phụ ( ông ) vị trí.

Hôn nhân đối đãi ——( tiền tài —— vợ chồng vợ chồng ) đấy cung điền trạch, cũng thế phòng ngủ chính phòng, giường ngủ.

Cung tật ách đấy chín vị vận số cung, thân thể vận —— khí sắc, thể chất.

Cung phu thê: cảm tình, hôn nhân.

“Ít tiểu hạn” đấy mượn cung vị ( thứ hai đại nạn trước tất cả năm )

Phúc báo đấy tài phú —— cung phúc đức đấy cung tài bạch.

Xem “Hình thể” —— cung tật ách đấy cung điền trạch.

Phòng bếp ( cung tật ách đấy cung điền trạch ), cất chứa vị trí.

Xem ra ngoài vận khí ——( cung thiên di đấy chín vị vận số cung ), ra ngoài vận.

Huynh đệ tình trạng kinh tế ( huynh đệ của huynh đệ cung )

Đại cữu, Nhị ca ( đệ ) vị trí.

Cung tử nữ: xem con nối dõi đấy có phúc, nhiều ít, hiền ngu.

Xem tính hài hòa —— cung tật ách đấy cung phúc đức.

Xem hoa đào, gặp ở ngoài ( phùng hoa đào ngôi sao ).

Tái hôn đối tượng, ( tiểu lão bà vị trí ).

Dịch mã vị trí ( điền trạch đấy di chuyển ).

Ngoài ý muốn, nghiệp lực bệnh ( song kỵ trở lên ).

Thân thích vị trí ( cung phu thê đấy cung huynh đệ ), hôn nhân đến đấy quan hệ thân thích.

Già vận vị trí, cảnh đêm vị trí.

Kết phường vị trí ( đứa con —— giao hữu của sự nghiệp ).

Tiểu bối, cấp dưới cùng quan hệ của mình.

Từ tâm, nhân ái.

Đứa con cả, bộ phận thân thích.

Cung tài bạch: tiền duyên phận.

Ngành sản xuất, tiền kiếm lấy tình huống.

Cá nhân đích tiền tài xem, giá trị quan.

Hôn nhân đối đãi quan hệ ( vợ chồng của cung phu thê )

Sức khỏe của phụ mẫu ( cha mẹ cảm xúc vị trí ), cảm xúc.

Thứ tử, chất nhi.

Khách phòng ( giao hữu đấy cung điền trạch ).

Cung tật ách: cung mệnh đấy cũng tông lục thể —— thân thể.

Trạng huống sức khỏe.

Mập gầy.

Tập tính phản ứng, lượng vận động.

Gia vận vị trí.

Đời sống vật chất vị trí.

Hoàn cảnh làm việc, công tác địa phương ( sự nghiệp cung điền trạch ).

Cha mẹ quan hệ giữa người với người, địa vị, năng lực ( cha mẹ cung thiên di ).

Huynh đệ tiền tài trạng huống ( huynh đệ cung tài bạch ).

Dâu cả vị trí.

Cung thiên di: hiện ra bên ngoài bề ngoài, hình tượng, mô dạng.

Xã giao, hoạt động, nhân sinh sân khấu, năng lực bày ra.

Thân phận, địa vị.

Dịch mã vị trí.

Nhân quả bên trong nhân duyên, gặp gỡ vị trí.

A a trong ý thức thủ lĩnh thiên phú, tài hoa, người tu hành đấy thiện duyên, cái khí, trí tuệ tăng lên vị trí.

Ý thức, tai nạn, nhân quả bệnh tương quan.

Huynh đệ trạng huống sức khỏe cảm xúc ( huynh đệ cung tật ách ).

Phối ngẫu đấy tình trạng kinh tế ( vợ chồng cung tài bạch ).

Già vận cung, trưởng tôn, thọ hạn.

Đình viện, tiền sảnh.

Nhân sinh trải qua đau khổ đấy lịch lãm vị trí.

Cung nô bộc: giao hữu vị trí.

Tình trạng hôn nhân đấy chỉ tiêu vị trí ( vợ chồng cộng tông sáu vị ).

Phối ngẫu đấy trạng huống sức khỏe, cảm xúc ( vợ chồng cung tật ách ).

Huynh đệ cung thiên di.

Chuyện của cha mẹ nghiệp.

Nhân tính tình cùng nghĩa biểu hiện vị trí.

Có cạnh tranh quan hệ nhân mạch vị trí.

Thi cử vận vị trí.

Đứa con đấy tiền tài trạng huống.

Làm việc thiện tích đức đấy trạng huống, tín ngưỡng, cung phụng trạng huống ( phúc đức đấy điền trạch ).

Cung sự nghiệp: vận khí vị trí ( chín là dương cực, hóa khí vi vận )

Phương thức làm việc.

Phối ngẫu hình tượng, năng lực, địa vị ( vợ chồng cung thiên di ), ngoại tình.

Đứa con trạng huống sức khỏe ( cung tử nữ đấy cung tật ách ).

Phần mộ tổ tiên ( phúc đức đấy cung phúc đức ).

Thư phòng, bàn học ( cha mẹ cung điền trạch ).

Cung điền trạch: dòng họ, gia tộc, gia thế.

Gia đình vui vẻ, cuộc sống gia đình.

Tiền tài đấy cất chứa cung ( tiền tài cộng tông sáu vị ), tài khố vị trí.

Hoàn cảnh sống ( quê nhà quan hệ ).

Phòng khách.

Sung sướng cung ( thiên luân vui vẻ, nam nữ hoan ái ).

Cha mẹ ham mê, hứng thú ( cha mẹ cung phúc đức ).

Hài tử địa vị, năng lực, biểu hiện.

Tổ tiên, tổ đức.

Cung phúc đức: mấy đời nối tiếp nhau nhân quả, quả báo vị trí.

Bản tính, ham, hưởng thụ, hứng thú.

Thọ hạn, muộn vận vị trí.

Tinh thần, hưởng thụ.

Hàm lượng nguyên tố trong quặng, nội hàm, người tu hành đấy thiện duyên, cái khí.

Phía sau thuộc sở hữu.

Tiền tài dục vọng biểu hiện cung vị ( tiền tài đấy cung thiên di ).

Tổ phụ vị trí.

Vợ chồng cung sự nghiệp, phối ngẫu công tác.

Cảm tình biểu đạt vị trí.

Nhà ăn —— hưởng thụ vị trí.

Cung phụ mẫu: cha mẹ, trưởng bối duyến.

Hình tượng, ngoại tại, tu dưỡng, nội hàm lộ ra ngoài đấy phẩm tương cung.

Học tập, làm người, tri thức, thông thường quang minh cung.

Ngoại ( phu ) nhà tình trạng gia đình vị trí.

Đứa con đấy công tác.

Dời cộng tông sáu vị —— tiêu chuẩn đạo đức xã hội quy phạm vị trí.

Trăm điều thiện lấy hiếu làm đầu —— tích đức vị trí.

Cha mẹ, nghĩa rộng vi trẻ trung che chở —— cơ quan chánh phủ.

Giao hữu đấy cung tài bạch, ngân hàng mượn tiền, lén tiền tài dàn xếp lui tới.

Thực thô sơ giản lược đăng lại dưới, đại ý vẫn cảm thấy xem một chuyện muốn xem rất nhiều cung.

(Biên dịch tự động từ trang ziweicn.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Tử vi đấu sổ thập nhị cung đấy một ít giống ý

Một ) thập nhị cung đấy bốn tam phương:

Mệnh tam phương: cung mệnh, cung sự nghiệp, cung tài bạch, là một người sinh tồn, hành động phương thức, trạng huống.

Điền trạch tam phương: cung điền trạch, cung tật ách, cung huynh đệ, là một người thân thế, bối cảnh, tinh thần trạng huống, cuộc sống quả thực vị trí, thu

Giấu cung, gìn giữ cái đã có cung.

Phúc đức tam phương: cung phúc đức, cung phu thê, cung thiên di, là một người tính tình bản tính, thiên phú, ham, nhân duyên, kỳ ngộ, cái khí

, hôn nhân. Là “Nhân duyên quả báo” đích tình sự.

Giao hữu tam phương: cung phụ mẫu, cung nô bộc, cung tử nữ, một người học thức, tâm trí, tu dưỡng, đức hạnh, lễ, nghĩa, liêm, xấu hổ,

Các loại dẫn người giao tiếp cùng xử thế trạng huống.

Hai ) thập nhị cung hàm nghĩa:

Cung mệnh: Thái Cực, trong mệnh bàn trụ cột, vạn biến không rời tông.

Thiên hướng tinh thần, hỉ nộ ái ố đấy bản ngã.

Hiển giống như một tính, tính tình cùng tự hỏi.

Đại bá phụ ( thúc phụ ), tổ mẫu, ngoại công vị trí.

Cung huynh đệ: tình thân

Tiền mặt kho sưu tầm, tủ sắt, tình trạng kinh tế, còn được gọi là khố vị trí.

Cung sự nghiệp đấy “Cộng tông sáu vị “, xem sự nghiệp kích thước lớn nhỏ.

Hợp trước hai vị, cung huynh đệ còn gọi là thành tựu vị trí.

Lãnh đạo thống ngự,( được quyền hướng giao hữu )

Hiện tượng đời sống vật chất trạng huống vị trí.

Cha mẹ hôn nhân —— xem mụ mụ đấy mượn cung vị trí, Nhị thúc phụ ( bá phụ ) cung.

Xem đứa con có phúc, đứa con đấy cung phúc đức.

Nhân kết hôn mà đến, nhạc phụ ( ông ) vị trí.

Hôn nhân đối đãi ——( tiền tài —— vợ chồng vợ chồng ) đấy cung điền trạch, cũng thế phòng ngủ chính phòng, giường ngủ.

Cung tật ách đấy chín vị vận số cung, thân thể vận —— khí sắc, thể chất.

Cung phu thê: cảm tình, hôn nhân.

“Ít tiểu hạn” đấy mượn cung vị ( thứ hai đại nạn trước tất cả năm )

Phúc báo đấy tài phú —— cung phúc đức đấy cung tài bạch.

Xem “Hình thể” —— cung tật ách đấy cung điền trạch.

Phòng bếp ( cung tật ách đấy cung điền trạch ), cất chứa vị trí.

Xem ra ngoài vận khí ——( cung thiên di đấy chín vị vận số cung ), ra ngoài vận.

Huynh đệ tình trạng kinh tế ( huynh đệ của huynh đệ cung )

Đại cữu, Nhị ca ( đệ ) vị trí.

Cung tử nữ: xem con nối dõi đấy có phúc, nhiều ít, hiền ngu.

Xem tính hài hòa —— cung tật ách đấy cung phúc đức.

Xem hoa đào, gặp ở ngoài ( phùng hoa đào ngôi sao ).

Tái hôn đối tượng, ( tiểu lão bà vị trí ).

Dịch mã vị trí ( điền trạch đấy di chuyển ).

Ngoài ý muốn, nghiệp lực bệnh ( song kỵ trở lên ).

Thân thích vị trí ( cung phu thê đấy cung huynh đệ ), hôn nhân đến đấy quan hệ thân thích.

Già vận vị trí, cảnh đêm vị trí.

Kết phường vị trí ( đứa con —— giao hữu của sự nghiệp ).

Tiểu bối, cấp dưới cùng quan hệ của mình.

Từ tâm, nhân ái.

Đứa con cả, bộ phận thân thích.

Cung tài bạch: tiền duyên phận.

Ngành sản xuất, tiền kiếm lấy tình huống.

Cá nhân đích tiền tài xem, giá trị quan.

Hôn nhân đối đãi quan hệ ( vợ chồng của cung phu thê )

Sức khỏe của phụ mẫu ( cha mẹ cảm xúc vị trí ), cảm xúc.

Thứ tử, chất nhi.

Khách phòng ( giao hữu đấy cung điền trạch ).

Cung tật ách: cung mệnh đấy cũng tông lục thể —— thân thể.

Trạng huống sức khỏe.

Mập gầy.

Tập tính phản ứng, lượng vận động.

Gia vận vị trí.

Đời sống vật chất vị trí.

Hoàn cảnh làm việc, công tác địa phương ( sự nghiệp cung điền trạch ).

Cha mẹ quan hệ giữa người với người, địa vị, năng lực ( cha mẹ cung thiên di ).

Huynh đệ tiền tài trạng huống ( huynh đệ cung tài bạch ).

Dâu cả vị trí.

Cung thiên di: hiện ra bên ngoài bề ngoài, hình tượng, mô dạng.

Xã giao, hoạt động, nhân sinh sân khấu, năng lực bày ra.

Thân phận, địa vị.

Dịch mã vị trí.

Nhân quả bên trong nhân duyên, gặp gỡ vị trí.

A a trong ý thức thủ lĩnh thiên phú, tài hoa, người tu hành đấy thiện duyên, cái khí, trí tuệ tăng lên vị trí.

Ý thức, tai nạn, nhân quả bệnh tương quan.

Huynh đệ trạng huống sức khỏe cảm xúc ( huynh đệ cung tật ách ).

Phối ngẫu đấy tình trạng kinh tế ( vợ chồng cung tài bạch ).

Già vận cung, trưởng tôn, thọ hạn.

Đình viện, tiền sảnh.

Nhân sinh trải qua đau khổ đấy lịch lãm vị trí.

Cung nô bộc: giao hữu vị trí.

Tình trạng hôn nhân đấy chỉ tiêu vị trí ( vợ chồng cộng tông sáu vị ).

Phối ngẫu đấy trạng huống sức khỏe, cảm xúc ( vợ chồng cung tật ách ).

Huynh đệ cung thiên di.

Chuyện của cha mẹ nghiệp.

Nhân tính tình cùng nghĩa biểu hiện vị trí.

Có cạnh tranh quan hệ nhân mạch vị trí.

Thi cử vận vị trí.

Đứa con đấy tiền tài trạng huống.

Làm việc thiện tích đức đấy trạng huống, tín ngưỡng, cung phụng trạng huống ( phúc đức đấy điền trạch ).

Cung sự nghiệp: vận khí vị trí ( chín là dương cực, hóa khí vi vận )

Phương thức làm việc.

Phối ngẫu hình tượng, năng lực, địa vị ( vợ chồng cung thiên di ), ngoại tình.

Đứa con trạng huống sức khỏe ( cung tử nữ đấy cung tật ách ).

Phần mộ tổ tiên ( phúc đức đấy cung phúc đức ).

Thư phòng, bàn học ( cha mẹ cung điền trạch ).

Cung điền trạch: dòng họ, gia tộc, gia thế.

Gia đình vui vẻ, cuộc sống gia đình.

Tiền tài đấy cất chứa cung ( tiền tài cộng tông sáu vị ), tài khố vị trí.

Hoàn cảnh sống ( quê nhà quan hệ ).

Phòng khách.

Sung sướng cung ( thiên luân vui vẻ, nam nữ hoan ái ).

Cha mẹ ham mê, hứng thú ( cha mẹ cung phúc đức ).

Hài tử địa vị, năng lực, biểu hiện.

Tổ tiên, tổ đức.

Cung phúc đức: mấy đời nối tiếp nhau nhân quả, quả báo vị trí.

Bản tính, ham, hưởng thụ, hứng thú.

Thọ hạn, muộn vận vị trí.

Tinh thần, hưởng thụ.

Hàm lượng nguyên tố trong quặng, nội hàm, người tu hành đấy thiện duyên, cái khí.

Phía sau thuộc sở hữu.

Tiền tài dục vọng biểu hiện cung vị ( tiền tài đấy cung thiên di ).

Tổ phụ vị trí.

Vợ chồng cung sự nghiệp, phối ngẫu công tác.

Cảm tình biểu đạt vị trí.

Nhà ăn —— hưởng thụ vị trí.

Cung phụ mẫu: cha mẹ, trưởng bối duyến.

Hình tượng, ngoại tại, tu dưỡng, nội hàm lộ ra ngoài đấy phẩm tương cung.

Học tập, làm người, tri thức, thông thường quang minh cung.

Ngoại ( phu ) nhà tình trạng gia đình vị trí.

Đứa con đấy công tác.

Dời cộng tông sáu vị —— tiêu chuẩn đạo đức xã hội quy phạm vị trí.

Trăm điều thiện lấy hiếu làm đầu —— tích đức vị trí.

Cha mẹ, nghĩa rộng vi trẻ trung che chở —— cơ quan chánh phủ.

Giao hữu đấy cung tài bạch, ngân hàng mượn tiền, lén tiền tài dàn xếp lui tới.

Thực thô sơ giản lược đăng lại dưới, đại ý vẫn cảm thấy xem một chuyện muốn xem rất nhiều cung.

(Biên dịch tự động từ trang ziweicn.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button