Tử vi

Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư – Quyển 2 – Phần 2

女命入庙性温和, 衣禄遂心, 僧道屯吉.

Nữ mệnh nhập miếu tính ôn hòa, y lộc toại tâm, tăng đạo truân cát.

子午宫入庙, 与廉贞同度, 丁己癸甲生人财官格.

Bạn đang xem: Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư – Quyển 2 – Phần 2

Tử ngọ cung nhập miếu, dữ liêm trinh đồng độ, đinh kỷ quý giáp sinh nhân tài quan cách.

卯酉宫陷地, 乙辛生人吉. 甲庚生人主困.

Mão dậu cung hãm địa, ất tân sinh nhân cát. Giáp canh sinh nhân chủ khốn.

辰戌宫得地, 与紫微同度, 财官格.

Thần tuất cung đắc địa, dữ tử vi đồng độ, tài quan cách.

丑宫入庙未宫得地, 加吉星财官格.

Sửu cung nhập miếu vị cung đắc địa, gia cát tinh tài quan cách.

寅申宫入庙, 与武曲同度, 丁甲庚生人财官格.

Dần thân cung nhập miếu, dữ vũ khúc đồng độ, đinh giáp canh sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫得地, 丙戊壬生人为福.

Tị hợi cung đắc địa, bính mậu nhâm sinh nhân vi phúc.

天相入男命吉凶诀:

Thiên tương nhập nam mệnh cát hung quyết:

天相星辰贵等伦, 照守身命喜无垠, 为官必主居元宰, 三合相逢福不轻.

Thiên tương tinh thần quý đẳng luân, chiếu thủ thân mệnh hỉ vô ngân, vi quan tất chủ cư nguyên tể, tam hợp tương phùng phúc bất khinh.

天相吉星为命主, 必定斯人多克己, 财官禄主旺家资, 权压当时谁不美.

Thiên tương cát tinh vi mệnh chủ, tất định tư nhân đa khắc kỷ, tài quan lộc chủ vượng gia tư, quyền áp đương thì thùy bất mỹ.

天相之星武破同, 羊陀火铃更为凶, 或作技术经商辈, 若在空门享福隆.

Thiên tương chi tinh vũ phá đồng, dương đà hỏa linh canh vi hung, hoặc tác kỹ thuật kinh thương bối, nhược tại không môn hưởng phúc long.

天相入女命吉凶诀:

Thiên tương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人之命天相星, 性格聪明百事宁, 衣禄丰盈财帛足, 旺夫贵子显门庭.

Nữ nhân chi mệnh thiên tương tinh, tính cách thông minh bách sự trữ, y lộc phong doanh tài bạch túc, vượng phu quý tử hiển môn đình.

破军七杀来相会, 羊陀火铃最所忌, 孤刑克害六亲无, 只可偏房与侍婢.

Phá quân thất sát lai tương hội, dương đà hỏa linh tối sở kỵ, cô hình khắc hại lục thân vô, chích khả thiên phòng dữ thị tỳ.

天相入限吉凶诀:

Thiên tương nhập hạn cát hung quyết:

天相之星敢主财, 照临二限悉无灾, 动作谋为皆遂意, 悠游享福自然来.

Thiên tương chi tinh cảm chủ tài, chiếu lâm nhị hạn tất vô tai, động tác mưu vi giai toại ý, du du hưởng phúc tự nhiên lai.

天相之星有几般, 三方不喜恶星缠, 羊陀空劫重相会, 口舌官灾祸亦连.

Thiên tương chi tinh hữu kỷ bàn, tam phương bất hỉ ác tinh triền, dương đà không kiếp trọng tương hội, khẩu thiệt quan tai họa diệc liên.

限临天相遇擎羊, 作祸兴殃不可当, 更有火铃诸杀凑, 须教一命入泉乡.

Hạn lâm thiên tương ngộ kình dương, tác họa hưng ương bất khả đương, canh hữu hỏa linh chư sát thấu, tu giáo nhất mệnh nhập tuyền hương.

天梁属土, 南斗化荫, 主寿星. 厚重清秀, 聪明耿直, 心无私曲好济施, 有寿. 与天机同行居翰苑, 善谈兵. 左右昌曲嘉会, 则出将入相. 要入庙方富贵, 陷地遇火羊破局, 则下贱孤寡夭折. 逢天机耗杀清闲, 僧道受制诰, 六壬生人, 亥卯未宫安命者, 富贵双全.

Thiên lương chúc thổ, nam đấu hóa ấm, chủ thọ tinh. Hậu trọng thanh tú, thông minh cảnh trực, tâm vô tư khúc hảo tể thi, hữu thọ. Dữ thiên ky đồng hành cư hàn uyển, thiện đàm binh. Tả hữu xương khúc gia hội, tắc xuất tương nhập tương. Yếu nhập miếu phương phú quý, hãm địa ngộ hỏa dương phá cục, tắc hạ tiện cô quả yêu chiết. Phùng thiên ky háo sát thanh nhàn, tăng đạo thụ chế cáo, lục nhâm sinh nhân, hợi mão vị cung an mệnh giả, phú quý song toàn.

女命有男子之志, 入庙富贵, 陷地加杀伤夫克子又淫贱.

Nữ mệnh hữu nam tử chi chí, nhập miếu phú quý, hãm địa gia sát thương phu khắc tử hựu dâm tiện.

子午宫入庙, 丁己癸生人福厚财格.

Tử ngọ cung nhập miếu, đinh kỷ quý sinh nhân phúc hậu tài cách.

卯宫入庙酉宫得地, 与太阳同度, 乙壬辛生人财官格.

Mão cung nhập miếu dậu cung đắc địa, dữ thái dương đồng độ, ất nhâm tân sinh nhân tài quan cách.

辰戌宫入庙, 与天机同度, 丁己壬庚生人财官格.

Thần tuất cung nhập miếu, dữ thiên ky đồng độ, đinh kỷ nhâm canh sinh nhân tài quan cách.

丑未宫入庙, 壬乙生人财官格, 六戊生人大贵.

Sửu vị cung nhập miếu, nhâm ất sinh nhân tài quan cách, lục mậu sinh nhân đại quý.

寅宫入庙申宫陷地, 与天同同度, 丁己甲庚生人财官格.

Dần cung nhập miếu thân cung hãm địa, dữ thiên đồng đồng độ, đinh kỷ giáp canh sinh nhân tài quan cách.

天梁入男命吉凶诀:

Thiên lương nhập nam mệnh cát hung quyết:

天梁之曜数中强, 形神稳重性温良, 左右昌曲来会合, 管教富贵列朝纲.

Thiên lương chi diệu sổ trung cường, hình thần ổn trọng tính ôn lương, tả hữu xương khúc lai hội hợp, quản giáo phú quý liệt triêu cương.

天梁星宿寿星逢, 机日文昌左右同, 子午寅申为入庙, 官资清显至三公.

Thiên lương tinh túc thọ tinh phùng, ky nhật văn xương tả hữu đồng, tử ngọ dần thân vi nhập miếu, quan tư thanh hiển chí tam công.

天梁遇火落闲宫, 陀杀重逢更是凶, 孤刑带疾破家财, 空门技艺可营工.

Thiên lương ngộ hỏa lạc nhàn cung, đà sát trọng phùng canh thị hung, cô hình đái tật phá gia tài, không môn kỹ nghệ khả doanh công.

辰戌机梁非小补, 破军卯酉不为良, 女人得此为孤独, 克夫刑子守空房.

Thần tuất ky lương phi tiểu bổ, phá quân mão dậu bất vi lương, nữ nhân đắc thử vi cô độc, khắc phu hình tử thủ không phòng.

天梁入限吉凶诀:

Thiên lương nhập hạn cát hung quyết:

天梁化荫吉星和, 二限逢之福必多, 若加吉曜逢庙地, 贵极一品辅山河.

Thiên lương hóa ấm cát tinh hòa, nhị hạn phùng chi phúc tất đa, nhược gia cát diệu phùng miếu địa, quý cực nhất phẩm phụ sơn hà.

限至天梁最是良, 犹如秋菊吐馨香, 加官进职迎新禄, 常庶逢之也足粮.

Hạn chí thiên lương tối thị lương, do như thu cúc thổ hinh hương, gia quan tiến chức nghênh tân lộc, thường thứ phùng chi dã túc lương.

天梁守限寿延长, 作事求谋更吉昌, 若遇火铃羊陀合, 须防一厄与家亡.

Thiên lương thủ hạn thọ duyên trường, tác sự cầu mưu canh cát xương, nhược ngộ hỏa linh dương đà hợp, tu phòng nhất ách dữ gia vong.

七杀火金, 南斗将星, 遇帝为权, 其余诸宫皆杀. 为人目大性急, 喜怒无常, 作事进退沈吟. 庙旺有谋略, 遇紫微掌生杀之权, 武职最利. 加左右昌曲魁钺会合, 位至极品. 落空亡无威力. 遇凶曜于生乡, 定为屠宰, 会刑囚伤克. 安命寅亥子午宫, 丁己生人合局, 不喜壬癸午戌生人, 六丙六戊生人中平. 辰宫安命六庚生人吉利, 羊陀火铃冲会, 又在陷地残疾下局, 虽富贵不耐久. 女人入庙加权禄, 旺夫益子, 陷地遇羊火, 则以伤克下贱论.

Thất sát hỏa kim, nam đấu tương tinh, ngộ đế vi quyền, kỳ dư chư cung giai sát. Vi nhân mục đại tính cấp, hỉ nộ vô thường, tác sự tiến thối trầm ngâm. Miếu vượng hữu mưu lược, ngộ tử vi chưởng sinh sát chi quyền, vũ chức tối lợi. Gia tả hữu xương khúc khôi việt hội hợp, vị chí cực phẩm. Lạc không vong vô uy lực. Ngộ hung diệu vu sinh hương, định vi đồ tể, hội hình tù thương khắc. An mệnh dần hợi tử ngọ cung, đinh kỷ sinh nhân hợp cục, bất hỉ nhâm quý ngọ tuất sinh nhân, lục bính lục mậu sinh nhân trung bình. Thần cung an mệnh lục canh sinh nhân cát lợi, dương đà hỏa linh trùng hội, hựu tại hãm địa tàn tật hạ cục, tuy phú quý bất nại cửu. Nữ nhân nhập miếu gia quyền lộc, vượng phu ích tử, hãm địa ngộ dương hỏa, tắc dĩ thương khắc hạ tiện luận.

子午宫旺地, 丁己甲生人财官格.

Tử ngọ cung vượng địa, đinh kỷ giáp sinh nhân tài quan cách.

卯酉宫旺地, 与武曲同度, 乙辛生人福厚财官格.

Mão dậu cung vượng địa, dữ vũ khúc đồng độ, ất tân sinh nhân phúc hậu tài quan cách.

辰戌宫入庙, 加吉星财官格.

Thần tuất cung nhập miếu, gia cát tinh tài quan cách.

丑未宫入庙, 与廉贞同度, 加吉星财官格.

Sửu vị cung nhập miếu, dữ liêm trinh đồng độ, gia cát tinh tài quan cách.

寅申宫入庙, 甲庚丁己生人财官格.

Dần thân cung nhập miếu, giáp canh đinh kỷ sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫和平, 与紫微同度, 丙戊壬生人财官格.

Tị hợi cung hòa bình, dữ tử vi đồng độ, bính mậu nhâm sinh nhân tài quan cách.

七杀入男命吉凶诀:

Thất sát nhập nam mệnh cát hung quyết:

七杀寅申子午宫, 四夷拱手服英雄, 魁钺左右文昌会, 科禄名高食万锺.

Thất sát dần thân tử ngọ cung, tứ di củng thủ phục anh hùng, khôi việt tả hữu văn xương hội, khoa lộc danh cao thực vạn chung.

杀居陷地不堪言, 凶祸犹如伴虎眠, 若是杀强无制伏, 少年恶死到黄泉.

Sát cư hãm địa bất kham ngôn, hung họa do như bạn hổ miên, nhược thị sát cường vô chế phục, thiểu niên ác tử đáo hoàng tuyền.

七杀居命落闲宫, 巨宿羊陀更照冲, 若不伤肢必损骨, 空门僧道可兴隆.

Thất sát cư mệnh lạc nhàn cung, cự túc dương đà canh chiếu trùng, nhược bất thương chi tất tổn cốt, không môn tăng đạo khả hưng long.

七杀入女命吉凶诀:

Thất sát nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命愁逢七杀星, 作事果断又聪明, 气高志大无男女, 不免刑夫历苦辛.

Nữ mệnh sầu phùng thất sát tinh, tác sự quả đoạn hựu thông minh, khí cao chí đại vô nam nữ, bất miễn hình phu lịch khổ tân.

七杀孤星贪宿逢, 火陀凑合非为贵, 女人得此性不良, 只好偏房为使婢.

Thất sát cô tinh tham túc phùng, hỏa đà thấu hợp phi vi quý, nữ nhân đắc thử tính bất lương, chích hảo thiên phòng vi sử tỳ.

七杀入限吉凶诀:

Thất sát nhập hạn cát hung quyết:

二限虽然逢七杀, 从容和缓家道发, 对宫天府正来朝, 仕宦逢之名显达.

Nhị hạn tuy nhiên phùng thất sát, tòng dung hòa hoãn gia đạo phát, đối cung thiên phủ chính lai triêu, sĩ hoạn phùng chi danh hiển đạt.

七杀之星主啾唧, 作事艰难俱有失, 更加恶曜在限中, 主有官灾多病疾.

Thất sát chi tinh chủ thu tức, tác sự gian nan câu hữu thất, canh gia ác diệu tại hạn trung, chủ hữu quan tai đa bệnh tật.

破军水, 北斗化耗星, 主妻子, 奴仆. 体型五短背厚眉宽腰斜, 性刚寡合, 好争强. 弃祖发福, 好博禽捕猎. 喜紫微有威权, 天梁天府能制其恶, 与文曲同度一生贫士, 更入水乡残疾, 虽富不久, 夭折. 六癸甲生人, 坐子午宫者位至三公. 若丙戊寅生人命坐子午宫, 则孤单残疾, 虽富贵不久, 夭折. 丙戊生人, 命坐辰戌丑未, 与紫微同垣或对居, 富贵不小. 遇廉贞羊陀火铃于陷宫, 争斗疾病. 僧道宜之, 女命

Phá quân thủy, bắc đấu hóa háo tinh, chủ thê tử, nô phó. Thể hình ngũ đoản bối hậu mi khoan yêu tà, tính cương quả hợp, hảo tranh cường. Khí tổ phát phúc, hảo bác cầm bộ liệp. Hỉ tử vi hữu uy quyền, thiên lương thiên phủ năng chế kỳ ác, dữ văn khúc đồng độ nhất sinh bần sĩ, canh nhập thủy hương tàn tật, tuy phú bất cửu, yêu chiết. Lục quý giáp sinh nhân, tọa tử ngọ cung giả vị chí tam công. Nhược bính mậu dần sinh nhân mệnh tọa tử ngọ cung, tắc cô đan tàn tật, tuy phú quý bất cửu, yêu chiết. Bính mậu sinh nhân, mệnh tọa thần tuất sửu vị, dữ tử vi đồng viên hoặc đối cư, phú quý bất tiểu. Ngộ liêm trinh dương đà hỏa linh vu hãm cung, tranh đấu tật bệnh. Tăng đạo nghi chi, nữ mệnh

子午入庙, 陷地加杀则残疾下贱淫欲.

Tử ngọ nhập miếu, hãm địa gia sát tắc tàn tật hạ tiện dâm dục.

子午宫入庙, 丁己癸生人福厚, 丙戊生人主困.

Tử ngọ cung nhập miếu, đinh kỷ quý sinh nhân phúc hậu, bính mậu sinh nhân chủ khốn.

卯酉宫陷地与廉贞同度, 乙辛癸生人利, 甲庚丙生人不耐久.

Mão dậu cung hãm địa dữ liêm trinh đồng độ, ất tân quý sinh nhân lợi, giáp canh bính sinh nhân bất nại cửu.

辰戌宫旺地, 甲癸生人为福.

Thần tuất cung vượng địa, giáp quý sinh nhân vi phúc.

丑未宫旺地与紫微同度, 丙戊乙生人财官格.

Sửu vị cung vượng địa dữ tử vi đồng độ, bính mậu ất sinh nhân tài quan cách.

寅申宫得地, 甲庚丁己生人财官格.

Dần thân cung đắc địa, giáp canh đinh kỷ sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫与武曲同度, 戊生人福厚.

Tị hợi cung dữ vũ khúc đồng độ, mậu sinh nhân phúc hậu.

破军入男命吉凶诀:

Phá quân nhập nam mệnh cát hung quyết:

破军七杀与贪狼, 入庙英雄不可当, 关羽命逢为上将, 庶人富足置田庄.

Phá quân thất sát dữ tham lang, nhập miếu anh hùng bất khả đương, quan vũ mệnh phùng vi thượng tương, thứ nhân phú túc trí điền trang.

破军子午会文昌, 左右双双入庙廊, 财帛丰盈多慷慨, 禄官昭著佐君王.

Phá quân tử ngọ hội văn xương, tả hữu song song nhập miếu lang, tài bạch phong doanh đa khảng khái, lộc quan chiêu trứ tá quân vương.

破军一曜最难当, 化禄科权喜异常, 若还陷地仍加杀, 破祖离宗出远乡.

Phá quân nhất diệu tối nan đương, hóa lộc khoa quyền hỉ dị thường, nhược hoàn hãm địa nhưng gia sát, phá tổ ly tông xuất viễn hương.

破军不喜在身宫, 廉贞火羊陀会凶, 不见伤残定寿夭, 只宜僧道度平生.

Phá quân bất hỉ tại thân cung, liêm trinh hỏa dương đà hội hung, bất kiến thương tàn định thọ yêu, chích nghi tăng đạo độ bình sinh.

破军入女命吉凶诀:

Phá quân nhập nữ mệnh cát hung quyết:

破军子午为入庙, 女命逢之福寿昌, 性格有能偏出众, 旺夫益子姓名香.

Phá quân tử ngọ vi nhập miếu, nữ mệnh phùng chi phúc thọ xương, tính cách hữu năng thiên xuất chúng, vượng phu ích tử tính danh hương.

破军女命不宜逢, 擎羊加陷便为凶, 克害良人非一次, 须教悲哭度朝昏.

Phá quân nữ mệnh bất nghi phùng, kình dương gia hãm tiện vi hung, khắc hại lương nhân phi nhất thứ, tu giáo bi khốc độ triêu hôn.

破军入限吉凶诀:

Phá quân nhập hạn cát hung quyết:

破军入限要推详, 庙地方知福禄昌, 更遇文昌同魁钺, 限临此地极风光.

Phá quân nhập hạn yếu thôi tường, miếu địa phương tri phúc lộc xương, canh ngộ văn xương đồng khôi việt, hạn lâm thử địa cực phong quang.

破军入限细推详, 庙地无凶少损伤, 杀凑破军防破耗, 更防妻子自身亡.

Phá quân nhập hạn tế thôi tường, miếu địa vô hung thiểu tổn thương, sát thấu phá quân phòng phá háo, canh phòng thê tử tự thân vong.

破军主限多浓血, 失脱乖张不可说, 更值女人主孝服, 血光产难灾殃节.

Phá quân chủ hạn đa nùng huyết, thất thoát quai trương bất khả thuyết, canh trị nữ nhân chủ hiếu phục, huyết quang sản nan tai ương tiết.

文昌金, 南北斗, 乃文魁星, 眉目清秀分明, 机巧多学多能, 会阳梁禄存财官昭卓, 富贵声扬, 陷地先难后易, 加擎羊火铃巧艺之人, 陷地独守加杀带疾, 亦能延寿, 旺有暗痣, 陷有斑痕. 女命入庙平常, 加吉曜富贵, 陷地遇羊火巨机杀忌, 则下贱淫娼使婢.

Văn xương kim, nam bắc đấu, nãi văn khôi tinh, mi mục thanh tú phân minh, ky xảo đa học đa năng, hội dương lương lộc tồn tài quan chiêu trác, phú quý thanh dương, hãm địa tiên nan hậu dịch, gia kình dương hỏa linh xảo nghệ chi nhân, hãm địa độc thủ gia sát đái tật, diệc năng duyên thọ, vượng hữu ám chí, hãm hữu ban ngân. Nữ mệnh nhập miếu bình thường, gia cát diệu phú quý, hãm địa ngộ dương hỏa cự ky sát kỵ, tắc hạ tiện dâm xướng sử tỳ.

寅午戌宫得地, 丁己甲庚生人财官格.

Dần ngọ tuất cung đắc địa, đinh kỷ giáp canh sinh nhân tài quan cách.

申子辰宫得地, 癸甲庚生人贵格.

Thân tử thần cung đắc địa, quý giáp canh sinh nhân quý cách.

巳酉丑宫入庙, 乙戊辛生人大贵.

Tị dậu sửu cung nhập miếu, ất mậu tân sinh nhân đại quý.

亥卯未宫利益, 乙戊生人财官格.

Hợi mão vị cung lợi ích, ất mậu sinh nhân tài quan cách.

文昌入男命吉凶诀:

Văn xương nhập nam mệnh cát hung quyết:

文昌坐命旺宫临, 志大财高抵万金, 文艺精华心壮大, 须教平步上青云.

Văn xương tọa mệnh vượng cung lâm, chí đại tài cao để vạn kim, văn nghệ tinh hoa tâm tráng đại, tu giáo bình bộ thượng thanh vân.

文昌守命亦非常, 限不夭伤福寿长, 只怕限冲逢火忌, 须教夭折带刑伤.

Văn xương thủ mệnh diệc phi thường, hạn bất yêu thương phúc thọ trường, chích phạ hạn trùng phùng hỏa kỵ, tu giáo yêu chiết đái hình thương.

文昌入女命吉凶诀:

Văn xương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人身命值文昌, 秀丽清奇福更长, 紫府对冲三合照, 管教富贵着霞裳.

Nữ nhân thân mệnh trị văn xương, tú lệ thanh kỳ phúc canh trường, tử phủ đối trùng tam hợp chiếu, quản giáo phú quý trứ hà thường.

文昌女命遇廉贞, 陷地擎羊火忌星, 若不为娼终寿夭, 偏房犹得主人轻.

Văn xương nữ mệnh ngộ liêm trinh, hãm địa kình dương hỏa kỵ tinh, nhược bất vi xướng chung thọ yêu, thiên phòng do đắc chủ nhân khinh.

文昌入限吉凶诀:

Văn xương nhập hạn cát hung quyết:

文昌之星最为清, 斗数之中第二星, 若遇太岁与二限, 士人值此占科名.

Văn xương chi tinh tối vi thanh, đấu sổ chi trung đệ nhị tinh, nhược ngộ thái tuế dữ nhị hạn, sĩ nhân trị thử chiêm khoa danh.

限遇文昌不得地, 更有羊陀火铃忌, 官非口舌破家财, 未免刑伤多晦滞.

Hạn ngộ văn xương bất đắc địa, canh hữu dương đà hỏa linh kỵ, quan phi khẩu thiệt phá gia tài, vị miễn hình thương đa hối trệ.

文曲水, 北斗, 司科甲星. 与文昌逢吉主科第, 单居身命更逢恶杀凑合, 无名便佞之人, 喜六甲生人居巳酉丑宫, 侯伯官贵. 与贪狼火星同垣三合者, 将相之命. 武贞羊杀破狼, 居陷地则丧命夭折, 若与同梁武曲会旺宫, 聪明果决, 如羊陀火铃冲破, 只宜空门. 旺有暗痣, 陷有斑痕. 女命入庙清秀, 陷地与巨火忌机会, 及贪狼破军同垣冲破, 则孤寒下贱淫欲论.

Văn khúc thủy, bắc đấu, ti khoa giáp tinh. Dữ văn xương phùng cát chủ khoa đệ, đan cư thân mệnh canh phùng ác sát thấu hợp, vô danh tiện nịnh chi nhân, hỉ lục giáp sinh nhân cư tị dậu sửu cung, hầu bá quan quý. Dữ tham lang hỏa tinh đồng viên tam hợp giả, tương tương chi mệnh. Vũ trinh dương sát phá lang, cư hãm địa tắc tang mệnh yêu chiết, nhược dữ đồng lương vũ khúc hội vượng cung, thông minh quả quyết, như dương đà hỏa linh trùng phá, chích nghi không môn. Vượng hữu ám chí, hãm hữu ban ngân. Nữ mệnh nhập miếu thanh tú, hãm địa dữ cự hỏa kỵ ky hội, cập tham lang phá quân đồng viên trùng phá, tắc cô hàn hạ tiện dâm dục luận.

寅宫和平, 午戌陷地, 甲庚生人财官格.

Dần cung hòa bình, ngọ tuất hãm địa, giáp canh sinh nhân tài quan cách.

申子辰宫得地, 丁癸辛生人福厚.

Thân tử thần cung đắc địa, đinh quý tân sinh nhân phúc hậu.

巳酉丑宫入庙, 辛生人遇紫微同宫大富贵格.

Tị dậu sửu cung nhập miếu, tân sinh nhân ngộ tử vi đồng cung đại phú quý cách.

亥卯未宫旺地, 丙壬戊生人财官格.

Hợi mão vị cung vượng địa, bính nhâm mậu sinh nhân tài quan cách.

文曲入男命吉凶诀:

Văn khúc nhập nam mệnh cát hung quyết:

文曲守命最为良, 相貌堂堂志气昂, 士庶逢之应福厚, 丈夫得此受金章.

Văn khúc thủ mệnh tối vi lương, tương mạo đường đường chí khí ngang, sĩ thứ phùng chi ứng phúc hậu, trượng phu đắc thử thụ kim chương.

文曲守垣逢火忌, 不喜三方恶杀聚, 此人虽巧口能言, 惟在空门可遇贵.

Văn khúc thủ viên phùng hỏa kỵ, bất hỉ tam phương ác sát tụ, thử nhân tuy xảo khẩu năng ngôn, duy tại không môn khả ngộ quý.

文曲入女命吉凶诀:

Văn khúc nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人命里逢文曲, 相貌清奇多有福, 聪明伶俐不寻常, 有杀偏房也淫欲.

Nữ nhân mệnh lý phùng văn khúc, tương mạo thanh kỳ đa hữu phúc, thông minh linh lỵ bất tầm thường, hữu sát thiên phòng dã dâm dục.

文曲入限吉凶诀:

Văn khúc nhập hạn cát hung quyết:

二限相逢文曲星, 士庶斯年须发福, 更添左右会天同, 财禄滔滔为上局.

Nhị hạn tương phùng văn khúc tinh, sĩ thứ tư niên tu phát phúc, canh thiêm tả hữu hội thiên đồng, tài lộc thao thao vi thượng cục.

文曲限遇廉陀羊, 陷地非灾惹祸殃, 更兼命里星辰弱, 须知此岁入泉乡.

Văn khúc hạn ngộ liêm đà dương, hãm địa phi tai nhạ họa ương, canh kiêm mệnh lý tinh thần nhược, tu tri thử tuế nhập tuyền hương.

左辅土, 南北斗善星, 佐帝令尤佳, 若府相机昌贪狼武曲会, 再加右弼同垣, 富贵不小, 财官双美, 若见羊陀火忌中局, 旺宫有暗痣, 三杀如陷地加巨门七杀天机下局. 女命会吉星旺夫益子, 僧道清洁.

Tả phụ thổ, nam bắc đấu thiện tinh, tá đế lệnh vưu giai, nhược phủ tương ky xương tham lang vũ khúc hội, tái gia hữu bật đồng viên, phú quý bất tiểu, tài quan song mỹ, nhược kiến dương đà hỏa kỵ trung cục, vượng cung hữu ám chí, tam sát như hãm địa gia cự môn thất sát thiên ky hạ cục. Nữ mệnh hội cát tinh vượng phu ích tử, tăng đạo thanh khiết.

左辅入男命吉凶诀:

Tả phụ nhập nam mệnh cát hung quyết:

左辅尊星能降福, 风流敦厚通今古, 紫府禄权贪武会, 文官武职多清贵.

Tả phụ tôn tinh năng hàng phúc, phong lưu đôn hậu thông kim cổ, tử phủ lộc quyền tham vũ hội, văn quan vũ chức đa thanh quý.

羊陀火铃三方照, 纵有财官非吉兆, 廉贞破巨更来冲, 若不伤残终是夭.

Dương đà hỏa linh tam phương chiếu, túng hữu tài quan phi cát triệu, liêm trinh phá cự canh lai trùng, nhược bất thương tàn chung thị yêu.

左辅入女命吉凶诀:

Tả phụ nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命左辅主贤豪, 能干能为又气高, 更与紫微天府合, 金冠封赠过滔滔.

Nữ mệnh tả phụ chủ hiền hào, năng kiền năng vi hựu khí cao, canh dữ tử vi thiên phủ hợp, kim quan phong tặng quá thao thao.

火陀相会不为良, 七杀破军寿不长, 只可偏房方富足, 聪明得宠过时光.

Hỏa đà tương hội bất vi lương, thất sát phá quân thọ bất trường, chích khả thiên phòng phương phú túc, thông minh đắc sủng quá thì quang.

左辅入限吉凶诀:

Tả phụ nhập hạn cát hung quyết:

左辅限行福气深, 常人富足累千金, 官员更得科权照, 职位高迁佐圣君

Tả phụ hạn hành phúc khí thâm, thường nhân phú túc luy thiên kim, quan viên canh đắc khoa quyền chiếu, chức vị cao thiên tá thánh quân

左辅之星入限来, 不宜杀凑主悲哀, 火铃空劫来相凑, 财破人亡事事哀.

Tả phụ chi tinh nhập hạn lai, bất nghi sát thấu chủ bi ai, hỏa linh không kiếp lai tương thấu, tài phá nhân vong sự sự ai.

右弼水, 南北斗善星, 佐帝令. 入庙厚重清秀耿直, 心怀宽恕好施济, 有机谋. 诸宫 降福, 居四墓尤佳, 若会紫微天府天相昌曲, 终身福厚. 若与诸杀同缠及羊陀火铃忌冲合者仅主福薄亦不为凶, 惟有斑痕暗痣或伤残带疾. 女命会吉星旺夫益子, 僧道清洁.

Hữu bật thủy, nam bắc đấu thiện tinh, tá đế lệnh. Nhập miếu hậu trọng thanh tú cảnh trực, tâm hoài khoan thứ hảo thi tể, hữu ky mưu. Chư cung hàng phúc, cư tứ mộ vưu giai, nhược hội tử vi thiên phủ thiên tương xương khúc, chung thân phúc hậu. Nhược dữ chư sát đồng triền cập dương đà hỏa linh kỵ trùng hợp giả cận chủ phúc bạc diệc bất vi hung, duy hữu ban ngân ám chí hoặc thương tàn đái tật. Nữ mệnh hội cát tinh vượng phu ích tử, tăng đạo thanh khiết.

右弼入男命吉凶诀:

Hữu bật nhập nam mệnh cát hung quyết:

右弼天机上宰星, 命逢重厚最聪明, 若无火忌羊陀会, 加吉财官冠世英.

Hữu bật thiên ky thượng tể tinh, mệnh phùng trọng hậu tối thông minh, nhược vô hỏa kỵ dương đà hội, gia cát tài quan quan thế anh.

右弼尊星入命宫, 若还杀凑主常庸, 羊陀空劫三方凑, 须知带疾免灾凶.

Hữu bật tôn tinh nhập mệnh cung, nhược hoàn sát thấu chủ thường dong, dương đà không kiếp tam phương thấu, tu tri đái tật miễn tai hung.

右弼入限吉凶诀:

Hữu bật nhập hạn cát hung quyết:

右弼入限最为荣, 入财兴旺必多能, 官员迁擢僧道喜, 士子攻书必显名.

Hữu bật nhập hạn tối vi vinh, nhập tài hưng vượng tất đa năng, quan viên thiên trạc tăng đạo hỉ, sĩ tử công thư tất hiển danh.

右弼主限遇凶星, 扫尽家资百不成, 士遭伤败奴欺主, 更教家破主伶仃.

Hữu bật chủ hạn ngộ hung tinh, tảo tẫn gia tư bách bất thành, sĩ tao thương bại nô khi chủ, canh giáo gia phá chủ linh đình.

禄存土, 北斗司爵贵星. 老成持重心慈耿直, 有机变多学多能, 命遇主富贵, 文人有声名, 诸宫降福消灾, 逢诸杀弃祖重拜父母. 喜紫府相同梁日月及武曲同宫为妙, 单守命身, 看财之奴. 怕空劫火铃冲照则为下局, 巧艺多精之人, 陷地减福. 在命宫官禄田宅为福. 女命清白秀丽, 有男子之志.

Lộc tồn thổ, bắc đấu ti tước quý tinh. Lão thành trì trọng tâm từ cảnh trực, hữu ky biến đa học đa năng, mệnh ngộ chủ phú quý, văn nhân hữu thanh danh, chư cung hàng phúc tiêu tai, phùng chư sát khí tổ trọng bái phụ mẫu. Hỉ tử phủ tương đồng lương nhật nguyệt cập vũ khúc đồng cung vi diệu, đan thủ mệnh thân, khán tài chi nô. Phạ không kiếp hỏa linh trùng chiếu tắc vi hạ cục, xảo nghệ đa tinh chi nhân, hãm địa giảm phúc. Tại mệnh cung quan lộc điền trạch vi phúc. Nữ mệnh thanh bạch tú lệ, hữu nam tử chi chí.

禄存入男命吉凶诀:

Lộc tồn nhập nam mệnh cát hung quyết:

人生若遇禄存星, 性格刚强百事成, 官员迁兮昌曲会, 滔滔衣禄显门庭.

Nhân sinh nhược ngộ lộc tồn tinh, tính cách cương cường bách sự thành, quan viên thiên hề xương khúc hội, thao thao y lộc hiển môn đình.

禄存守命莫逢冲, 陀火交加福不全, 天机空劫忌相会, 空门僧道得清闲.

Lộc tồn thủ mệnh mạc phùng trùng, đà hỏa giao gia phúc bất toàn, thiên ky không kiếp kỵ tương hội, không môn tăng đạo đắc thanh nhàn.

禄存入女命吉凶诀:

Lộc tồn nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命若遇禄存星, 紫府加临百事宁, 更遇同贞相凑合, 必然注定是夫人.

Nữ mệnh nhược ngộ lộc tồn tinh, tử phủ gia lâm bách sự trữ, canh ngộ đồng trinh tương thấu hợp, tất nhiên chú định thị phu nhân.

禄存入命陷宫来, 空劫火铃必为灾, 若无吉曜来相凑, 夫妻分离永不谐.

Lộc tồn nhập mệnh hãm cung lai, không kiếp hỏa linh tất vi tai, nhược vô cát diệu lai tương thấu, phu thê phân ly vĩnh bất hài.

禄存入限吉凶诀:

Lộc tồn nhập hạn cát hung quyết:

禄存主限最为良, 作事求谋尽吉祥, 仕吏逢之多转职, 庶人遇此足钱粮.

Lộc tồn chủ hạn tối vi lương, tác sự cầu mưu tẫn cát tường, sĩ lại phùng chi đa chuyển chức, thứ nhân ngộ thử túc tiễn lương.

禄存主限寿延长, 作事营谋万事昌, 更有科权兼左右, 定知此限富仓厢.

Lộc tồn chủ hạn thọ duyên trường, tác sự doanh mưu vạn sự xương, canh hữu khoa quyền kiêm tả hữu, định tri thử hạn phú thương sương.

禄存禄主多富足, 婚姻嫁娶添嗣续, 更兼科禄又同宫, 必主荣华享厚福.

Lộc tồn lộc chủ đa phú túc, hôn nhân giá thú thiêm tự tục, canh kiêm khoa lộc hựu đồng cung, tất chủ vinh hoa hưởng hậu phúc.

禄存交驰限步逢, 最怕劫空相遇同, 更兼太岁恶星冲, 限倒其年入墓中.

Lộc tồn giao trì hạn bộ phùng, tối phạ kiếp không tương ngộ đồng, canh kiêm thái tuế ác tinh trùng, hạn đảo kỳ niên nhập mộ trung.

魁钺火, 即天乙贵人, 若人身命逢之, 更得诸吉加临, 三合吉星守照, 必少年登科及第, 逢凶忌不为文章秀士, 可为弟子之师, 限步逢之必主清高, 名成利就. 大抵此星若身命逢之, 虽不富贵亦主聪明, 为人秀丽清白, 有威可畏, 有仪可象. 女命逢吉多为宰相妇, 逢凶杀也主富贵.

Khôi việt hỏa, tức thiên ất quý nhân, nhược nhân thân mệnh phùng chi, canh đắc chư cát gia lâm, tam hợp cát tinh thủ chiếu, tất thiểu niên đăng khoa cập đệ, phùng hung kỵ bất vi văn chương tú sĩ, khả vi đệ tử chi sư, hạn bộ phùng chi tất chủ thanh cao, danh thành lợi tựu. Đại để thử tinh nhược thân mệnh phùng chi, tuy bất phú quý diệc chủ thông minh, vi nhân tú lệ thanh bạch, hữu uy khả úy, hữu nghi khả tượng. Nữ mệnh phùng cát đa vi tể tương phụ, phùng hung sát dã chủ phú quý.

魁钺入命限吉凶诀:

Khôi việt nhập mệnh hạn cát hung quyết:

魁钺命身限遇昌, 常人得此足钱粮, 官员遇此高迁擢, 必定当年面帝王.

Khôi việt mệnh thân hạn ngộ xương, thường nhân đắc thử túc tiễn lương, quan viên ngộ thử cao thiên trạc, tất định đương niên diện đế vương.

擎羊火金, 北斗浮星, 化气为刑. 入庙权贵, 身旺形粗破相, 刚强果决, 好勇斗狠, 机谋狡诈, 横立功名, 能夺君子之权, 喜西北生人为福, 宜命在四墓宫庙地, 亦喜四墓生人, 会日月男克妻而女克夫, 会昌曲左右有暗痣斑痕, 居卯酉陷宫作祸兴殃, 伤残带疾目眇, 六甲六戊寅申生人守命, 主其人孤单, 不守祖业, 二姓延生, 巧艺为活, 廉贞火巨忌星陷地同宫, 则带暗疾, 或面手足有伤残, 且不善终, 一生多招刑祸, 否则为僧道. 女命入庙权贵, 陷地伤夫克子, 孤刑破相淫荡.

Kình dương hỏa kim, bắc đấu phù tinh, hóa khí vi hình. Nhập miếu quyền quý, thân vượng hình thô phá tương, cương cường quả quyết, hảo dũng đấu ngoan, ky mưu giảo trá, hoành lập công danh, năng đoạt quân tử chi quyền, hỉ tây bắc sinh nhân vi phúc, nghi mệnh tại tứ mộ cung miếu địa, diệc hỉ tứ mộ sinh nhân, hội nhật nguyệt nam khắc thê nhi nữ khắc phu, hội xương khúc tả hữu hữu ám chí ban ngân, cư mão dậu hãm cung tác họa hưng ương, thương tàn đái tật mục miễu, lục giáp lục mậu dần thân sinh nhân thủ mệnh, chủ kỳ nhân cô đan, bất thủ tổ nghiệp, nhị tính duyên sinh, xảo nghệ vi hoạt, liêm trinh hỏa cự kỵ tinh hãm địa đồng cung, tắc đái ám tật, hoặc diện thủ túc hữu thương tàn, thả bất thiện chung, nhất sinh đa chiêu hình họa, phủ tắc vi tăng đạo. Nữ mệnh nhập miếu quyền quý, hãm địa thương phu khắc tử, cô hình phá tương dâm đãng.

辰戌丑未入庙, 亦宜辰戌丑未生人财官格.

Thần tuất sửu vị nhập miếu, diệc nghi thần tuất sửu vị sinh nhân tài quan cách.

子午卯酉陷地.

Tử ngọ mão dậu hãm địa.

擎羊入男命吉凶诀:

Kình dương nhập nam mệnh cát hung quyết:

禄前一位安擎羊, 上将逢之福禄加, 更得贵人相守照, 兵权万里壮皇家.

Lộc tiền nhất vị an kình dương, thượng tương phùng chi phúc lộc gia, canh đắc quý nhân tương thủ chiếu, binh quyền vạn lý tráng hoàng gia.

擎羊守命性刚强, 四墓生人福寿长, 若得紫府来会合, 须知财谷富仓箱.

Kình dương thủ mệnh tính cương cường, tứ mộ sinh nhân phúc thọ trường, nhược đắc tử phủ lai hội hợp, tu tri tài cốc phú thương tương.

擎羊一曜落闲宫, 陀火冲兮便是凶, 更若身命同劫杀, 定然夭绝在途中.

Kình dương nhất diệu lạc nhàn cung, đà hỏa trùng hề tiện thị hung, canh nhược thân mệnh đồng kiếp sát, định nhiên yêu tuyệt tại đồ trung.

擎羊入女命吉凶诀:

Kình dương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

北斗浮星女命逢, 火机巨忌必常庸, 三方凶杀兼来凑, 不夭终须浪滚涛.

Bắc đấu phù tinh nữ mệnh phùng, hỏa ky cự kỵ tất thường dong, tam phương hung sát kiêm lai thấu, bất yêu chung tu lãng cổn đào.

擎羊入男命吉凶诀:

Kình dương nhập nam mệnh cát hung quyết:

擎羊守限细推详, 四墓生人免灾殃, 若遇紫微昌府会, 财官显达福悠长.

Kình dương thủ hạn tế thôi tường, tứ mộ sinh nhân miễn tai ương, nhược ngộ tử vi xương phủ hội, tài quan hiển đạt phúc du trường.

天罗地网遇擎羊, 二限冲兮祸患戕, 若是命中主星弱, 定教一疾梦黄泉.

Thiên la địa võng ngộ kình dương, nhị hạn trùng hề họa hoạn tường, nhược thị mệnh trung chủ tinh nhược, định giáo nhất tật mộng hoàng tuyền.

擎羊加杀最为凶, 二限休教落陷逢, 克子刑妻卖田庄, 徙流贬配去从戎.

Kình dương gia sát tối vi hung, nhị hạn hưu giáo lạc hãm phùng, khắc tử hình thê mại điền trang, tỷ lưu biếm phối khứ tòng nhung.

陀罗火金, 北斗浮星, 化气为忌. 入庙身雄形粗, 赋性刚强, 破相气高, 横发横破, 不守祖业, 为人飘蓬, 不作本处居民, 作事退悔, 有始无终. 喜西北生人为福, 及四墓生人又坐四墓宫, 加吉星众者为福, 会日月忌宿男克妻而女克夫, 加忌且损目, 会昌曲左右有暗痣斑痕, 若无正星而独守命者, 孤单弃祖, 入赘二姓延生, 巧艺为活. 若居陷地逢巨杀, 必伤妻克子, 背六亲且伤残带疾. 僧道吉利, 女命内狠外虚, 凌夫克子, 六亲不和又无廉耻.

Đà la hỏa kim, bắc đấu phù tinh, hóa khí vi kỵ. Nhập miếu thân hùng hình thô, phú tính cương cường, phá tương khí cao, hoành phát hoành phá, bất thủ tổ nghiệp, vi nhân phiêu bồng, bất tác bản xử cư dân, tác sự thối hối, hữu thủy vô chung. Hỉ tây bắc sinh nhân vi phúc, cập tứ mộ sinh nhân hựu tọa tứ mộ cung, gia cát tinh chúng giả vi phúc, hội nhật nguyệt kỵ túc nam khắc thê nhi nữ khắc phu, gia kỵ thả tổn mục, hội xương khúc tả hữu hữu ám chí ban ngân, nhược vô chính tinh nhi độc thủ mệnh giả, cô đan khí tổ, nhập chuế nhị tính duyên sinh, xảo nghệ vi hoạt. Nhược cư hãm địa phùng cự sát, tất thương thê khắc tử, bối lục thân thả thương tàn đái tật. Tăng đạo cát lợi, nữ mệnh nội ngoan ngoại hư, lăng phu khắc tử, lục thân bất hòa hựu vô liêm sỉ.

辰戌丑未入庙, 亦宜辰戌丑未生人利益.

Thần tuất sửu vị nhập miếu, diệc nghi thần tuất sửu vị sinh nhân lợi ích.

寅申巳亥陷地.

Dần thân tị hợi hãm địa.

陀罗入男命吉凶诀:

Đà la nhập nam mệnh cát hung quyết:

陀罗命内坐中存, 更喜人生四墓中, 再得紫微昌府合, 财禄丰盈远播名.

Đà la mệnh nội tọa trung tồn, canh hỉ nhân sinh tứ mộ trung, tái đắc tử vi xương phủ hợp, tài lộc phong doanh viễn bá danh.

陀罗在陷不堪闻, 口舌官非一世侵, 财散人离人孤独, 所为所作不如心.

Đà la tại hãm bất kham văn, khẩu thiệt quan phi nhất thế xâm, tài tán nhân ly nhân cô độc, sở vi sở tác bất như tâm.

陀罗入女命吉凶诀:

Đà la nhập nữ mệnh cát hung quyết:

陀罗一曜女命逢, 遇吉加临淫荡容, 凶杀三方相照破, 须防相别主人翁.

Đà la nhất diệu nữ mệnh phùng, ngộ cát gia lâm dâm đãng dung, hung sát tam phương tương chiếu phá, tu phòng tương biệt chủ nhân ông.

陀罗入限吉凶诀:

Đà la nhập hạn cát hung quyết:

限遇陀罗事亦多, 必然忍耐要谦和, 若无吉曜同相会, 须教一梦入南柯.

Hạn ngộ đà la sự diệc đa, tất nhiên nhẫn nại yếu khiêm hòa, nhược vô cát diệu đồng tương hội, tu giáo nhất mộng nhập nam kha.

夹身夹命有陀羊, 火铃空劫又来伤, 天禄不逢生旺地, 刑妻克子不为良.

Giáp thân giáp mệnh hữu đà dương, hỏa linh không kiếp hựu lai thương, thiên lộc bất phùng sinh vượng địa, hình thê khắc tử bất vi lương.

火星, 南斗浮星. 性刚强出众, 唇齿四肢有伤, 毛发有异, 形容各别. 诸宫不美, 惟贪狼庙旺同度, 指日立边功, 为财官格, 利东南生人不利西北生人, 及喜寅卯巳午生人为祸较轻, 更与擎羊同垣, 则襁褓灾厄, 孤克下局, 只宜过房由外家寄养, 或重拜父母方可. 女命心毒内狠外虚狡诈, 凌夫克子, 不守妇道, 多是非, 淫欲下贱.

Hỏa tinh, nam đấu phù tinh. Tính cương cường xuất chúng, thần xỉ tứ chi hữu thương, mao phát hữu dị, hình dung các biệt. Chư cung bất mỹ, duy tham lang miếu vượng đồng độ, chỉ nhật lập biên công, vi tài quan cách, lợi đông nam sinh nhân bất lợi tây bắc sinh nhân, cập hỉ dần mão tị ngọ sinh nhân vi họa giác khinh, canh dữ kình dương đồng viên, tắc cưỡng bảo tai ách, cô khắc hạ cục, chích nghi quá phòng do ngoại gia ký dưỡng, hoặc trọng bái phụ mẫu phương khả. Nữ mệnh tâm độc nội ngoan ngoại hư giảo trá, lăng phu khắc tử, bất thủ phụ đạo, đa thị phi, dâm dục hạ tiện.

寅午戌人宜, 申子辰人陷灾吝困顿, 巳酉丑人得地吉, 亥卯未人利益, 吉多发福.

Dần ngọ tuất nhân nghi, thân tử thần nhân hãm tai lận khốn đốn, tị dậu sửu nhân đắc địa cát, hợi mão vị nhân lợi ích, cát đa phát phúc.

火星入限吉凶诀:

Hỏa tinh nhập hạn cát hung quyết:

火星得地限宫逢, 喜气盈门百事通, 仕宦逢之皆发福, 常人得此财丰隆.

Hỏa tinh đắc địa hạn cung phùng, hỉ khí doanh môn bách sự thông, sĩ hoạn phùng chi giai phát phúc, thường nhân đắc thử tài phong long.

火星一宿最乖张, 无事官灾闹一场, 克害六亲应不免, 破财艰苦免恓惶.

Hỏa tinh nhất túc tối quai trương, vô sự quan tai nháo nhất tràng, khắc hại lục thân ứng bất miễn, phá tài gian khổ miễn tây hoàng.

铃星火, 南斗浮星. 性毒形神破相, 胆大出众, 宜寅午戌人权贵, 亦利东南生人限行福厚, 西北生人限行成败, 虽富贵亦不耐久, 入庙遇贪狼武曲, 威镇边夷, 更会紫府左右不贵即富, 如居陷地夭折破相延寿, 或离祖重拜父母. 女命性刚背六亲, 伤夫克子, 遇吉始能丰足.

Linh tinh hỏa, nam đấu phù tinh. Tính độc hình thần phá tương, đảm đại xuất chúng, nghi dần ngọ tuất nhân quyền quý, diệc lợi đông nam sinh nhân hạn hành phúc hậu, tây bắc sinh nhân hạn hành thành bại, tuy phú quý diệc bất nại cửu, nhập miếu ngộ tham lang vũ khúc, uy trấn biên di, canh hội tử phủ tả hữu bất quý tức phú, như cư hãm địa yêu chiết phá tương duyên thọ, hoặc ly tổ trọng bái phụ mẫu. Nữ mệnh tính cương bối lục thân, thương phu khắc tử, ngộ cát thủy năng phong túc.

铃星入限吉凶诀:

Linh tinh nhập hạn cát hung quyết:

限至铃星事若何, 贪狼相遇福还多, 更加入庙逢诸吉, 富贵声扬处处歌.

Hạn chí linh tinh sự nhược hà, tham lang tương ngộ phúc hoàn đa, canh gia nhập miếu phùng chư cát, phú quý thanh dương xử xử ca.

铃星一宿不可当, 守临二限必癫狂, 若无吉曜来相照, 未免招灾惹祸殃.

Linh tinh nhất túc bất khả đương, thủ lâm nhị hạn tất điên cuồng, nhược vô cát diệu lai tương chiếu, vị miễn chiêu tai nhạ họa ương.

火铃二星入男命吉凶诀:

Hỏa linh nhị tinh nhập nam mệnh cát hung quyết:

火铃二曜居庙地, 贪狼紫府宜相会, 为人性急有威权, 镇压乡邦终有贵.

Hỏa linh nhị diệu cư miếu địa, tham lang tử phủ nghi tương hội, vi nhân tính cấp hữu uy quyền, trấn áp hương bang chung hữu quý.

火铃在命落闲宫, 西北生人作事庸, 破尽家财终不久, 须教带疾免灾凶.

Hỏa linh tại mệnh lạc nhàn cung, tây bắc sinh nhân tác sự dong, phá tẫn gia tài chung bất cửu, tu giáo đái tật miễn tai hung.

火铃二星入女命吉凶诀:

Hỏa linh nhị tinh nhập nữ mệnh cát hung quyết:

火铃之星入命来, 贪狼相会得和谐, 三方无杀诸般美, 坐守香闺得遂怀.

Hỏa linh chi tinh nhập mệnh lai, tham lang tương hội đắc hòa hài, tam phương vô sát chư bàn mỹ, tọa thủ hương khuê đắc toại hoài.

火铃二曜最难当, 女命逢之必刑伤, 若遇三方加杀凑, 须防目下入泉乡.

Hỏa linh nhị diệu tối nan đương, nữ mệnh phùng chi tất hình thương, nhược ngộ tam phương gia sát thấu, tu phòng mục hạ nhập tuyền hương.

火铃二星入限吉凶诀:

Hỏa linh nhị tinh nhập hạn cát hung quyết:

火铃二星事若何, 贪狼相会福还多, 更加吉曜多权柄, 富贵声扬处处歌.

Hỏa linh nhị tinh sự nhược hà, tham lang tương hội phúc hoàn đa, canh gia cát diệu đa quyền bính, phú quý thanh dương xử xử ca.

火铃限陷血浓侵, 失脱寻常不可寻, 口舌官灾应不免, 须防无妄祸来临.

Hỏa linh hạn hãm huyết nùng xâm, thất thoát tầm thường bất khả tầm, khẩu thiệt quan tai ứng bất miễn, tu phòng vô vọng họa lai lâm.

地劫火, 乃劫杀之神, 性恶作事疏狂, 动静增恶, 不行正道, 为邪僻之事, 有吉祸轻, 三方四正加杀多者夭寿论.

Địa kiếp hỏa, nãi kiếp sát chi thần, tính ác tác sự sơ cuồng, động tĩnh tăng ác, bất hành chính đạo, vi tà tích chi sự, hữu cát họa khinh, tam phương tứ chính gia sát đa giả yêu thọ luận.

女命只可为偏房妓婢而已.

Nữ mệnh chích khả vi thiên phòng kỹ tỳ nhi dĩ.

地劫入命吉凶诀:

Địa kiếp nhập mệnh cát hung quyết:

地劫从来生发疾, 命中相遇多啾唧, 若遇羊火在其中, 辛苦持家防内室.

Địa kiếp tòng lai sinh phát tật, mệnh trung tương ngộ đa thu tức, nhược ngộ dương hỏa tại kỳ trung, tân khổ trì gia phòng nội thất.

地劫入限吉凶诀:

Địa kiếp nhập hạn cát hung quyết:

劫星二限若相逢, 未免当年有祸危, 太岁杀临多疾厄, 官符星遇有官符.

Kiếp tinh nhị hạn nhược tương phùng, vị miễn đương niên hữu họa nguy, thái tuế sát lâm đa tật ách, quan phù tinh ngộ hữu quan phù.

天空乃空亡之神, 性恶作事虚空, 不行正道, 成败多端不聚财, 退祖荣昌, 空多不吉, 名曰断桥, 有吉祸轻, 四杀加少者平常论, 多者下贱. 太岁二限遇逢, 有正曜星加吉者平安, 经云: 项羽英雄, 限到天空而丧国.

Thiên không nãi không vong chi thần, tính ác tác sự hư không, bất hành chính đạo, thành bại đa đoan bất tụ tài, thối tổ vinh xương, không đa bất cát, danh viết đoạn kiều, hữu cát họa khinh, tứ sát gia thiểu giả bình thường luận, đa giả hạ tiện. Thái tuế nhị hạn ngộ phùng, hữu chính diệu tinh gia cát giả bình an, kinh vân: hạng vũ anh hùng, hạn đáo thiên không nhi tang quốc.

女命单守只可为偏房妓婢.

Nữ mệnh đan thủ chích khả vi thiên phòng kỹ tỳ.

天空入命吉凶诀:

Thiên không nhập mệnh cát hung quyết:

命坐天空定出家, 文昌天相实堪夸, 若逢四杀同身命, 受荫承恩福可佳.

Mệnh tọa thiên không định xuất gia, văn xương thiên tương thực kham khoa, nhược phùng tứ sát đồng thân mệnh, thụ ấm thừa ân phúc khả giai.

天空入限吉凶诀:

Thiên không nhập hạn cát hung quyết:

天空入限破田庄, 妻子须防有损伤, 财帛不惟多败失, 更忧寿命入泉乡.

Thiên không nhập hạn phá điền trang, thê tử tu phòng hữu tổn thương, tài bạch bất duy đa bại thất, canh ưu thọ mệnh nhập tuyền hương.

地劫天空同入限吉凶诀:

Địa kiếp thiên không đồng nhập hạn cát hung quyết:

极居卯酉劫空临, 为僧为道福兴隆, 乐享山林有师号, 福寿双全到古龄.

Cực cư mão dậu kiếp không lâm, vi tăng vi đạo phúc hưng long, nhạc hưởng sơn lâm hữu sư hào, phúc thọ song toàn đáo cổ linh.

劫空二限最乖张, 夫子在陈也绝粮, 项羽英雄曾丧国, 绿珠逢此坠楼亡.

Kiếp không nhị hạn tối quai trương, phu tử tại trần dã tuyệt lương, hạng vũ anh hùng tằng tang quốc, lục châu phùng thử trụy lâu vong.

天伤水, 乃虚耗之神, 守临二限遇太岁, 不问得地, 只要众星吉方可获善, 若无正星又值羊火巨机, 必主官灾丧服破财, 横事相侵, 夫子绝粮限到天伤.

Thiên thương thủy, nãi hư háo chi thần, thủ lâm nhị hạn ngộ thái tuế, bất vấn đắc địa, chích yếu chúng tinh cát phương khả hoạch thiện, nhược vô chính tinh hựu trị dương hỏa cự ky, tất chủ quan tai tang phục phá tài, hoành sự tương xâm, phu tử tuyệt lương hạn đáo thiên thương.

天使水, 乃传使之星, 务审人间祸福之由, 若二限太岁俱临, 有吉星众者祸轻, 若无正星又值巨机羊火, 则官灾丧亡, 横事破家.

Thiên sử thủy, nãi truyện sử chi tinh, vụ thẩm nhân gian họa phúc chi do, nhược nhị hạn thái tuế câu lâm, hữu cát tinh chúng giả họa khinh, nhược vô chính tinh hựu trị cự ky dương hỏa, tắc quan tai tang vong, hoành sự phá gia.

天伤天使入限吉凶诀:

Thiên thương thiên sử nhập hạn cát hung quyết:

天耗守限号天伤, 夫子在陈也绝粮, 天使限临人共忌, 石崇豪富破家亡.

Thiên háo thủ hạn hào thiên thương, phu tử tại trần dã tuyệt lương, thiên sử hạn lâm nhân cộng kỵ, thạch sùng hào phú phá gia vong.

天马火, 最喜会禄存, 极忌截路空亡. 如命在辰戌丑未, 遇寅申巳亥有天马在夫妻宫, 加吉会者富贵, 加杀不美, 加权禄照临, 必主男为官, 女封赠.

Thiên mã hỏa, tối hỉ hội lộc tồn, cực kỵ tiệt lộ không vong. Như mệnh tại thần tuất sửu vị, ngộ dần thân tị hợi hữu thiên mã tại phu thê cung, gia cát hội giả phú quý, gia sát bất mỹ, gia quyền lộc chiếu lâm, tất chủ nam vi quan, nữ phong tặng.

天马入限吉凶诀:

Thiên mã nhập hạn cát hung quyết:

天马临限最为良, 紫府禄存遇非常, 官宦逢之应显达, 士人遇此赴科场.

Thiên mã lâm hạn tối vi lương, tử phủ lộc tồn ngộ phi thường, quan hoạn phùng chi ứng hiển đạt, sĩ nhân ngộ thử phó khoa tràng.

天马守限不得住, 又怕劫空来相遇, 更兼太岁坐宫中, 限到其人寻死路.

Thiên mã thủ hạn bất đắc trụ, hựu phạ kiếp không lai tương ngộ, canh kiêm thái tuế tọa cung trung, hạn đáo kỳ nhân tầm tử lộ.

化禄星土, 为福德之神, 守身命官禄之位, 科权相遇必作大臣之职, 小限逢之主进仕之喜, 大限十年吉庆, 恶曜来临并羊陀火忌冲照, 亦不为害. 女人吉凑作命妇, 内外威严, 杀凑平常.

Hóa lộc tinh thổ, vi phúc đức chi thần, thủ thân mệnh quan lộc chi vị, khoa quyền tương ngộ tất tác đại thần chi chức, tiểu hạn phùng chi chủ tiến sĩ chi hỉ, đại hạn thập niên cát khánh, ác diệu lai lâm tịnh dương đà hỏa kỵ trùng chiếu, diệc bất vi hại. Nữ nhân cát thấu tác mệnh phụ, nội ngoại uy nghiêm, sát thấu bình thường.

化禄入命断诀:

Hóa lộc nhập mệnh đoạn quyết:

十干化禄最为荣, 男命逢之福自申, 武职题名边塞上, 文人名誉满朝廷.

Thập kiền hóa lộc tối vi vinh, nam mệnh phùng chi phúc tự thân, vũ chức đề danh biên tắc thượng, văn nhân danh dự mãn triêu đình.

禄主天同遇太阳, 常人大富足田庄, 资财六畜皆生旺, 凡有施为尽吉祥.

Lộc chủ thiên đồng ngộ thái dương, thường nhân đại phú túc điền trang, tư tài lục súc giai sinh vượng, phàm hữu thi vi tẫn cát tường.

化禄入限断诀:

Hóa lộc nhập hạn đoạn quyết:

限中若遇禄来临, 爵位高迁佐圣明, 常庶相逢当大贵, 自然蓄积广金银.

Hạn trung nhược ngộ lộc lai lâm, tước vị cao thiên tá thánh minh, thường thứ tương phùng đương đại quý, tự nhiên súc tích nghiễm kim ngân.

化权星木, 掌判生杀之神, 守身命科禄相迎, 则出将入相, 会巨门武曲必专大事, 掌握兵符, 为人极古怪, 到处欲人敬重, 小限相逢无有不吉, 大限十年必遂, 逢凶亦不为灾, 如遇羊陀耗使空劫, 听说贻累, 官灾贬谪. 女人得之内外称意, 僧道掌山林, 有师号.

Hóa quyền tinh mộc, chưởng phán sinh sát chi thần, thủ thân mệnh khoa lộc tương nghênh, tắc xuất tương nhập tương, hội cự môn vũ khúc tất chuyên đại sự, chưởng ác binh phù, vi nhân cực cổ quái, đáo xử dục nhân kính trọng, tiểu hạn tương phùng vô hữu bất cát, đại hạn thập niên tất toại, phùng hung diệc bất vi tai, như ngộ dương đà háo sử không kiếp, thính thuyết di luy, quan tai biếm trích. Nữ nhân đắc chi nội ngoại xưng ý, tăng đạo chưởng sơn lâm, hữu sư hào.

化权入男命吉凶诀:

Hóa quyền nhập nam mệnh cát hung quyết:

权星最喜吉星扶, 事业轩昂胆气粗, 更值巨门兼武曜, 三边镇守掌兵符.

Quyền tinh tối hỉ cát tinh phù, sự nghiệp hiên ngang đảm khí thô, canh trị cự môn kiêm vũ diệu, tam biên trấn thủ chưởng binh phù.

化权入女命吉凶诀:

Hóa quyền nhập nữ mệnh cát hung quyết:

化权吉曜喜相逢, 更吉加临衣禄丰, 富贵双全人性硬, 夺夫权柄福兴隆.

Hóa quyền cát diệu hỉ tương phùng, canh cát gia lâm y lộc phong, phú quý song toàn nhân tính ngạnh, đoạt phu quyền bính phúc hưng long.

化权入限吉凶诀:

Hóa quyền nhập hạn cát hung quyết:

此星主限喜非常, 官禄高升佐帝王, 财帛丰添宜创业, 从今家道保安康.

Thử tinh chủ hạn hỉ phi thường, quan lộc cao thăng tá đế vương, tài bạch phong thiêm nghi sang nghiệp, tòng kim gia đạo bảo an khang.

权星若遇武贪临, 作事求谋尽得成, 士子名高添福禄, 庶人得此积金银.

Quyền tinh nhược ngộ vũ tham lâm, tác sự cầu mưu tẫn đắc thành, sĩ tử danh cao thiêm phúc lộc, thứ nhân đắc thử tích kim ngân.

化科星水, 上界应试之神, 主掌文墨之神. 守身命权禄相逢, 主人聪明通达, 最喜逢魁钺, 必中科第, 作宰臣之职, 如遇恶星, 亦为文章秀士, 或作群英师范, 但嫌截路空亡, 旬空, 亦畏忌天空.

Hóa khoa tinh thủy, thượng giới ứng thí chi thần, chủ chưởng văn mặc chi thần. Thủ thân mệnh quyền lộc tương phùng, chủ nhân thông minh thông đạt, tối hỉ phùng khôi việt, tất trung khoa đệ, tác tể thần chi chức, như ngộ ác tinh, diệc vi văn chương tú sĩ, hoặc tác quần anh sư phạm, đãn hiềm tiệt lộ không vong, tuần không, diệc úy kỵ thiên không.

女命科星拱守, 作公卿妇, 虽四杀冲破也主富贵.

Nữ mệnh khoa tinh củng thủ, tác công khanh phụ, tuy tứ sát trùng phá dã chủ phú quý.

化科入男命吉凶诀:

Hóa khoa nhập nam mệnh cát hung quyết:

科星文宿最为奇, 包藏锦绣美文章, 一跃禹门龙变化, 管教声达誉朝堂.

Khoa tinh văn túc tối vi kỳ, bao tàng cẩm tú mỹ văn chương, nhất dược vũ môn long biến hóa, quản giáo thanh đạt dự triêu đường.

科星入命岂寻常, 锦绣才华展庙廊, 更遇曲昌魁钺宿, 龙门一跃姓名扬.

Khoa tinh nhập mệnh khởi tầm thường, cẩm tú tài hoa triển miếu lang, canh ngộ khúc xương khôi việt túc, long môn nhất dược tính danh dương.

化科入女命吉凶诀:

Hóa khoa nhập nữ mệnh cát hung quyết:

化科女命是良星, 四德兼全性格清, 更遇吉星权禄凑, 夫荣子贵作夫人.

Hóa khoa nữ mệnh thị lương tinh, tứ đức kiêm toàn tính cách thanh, canh ngộ cát tinh quyền lộc thấu, phu vinh tử quý tác phu nhân.

化科入限吉凶诀:

Hóa khoa nhập hạn cát hung quyết:

科星二限遇文昌, 士子逢之姓名香, 僧道庶人多富贵, 百谋百遂事英扬.

Khoa tinh nhị hạn ngộ văn xương, sĩ tử phùng chi tính danh hương, tăng đạo thứ nhân đa phú quý, bách mưu bách toại sự anh dương.

化忌星水, 为多管之神, 守身命一生不顺, 招是非, 小限逢之一年不足, 大限相遇十年悔吝, 二限并太岁交临, 断然蹭蹬, 文人不耐久, 武人纵有官灾口舌不妨, 然商贾艺人在处不宜, 难立脚, 如遇紫府昌曲同吉利, 权禄与忌同宫又兼羊火铃空作事进退, 横发横破, 始终不得久远, 即系发不住财是也, 一生奔波劳碌或带疾贫夭, 僧道亦流移还俗. 然天同在戌化忌, 丁生人遇吉, 巨门在辰化忌辛生人返佳, 若太阳在寅卯辰巳午化忌, 太阴在酉戌亥子化忌为福论. 若日月陷地化忌, 主大凶. 如廉贞在亥化忌是也, 火入泉乡, 又逢水命人化忌也不为害.

Hóa kỵ tinh thủy, vi đa quản chi thần, thủ thân mệnh nhất sinh bất thuận, chiêu thị phi, tiểu hạn phùng chi nhất niên bất túc, đại hạn tương ngộ thập niên hối lận, nhị hạn tịnh thái tuế giao lâm, đoạn nhiên thặng đặng, văn nhân bất nại cửu, vũ nhân túng hữu quan tai khẩu thiệt bất phương, nhiên thương cổ nghệ nhân tại xử bất nghi, nan lập cước, như ngộ tử phủ xương khúc đồng cát lợi, quyền lộc dữ kỵ đồng cung hựu kiêm dương hỏa linh không tác sự tiến thối, hoành phát hoành phá, thủy chung bất đắc cửu viễn, tức hệ phát bất trụ tài thị dã, nhất sinh bôn ba lao lục hoặc đái tật bần yêu, tăng đạo diệc lưu di hoàn tục. Nhiên thiên đồng tại tuất hóa kỵ, đinh sinh nhân ngộ cát, cự môn tại thần hóa kỵ tân sinh nhân phản giai, nhược thái dương tại dần mão thần tị ngọ hóa kỵ, thái âm tại dậu tuất hợi tử hóa kỵ vi phúc luận. Nhược nhật nguyệt hãm địa hóa kỵ, chủ đại hung. Như liêm trinh tại hợi hóa kỵ thị dã, hỏa nhập tuyền hương, hựu phùng thủy mệnh nhân hóa kỵ dã bất vi hại.

化忌入男命吉凶诀:

Hóa kỵ nhập nam mệnh cát hung quyết:

诸星化忌不宜逢, 更会凶星愈肆凶, 若得吉星来助救, 纵然富贵不丰隆.

Chư tinh hóa kỵ bất nghi phùng, canh hội hung tinh dũ tứ hung, nhược đắc cát tinh lai trợ cứu, túng nhiên phú quý bất phong long.

贪狼破军居陷地, 遇吉化忌终不利, 男为奸盗女淫娼, 加杀照命无眠睡.

Tham lang phá quân cư hãm địa, ngộ cát hóa kỵ chung bất lợi, nam vi gian đạo nữ dâm xướng, gia sát chiếu mệnh vô miên thụy.

化忌入女命吉凶诀:

Hóa kỵ nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命化忌本非奇, 更遇凶星是祸基, 衣食艰辛贫贱甚, 吉星凑合减灾危.

Nữ mệnh hóa kỵ bản phi kỳ, canh ngộ hung tinh thị họa cơ, y thực gian tân bần tiện thậm, cát tinh thấu hợp giảm tai nguy.

化忌入限吉凶诀:

Hóa kỵ nhập hạn cát hung quyết:

忌星入庙反为佳, 纵有官灾亦不伤, 一进一退名不遂, 更兼遇吉保安康.

Kỵ tinh nhập miếu phản vi giai, túng hữu quan tai diệc bất thương, nhất tiến nhất thối danh bất toại, canh kiêm ngộ cát bảo an khang.

二限宫中见忌星, 致灾为祸必家倾, 为官退职遭赃滥, 胥吏须防禁杖刑.

Nhị hạn cung trung kiến kỵ tinh, trí tai vi họa tất gia khuynh, vi quan thối chức tao tang lạm, tư lại tu phòng cấm trượng hình.

忌星落陷在闲宫, 恶杀加临作祸凶, 财散人离多疾苦, 伤官退职孝重逢.

Kỵ tinh lạc hãm tại nhàn cung, ác sát gia lâm tác họa hung, tài tán nhân ly đa tật khổ, thương quan thối chức hiếu trọng phùng.

禄会禄存富贵, 权会巨武英扬, 科会魁钺贵显, 忌会身命招是非.

Lộc hội lộc tồn phú quý, quyền hội cự vũ anh dương, khoa hội khôi việt quý hiển, kỵ hội thân mệnh chiêu thị phi.

岁君火, 乃流年太岁星君, 与诸凶神相遇皆与不谋, 忌与大小二限相冲, 若逢大限遇紫府昌曲左右魁钺吉星扶救则灾少, 但防六畜死失, 若遇羊陀火铃劫空伤使, 财破人亡, 女命逢之防产难之厄, 若吉众有救, 恶多死亡.

Tuế quân hỏa, nãi lưu niên thái tuế tinh quân, dữ chư hung thần tương ngộ giai dữ bất mưu, kỵ dữ đại tiểu nhị hạn tương trùng, nhược phùng đại hạn ngộ tử phủ xương khúc tả hữu khôi việt cát tinh phù cứu tắc tai thiểu, đãn phòng lục súc tử thất, nhược ngộ dương đà hỏa linh kiếp không thương sử, tài phá nhân vong, nữ mệnh phùng chi phòng sản nan chi ách, nhược cát chúng hữu cứu, ác đa tử vong.

太岁之星不可当, 守临官限要推详, 若无吉曜来相助, 未免官灾闹一场.

Thái tuế chi tinh bất khả đương, thủ lâm quan hạn yếu thôi tường, nhược vô cát diệu lai tương trợ, vị miễn quan tai nháo nhất tràng.

斗君, 正月初一日管事, 遇吉断吉, 遇凶断凶, 如太岁二限美, 若斗君正月初一日值在某宫过度, 逢凶杀也主其年有得失灾病官非, 依月限断之.

Đấu quân, chính nguyệt sơ nhất nhật quản sự, ngộ cát đoạn cát, ngộ hung đoạn hung, như thái tuế nhị hạn mỹ, nhược đấu quân chính nguyệt sơ nhất nhật trị tại mỗ cung quá độ, phùng hung sát dã chủ kỳ niên hữu đắc thất tai bệnh quan phi, y nguyệt hạn đoạn chi.

二 兄弟

Nhị huynh đệ

紫微有倚靠年长之兄, 天府同三人, 天相同三四人, 破军同亦有三人, 或各胞生, 加羊陀火铃空劫克害有则欠和.

Tử vi hữu ỷ kháo niên trường chi huynh, thiên phủ đồng tam nhân, thiên tương đồng tam tứ nhân, phá quân đồng diệc hữu tam nhân, hoặc các bào sinh, gia dương đà hỏa linh không kiếp khắc hại hữu tắc khiếm hòa.

天机庙旺有二人, 与巨门同二人, 陷地, 相背不一心, 天梁同二人, 太阴同二三人, 见羊陀火铃虽有而克害.

Thiên ky miếu vượng hữu nhị nhân, dữ cự môn đồng nhị nhân, hãm địa, tương bối bất nhất tâm, thiên lương đồng nhị nhân, thái âm đồng nhị tam nhân, kiến dương đà hỏa linh tuy hữu nhi khắc hại.

太阳庙旺三人, 与巨门同无杀加有三人, 太阴同五人, 陷地, 不和欠力, 加羊陀火铃空劫更克减半.

Thái dương miếu vượng tam nhân, dữ cự môn đồng vô sát gia hữu tam nhân, thái âm đồng ngũ nhân, hãm địa, bất hòa khiếm lực, gia dương đà hỏa linh không kiếp canh khắc giảm bán.

武曲庙旺有二人, 不合, 陷宫加杀只一人, 天相同二人, 破军七杀同有一人, 不和睦, 加昌曲左右有三人, 见羊陀火铃空劫孤单.

Vũ khúc miếu vượng hữu nhị nhân, bất hợp, hãm cung gia sát chích nhất nhân, thiên tương đồng nhị nhân, phá quân thất sát đồng hữu nhất nhân, bất hòa mục, gia xương khúc tả hữu hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

天同入庙四五人, 天梁同二三人, 巨门同无杀三人, 太阴同四五人, 陷地, 只二人, 见羊陀火铃空劫忌, 少宜分居不和.

Thiên đồng nhập miếu tứ ngũ nhân, thiên lương đồng nhị tam nhân, cự môn đồng vô sát tam nhân, thái âm đồng tứ ngũ nhân, hãm địa, chích nhị nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp kỵ, thiểu nghi phân cư bất hòa.

廉贞入庙二人, 贪狼同招怨天相同二人, 七杀同一人, 天府同加左右昌曲有三人, 见羊陀火铃空劫有克且不和. 兄弟感情融洽, 但兄弟不多.

Liêm trinh nhập miếu nhị nhân, tham lang đồng chiêu oán thiên tương đồng nhị nhân, thất sát đồng nhất nhân, thiên phủ đồng gia tả hữu xương khúc hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp hữu khắc thả bất hòa. Huynh đệ cảm tình dung hiệp, đãn huynh đệ bất đa.

天府有五人, 紫微同加左右昌曲有六七人, 廉贞同三人, 见羊陀火铃空劫只二人.

Thiên phủ hữu ngũ nhân, tử vi đồng gia tả hữu xương khúc hữu lục thất nhân, liêm trinh đồng tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp chích nhị nhân.

太阴入庙兄弟五人, 太阳同亦五六人, 天机同二人, 科权同四五人, 见羊陀火铃空劫减半, 且克宜分居相背.

Thái âm nhập miếu huynh đệ ngũ nhân, thái dương đồng diệc ngũ lục nhân, thiên ky đồng nhị nhân, khoa quyền đồng tứ ngũ nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp giảm bán, thả khắc nghi phân cư tương bối.

贪狼庙旺二人, 陷地宜各胞, 廉贞同不和, 紫微同有三人, 加羊陀火铃空劫孤单.

Tham lang miếu vượng nhị nhân, hãm địa nghi các bào, liêm trinh đồng bất hòa, tử vi đồng hữu tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

巨门庙旺二人, 陷地, 各胞有, 宜分居, 太阳同加左右昌曲有三人, 天机同有二人, 更乖违不一心, 天同二三人, 加羊陀火铃空劫孤克.

Cự môn miếu vượng nhị nhân, hãm địa, các bào hữu, nghi phân cư, thái dương đồng gia tả hữu xương khúc hữu tam nhân, thiên ky đồng hữu nhị nhân, canh quai vi bất nhất tâm, thiên đồng nhị tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp cô khắc.

天相和平有二三人, 见杀全无紫微同有三四人, 武曲同二人, 廉贞同二人, 见羊陀火铃空劫孤单.

Thiên tương hòa bình hữu nhị tam nhân, kiến sát toàn vô tử vi đồng hữu tam tứ nhân, vũ khúc đồng nhị nhân, liêm trinh đồng nhị nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

天梁庙旺二人和顺, 或多不同胞且不和, 陷宫全无, 天同同三人, 天机同二人, 见羊陀火铃空劫少.

Thiên lương miếu vượng nhị nhân hòa thuận, hoặc đa bất đồng bào thả bất hòa, hãm cung toàn vô, thiên đồng đồng tam nhân, thiên ky đồng nhị nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp thiểu.

七杀主孤克, 在子午寅申宫方有三人, 也不和宜各人, 加昌曲左右更好.

Thất sát chủ cô khắc, tại tử ngọ dần thân cung phương hữu tam nhân, dã bất hòa nghi các nhân, gia xương khúc tả hữu canh hảo.

破军入庙三人, 陷地加杀孤单, 武曲同二人, 紫微同二人, 廉贞同一人, 加昌曲左右有三人和睦加, 羊陀火铃空劫孤单.

Phá quân nhập miếu tam nhân, hãm địa gia sát cô đan, vũ khúc đồng nhị nhân, tử vi đồng nhị nhân, liêm trinh đồng nhất nhân, gia xương khúc tả hữu hữu tam nhân hòa mục gia, dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

文昌文曲诸宫皆有三人, 见羊陀火铃, 庙旺不克, 陷宫孤单, 加空劫全无.

Văn xương văn khúc chư cung giai hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh, miếu vượng bất khắc, hãm cung cô đan, gia không kiếp toàn vô.

左辅有三人, 同天同昌曲有四五人, 加羊陀火铃二人, 有空劫欠力不和.

Tả phụ hữu tam nhân, đồng thiên đồng xương khúc hữu tứ ngũ nhân, gia dương đà hỏa linh nhị nhân, hữu không kiếp khiếm lực bất hòa.

右弼三人, 同府相紫微昌曲有四五人, 加羊陀火铃二人, 有空劫欠力不和睦.

Hữu bật tam nhân, đồng phủ tương tử vi xương khúc hữu tứ ngũ nhân, gia dương đà hỏa linh nhị nhân, hữu không kiếp khiếm lực bất hòa mục.

禄存相生有兄弟见杀克害招怨.

Lộc tồn tương sinh hữu huynh đệ kiến sát khắc hại chiêu oán.

羊玲克害入庙一人, 众吉星加有二三人, 陷地全无.

Dương linh khắc hại nhập miếu nhất nhân, chúng cát tinh gia hữu nhị tam nhân, hãm địa toàn vô.

火星入庙逢有吉星有一二人, 加廉杀破铃孤克.

Hỏa tinh nhập miếu phùng hữu cát tinh hữu nhất nhị nhân, gia liêm sát phá linh cô khắc.

铃星入庙相生有兄弟, 加羊陀火空劫全无.

Linh tinh nhập miếu tương sinh hữu huynh đệ, gia dương đà hỏa không kiếp toàn vô.

斗君逢在兄弟宫过度, 逢吉星兄弟一年和睦, 逢凶杀有刑者不见刑主有兄弟争斗.

Đấu quân phùng tại huynh đệ cung quá độ, phùng cát tinh huynh đệ nhất niên hòa mục, phùng hung sát hữu hình giả bất kiến hình chủ hữu huynh đệ tranh đấu.

三 妻妾

Tam thê thiếp

紫微晚聘谐老性刚, 天府同谐老, 天相同年少, 破军同克刑, 加羊陀火铃亦刑, 贪狼同有吉星免刑.

Tử vi vãn sính hài lão tính cương, thiên phủ đồng hài lão, thiên tương đồng niên thiểu, phá quân đồng khắc hình, gia dương đà hỏa linh diệc hình, tham lang đồng hữu cát tinh miễn hình.

天机宜年少刚强之, 妻可配夫宜长, 加羊陀火铃主生离, 晚娶吉, 天梁同宜年长, 太阴同内助美容.

Thiên ky nghi niên thiểu cương cường chi, thê khả phối phu nghi trường, gia dương đà hỏa linh chủ sinh ly, vãn thú cát, thiên lương đồng nghi niên trường, thái âm đồng nội trợ mỹ dung.

太阳庙旺迟娶吉, 早娶克, 因妻得贵, 与天梁同加左右招贤明之妻, 太阴同内助, 巨门同无羊陀火铃空劫不克, 有此四杀, 反空劫定克, 遇耗非礼成婚.

Thái dương miếu vượng trì thú cát, tảo thú khắc, nhân thê đắc quý, dữ thiên lương đồng gia tả hữu chiêu hiền minh chi thê, thái âm đồng nội trợ, cự môn đồng vô dương đà hỏa linh không kiếp bất khắc, hữu thử tứ sát, phản không kiếp định khắc, ngộ háo phi lễ thành hôn.

武曲背克宜迟娶, 同年夫妇也相当, 加吉星因妻得财, 凶娶因妻去产, 贪狼同招迟无刑七杀同克二三妻, 加羊陀火铃空劫更克.

Vũ khúc bối khắc nghi trì thú, đồng niên phu phụ dã tương đương, gia cát tinh nhân thê đắc tài, hung thú nhân thê khứ sản, tham lang đồng chiêu trì vô hình thất sát đồng khắc nhị tam thê, gia dương đà hỏa linh không kiếp canh khắc.

天同迟娶谐老, 夫宜长妻宜少, 加四杀欠和生离, 巨门同加四杀亦克, 太阴同助美容, 天梁同极美夫妇.

Thiên đồng trì thú hài lão, phu nghi trường thê nghi thiểu, gia tứ sát khiếm hòa sinh ly, cự môn đồng gia tứ sát diệc khắc, thái âm đồng trợ mỹ dung, thiên lương đồng cực mỹ phu phụ.

廉贞三度作新郎, 即贪狼同愈克七杀同亦刑, 且欠和加, 羊陀火铃主生离, 府谐老性刚者无克.

Liêm trinh tam độ tác tân lang, tức tham lang đồng dũ khắc thất sát đồng diệc hình, thả khiếm hòa gia, dương đà hỏa linh chủ sinh ly, phủ hài lão tính cương giả vô khắc.

天府相生宠爱夫主贵, 见羊陀火铃空劫迟娶免刑, 晚娶得谐老.

Thiên phủ tương sinh sủng ái phu chủ quý, kiến dương đà hỏa linh không kiếp trì thú miễn hình, vãn thú đắc hài lão.

太阴入庙男女皆贵美夫妇, 加昌曲极美, 加羊陀火铃空劫耗忌, 不克主生离, 太阳同谐老, 夫同同内助, 天机同美好宜少年.

Thái âm nhập miếu nam nữ giai quý mỹ phu phụ, gia xương khúc cực mỹ, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kỵ, bất khắc chủ sinh ly, thái dương đồng hài lão, phu đồng đồng nội trợ, thiên ky đồng mỹ hảo nghi thiểu niên.

贪狼男女不得美, 三次作新郎, 入庙宜迟娶, 廉贞同主克, 加羊陀火铃主生离, 紫微同年长方可对.

Tham lang nam nữ bất đắc mỹ, tam thứ tác tân lang, nhập miếu nghi trì thú, liêm trinh đồng chủ khắc, gia dương đà hỏa linh chủ sinh ly, tử vi đồng niên trường phương khả đối.

巨门宜年长定克欠和, 太阳同无四杀加谐老, 天机同内助美貌, 天同同性聪之妻并头, 加羊陀火铃空劫定克二妻或主生离.

Cự môn nghi niên trường định khắc khiếm hòa, thái dương đồng vô tứ sát gia hài lão, thiên ky đồng nội trợ mỹ mạo, thiên đồng đồng tính thông chi thê tịnh đầu, gia dương đà hỏa linh không kiếp định khắc nhị thê hoặc chủ sinh ly.

天相貌美贤淑夫宜年长, 亲上成亲, 紫微同谐老, 武曲少和, 廉贞同入庙免刑, 加羊陀火铃空劫刑克.

Thiên tương mạo mỹ hiền thục phu nghi niên trường, thân thượng thành thân, tử vi đồng hài lão, vũ khúc thiểu hòa, liêm trinh đồng nhập miếu miễn hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp hình khắc.

天梁妻宜大美容, 天同同和气, 天机招美淑, 加羊陀火铃空劫朵不和顺.

Thiên lương thê nghi đại mỹ dung, thiên đồng đồng hòa khí, thiên ky chiêu mỹ thục, gia dương đà hỏa linh không kiếp đóa bất hòa thuận.

七杀早克, 武曲同亦克, 或迟娶免刑, 廉贞主生离, 加羊陀火铃空劫克三妻.

Thất sát tảo khắc, vũ khúc đồng diệc khắc, hoặc trì thú miễn hình, liêm trinh chủ sinh ly, gia dương đà hỏa linh không kiếp khắc tam thê.

破军男女俱克别聚主生离, 武曲同克三, 廉贞亦克且欠和, 紫微同宜年长之妻.

Phá quân nam nữ câu khắc biệt tụ chủ sinh ly, vũ khúc đồng khắc tam, liêm trinh diệc khắc thả khiếm hòa, tử vi đồng nghi niên trường chi thê.

文昌妻少内助聪明, 天机太阴同主美容, 不宜陷地, 加羊陀火铃空劫深忌.

Văn xương thê thiểu nội trợ thông minh, thiên ky thái âm đồng chủ mỹ dung, bất nghi hãm địa, gia dương đà hỏa linh không kiếp thâm kỵ.

文曲相生会太阴诸吉星谐老, 同昌曲妻妾多, 加羊陀火铃空劫忌星有克.

Văn khúc tương sinh hội thái âm chư cát tinh hài lão, đồng xương khúc thê thiếp đa, gia dương đà hỏa linh không kiếp kỵ tinh hữu khắc.

禄存相生无克, 妻宜年少并头迟娶者, 加羊陀火铃空劫见截路空亡孤单.

Lộc tồn tương sinh vô khắc, thê nghi niên thiểu tịnh đầu trì thú giả, gia dương đà hỏa linh không kiếp kiến tiệt lộ không vong cô đan.

左辅右弼谐老, 加羊陀火铃空劫贪廉同, 宜年长刚强之妻.

Tả phụ hữu bật hài lão, gia dương đà hỏa linh không kiếp tham liêm đồng, nghi niên trường cương cường chi thê.

羊陀入庙加吉星, 迟娶免刑或久和, 陷地早克, 加日月巨机火铃武杀, 主生离.

Dương đà nhập miếu gia cát tinh, trì thú miễn hình hoặc cửu hòa, hãm địa tảo khắc, gia nhật nguyệt cự ky hỏa linh vũ sát, chủ sinh ly.

火星铃星入庙加吉无刑, 陷地刑克.

Hỏa tinh linh tinh nhập miếu gia cát vô hình, hãm địa hình khắc.

天魁天钺多主夫妇美丽, 坐妻宫必主得妻财, 加吉星同主贵美夫妇.

Thiên khôi thiên việt đa chủ phu phụ mỹ lệ, tọa thê cung tất chủ đắc thê tài, gia cát tinh đồng chủ quý mỹ phu phụ.

斗君过度在妻宫逢吉星妻妾美无灾克, 逢恶星妻妾有灾厄, 又看人本命妻宫若克妻者的主其年刑伤妻妾, 若不克者可断其年有灾.

Đấu quân quá độ tại thê cung phùng cát tinh thê thiếp mỹ vô tai khắc, phùng ác tinh thê thiếp hữu tai ách, hựu khán nhân bản mệnh thê cung nhược khắc thê giả đích chủ kỳ niên hình thương thê thiếp, nhược bất khắc giả khả đoạn kỳ niên hữu tai.

(Dẫn theo trang khaotapdich.blogspot.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư - Quyển 2 - Phần 2

女命入庙性温和, 衣禄遂心, 僧道屯吉.

Nữ mệnh nhập miếu tính ôn hòa, y lộc toại tâm, tăng đạo truân cát.

子午宫入庙, 与廉贞同度, 丁己癸甲生人财官格.

Tử ngọ cung nhập miếu, dữ liêm trinh đồng độ, đinh kỷ quý giáp sinh nhân tài quan cách.

卯酉宫陷地, 乙辛生人吉. 甲庚生人主困.

Mão dậu cung hãm địa, ất tân sinh nhân cát. Giáp canh sinh nhân chủ khốn.

辰戌宫得地, 与紫微同度, 财官格.

Thần tuất cung đắc địa, dữ tử vi đồng độ, tài quan cách.

丑宫入庙未宫得地, 加吉星财官格.

Sửu cung nhập miếu vị cung đắc địa, gia cát tinh tài quan cách.

寅申宫入庙, 与武曲同度, 丁甲庚生人财官格.

Dần thân cung nhập miếu, dữ vũ khúc đồng độ, đinh giáp canh sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫得地, 丙戊壬生人为福.

Tị hợi cung đắc địa, bính mậu nhâm sinh nhân vi phúc.

天相入男命吉凶诀:

Thiên tương nhập nam mệnh cát hung quyết:

天相星辰贵等伦, 照守身命喜无垠, 为官必主居元宰, 三合相逢福不轻.

Thiên tương tinh thần quý đẳng luân, chiếu thủ thân mệnh hỉ vô ngân, vi quan tất chủ cư nguyên tể, tam hợp tương phùng phúc bất khinh.

天相吉星为命主, 必定斯人多克己, 财官禄主旺家资, 权压当时谁不美.

Thiên tương cát tinh vi mệnh chủ, tất định tư nhân đa khắc kỷ, tài quan lộc chủ vượng gia tư, quyền áp đương thì thùy bất mỹ.

天相之星武破同, 羊陀火铃更为凶, 或作技术经商辈, 若在空门享福隆.

Thiên tương chi tinh vũ phá đồng, dương đà hỏa linh canh vi hung, hoặc tác kỹ thuật kinh thương bối, nhược tại không môn hưởng phúc long.

天相入女命吉凶诀:

Thiên tương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人之命天相星, 性格聪明百事宁, 衣禄丰盈财帛足, 旺夫贵子显门庭.

Nữ nhân chi mệnh thiên tương tinh, tính cách thông minh bách sự trữ, y lộc phong doanh tài bạch túc, vượng phu quý tử hiển môn đình.

破军七杀来相会, 羊陀火铃最所忌, 孤刑克害六亲无, 只可偏房与侍婢.

Phá quân thất sát lai tương hội, dương đà hỏa linh tối sở kỵ, cô hình khắc hại lục thân vô, chích khả thiên phòng dữ thị tỳ.

天相入限吉凶诀:

Thiên tương nhập hạn cát hung quyết:

天相之星敢主财, 照临二限悉无灾, 动作谋为皆遂意, 悠游享福自然来.

Thiên tương chi tinh cảm chủ tài, chiếu lâm nhị hạn tất vô tai, động tác mưu vi giai toại ý, du du hưởng phúc tự nhiên lai.

天相之星有几般, 三方不喜恶星缠, 羊陀空劫重相会, 口舌官灾祸亦连.

Thiên tương chi tinh hữu kỷ bàn, tam phương bất hỉ ác tinh triền, dương đà không kiếp trọng tương hội, khẩu thiệt quan tai họa diệc liên.

限临天相遇擎羊, 作祸兴殃不可当, 更有火铃诸杀凑, 须教一命入泉乡.

Hạn lâm thiên tương ngộ kình dương, tác họa hưng ương bất khả đương, canh hữu hỏa linh chư sát thấu, tu giáo nhất mệnh nhập tuyền hương.

天梁属土, 南斗化荫, 主寿星. 厚重清秀, 聪明耿直, 心无私曲好济施, 有寿. 与天机同行居翰苑, 善谈兵. 左右昌曲嘉会, 则出将入相. 要入庙方富贵, 陷地遇火羊破局, 则下贱孤寡夭折. 逢天机耗杀清闲, 僧道受制诰, 六壬生人, 亥卯未宫安命者, 富贵双全.

Thiên lương chúc thổ, nam đấu hóa ấm, chủ thọ tinh. Hậu trọng thanh tú, thông minh cảnh trực, tâm vô tư khúc hảo tể thi, hữu thọ. Dữ thiên ky đồng hành cư hàn uyển, thiện đàm binh. Tả hữu xương khúc gia hội, tắc xuất tương nhập tương. Yếu nhập miếu phương phú quý, hãm địa ngộ hỏa dương phá cục, tắc hạ tiện cô quả yêu chiết. Phùng thiên ky háo sát thanh nhàn, tăng đạo thụ chế cáo, lục nhâm sinh nhân, hợi mão vị cung an mệnh giả, phú quý song toàn.

女命有男子之志, 入庙富贵, 陷地加杀伤夫克子又淫贱.

Nữ mệnh hữu nam tử chi chí, nhập miếu phú quý, hãm địa gia sát thương phu khắc tử hựu dâm tiện.

子午宫入庙, 丁己癸生人福厚财格.

Tử ngọ cung nhập miếu, đinh kỷ quý sinh nhân phúc hậu tài cách.

卯宫入庙酉宫得地, 与太阳同度, 乙壬辛生人财官格.

Mão cung nhập miếu dậu cung đắc địa, dữ thái dương đồng độ, ất nhâm tân sinh nhân tài quan cách.

辰戌宫入庙, 与天机同度, 丁己壬庚生人财官格.

Thần tuất cung nhập miếu, dữ thiên ky đồng độ, đinh kỷ nhâm canh sinh nhân tài quan cách.

丑未宫入庙, 壬乙生人财官格, 六戊生人大贵.

Sửu vị cung nhập miếu, nhâm ất sinh nhân tài quan cách, lục mậu sinh nhân đại quý.

寅宫入庙申宫陷地, 与天同同度, 丁己甲庚生人财官格.

Dần cung nhập miếu thân cung hãm địa, dữ thiên đồng đồng độ, đinh kỷ giáp canh sinh nhân tài quan cách.

天梁入男命吉凶诀:

Thiên lương nhập nam mệnh cát hung quyết:

天梁之曜数中强, 形神稳重性温良, 左右昌曲来会合, 管教富贵列朝纲.

Thiên lương chi diệu sổ trung cường, hình thần ổn trọng tính ôn lương, tả hữu xương khúc lai hội hợp, quản giáo phú quý liệt triêu cương.

天梁星宿寿星逢, 机日文昌左右同, 子午寅申为入庙, 官资清显至三公.

Thiên lương tinh túc thọ tinh phùng, ky nhật văn xương tả hữu đồng, tử ngọ dần thân vi nhập miếu, quan tư thanh hiển chí tam công.

天梁遇火落闲宫, 陀杀重逢更是凶, 孤刑带疾破家财, 空门技艺可营工.

Thiên lương ngộ hỏa lạc nhàn cung, đà sát trọng phùng canh thị hung, cô hình đái tật phá gia tài, không môn kỹ nghệ khả doanh công.

辰戌机梁非小补, 破军卯酉不为良, 女人得此为孤独, 克夫刑子守空房.

Thần tuất ky lương phi tiểu bổ, phá quân mão dậu bất vi lương, nữ nhân đắc thử vi cô độc, khắc phu hình tử thủ không phòng.

天梁入限吉凶诀:

Thiên lương nhập hạn cát hung quyết:

天梁化荫吉星和, 二限逢之福必多, 若加吉曜逢庙地, 贵极一品辅山河.

Thiên lương hóa ấm cát tinh hòa, nhị hạn phùng chi phúc tất đa, nhược gia cát diệu phùng miếu địa, quý cực nhất phẩm phụ sơn hà.

限至天梁最是良, 犹如秋菊吐馨香, 加官进职迎新禄, 常庶逢之也足粮.

Hạn chí thiên lương tối thị lương, do như thu cúc thổ hinh hương, gia quan tiến chức nghênh tân lộc, thường thứ phùng chi dã túc lương.

天梁守限寿延长, 作事求谋更吉昌, 若遇火铃羊陀合, 须防一厄与家亡.

Thiên lương thủ hạn thọ duyên trường, tác sự cầu mưu canh cát xương, nhược ngộ hỏa linh dương đà hợp, tu phòng nhất ách dữ gia vong.

七杀火金, 南斗将星, 遇帝为权, 其余诸宫皆杀. 为人目大性急, 喜怒无常, 作事进退沈吟. 庙旺有谋略, 遇紫微掌生杀之权, 武职最利. 加左右昌曲魁钺会合, 位至极品. 落空亡无威力. 遇凶曜于生乡, 定为屠宰, 会刑囚伤克. 安命寅亥子午宫, 丁己生人合局, 不喜壬癸午戌生人, 六丙六戊生人中平. 辰宫安命六庚生人吉利, 羊陀火铃冲会, 又在陷地残疾下局, 虽富贵不耐久. 女人入庙加权禄, 旺夫益子, 陷地遇羊火, 则以伤克下贱论.

Thất sát hỏa kim, nam đấu tương tinh, ngộ đế vi quyền, kỳ dư chư cung giai sát. Vi nhân mục đại tính cấp, hỉ nộ vô thường, tác sự tiến thối trầm ngâm. Miếu vượng hữu mưu lược, ngộ tử vi chưởng sinh sát chi quyền, vũ chức tối lợi. Gia tả hữu xương khúc khôi việt hội hợp, vị chí cực phẩm. Lạc không vong vô uy lực. Ngộ hung diệu vu sinh hương, định vi đồ tể, hội hình tù thương khắc. An mệnh dần hợi tử ngọ cung, đinh kỷ sinh nhân hợp cục, bất hỉ nhâm quý ngọ tuất sinh nhân, lục bính lục mậu sinh nhân trung bình. Thần cung an mệnh lục canh sinh nhân cát lợi, dương đà hỏa linh trùng hội, hựu tại hãm địa tàn tật hạ cục, tuy phú quý bất nại cửu. Nữ nhân nhập miếu gia quyền lộc, vượng phu ích tử, hãm địa ngộ dương hỏa, tắc dĩ thương khắc hạ tiện luận.

子午宫旺地, 丁己甲生人财官格.

Tử ngọ cung vượng địa, đinh kỷ giáp sinh nhân tài quan cách.

卯酉宫旺地, 与武曲同度, 乙辛生人福厚财官格.

Mão dậu cung vượng địa, dữ vũ khúc đồng độ, ất tân sinh nhân phúc hậu tài quan cách.

辰戌宫入庙, 加吉星财官格.

Thần tuất cung nhập miếu, gia cát tinh tài quan cách.

丑未宫入庙, 与廉贞同度, 加吉星财官格.

Sửu vị cung nhập miếu, dữ liêm trinh đồng độ, gia cát tinh tài quan cách.

寅申宫入庙, 甲庚丁己生人财官格.

Dần thân cung nhập miếu, giáp canh đinh kỷ sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫和平, 与紫微同度, 丙戊壬生人财官格.

Tị hợi cung hòa bình, dữ tử vi đồng độ, bính mậu nhâm sinh nhân tài quan cách.

七杀入男命吉凶诀:

Thất sát nhập nam mệnh cát hung quyết:

七杀寅申子午宫, 四夷拱手服英雄, 魁钺左右文昌会, 科禄名高食万锺.

Thất sát dần thân tử ngọ cung, tứ di củng thủ phục anh hùng, khôi việt tả hữu văn xương hội, khoa lộc danh cao thực vạn chung.

杀居陷地不堪言, 凶祸犹如伴虎眠, 若是杀强无制伏, 少年恶死到黄泉.

Sát cư hãm địa bất kham ngôn, hung họa do như bạn hổ miên, nhược thị sát cường vô chế phục, thiểu niên ác tử đáo hoàng tuyền.

七杀居命落闲宫, 巨宿羊陀更照冲, 若不伤肢必损骨, 空门僧道可兴隆.

Thất sát cư mệnh lạc nhàn cung, cự túc dương đà canh chiếu trùng, nhược bất thương chi tất tổn cốt, không môn tăng đạo khả hưng long.

七杀入女命吉凶诀:

Thất sát nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命愁逢七杀星, 作事果断又聪明, 气高志大无男女, 不免刑夫历苦辛.

Nữ mệnh sầu phùng thất sát tinh, tác sự quả đoạn hựu thông minh, khí cao chí đại vô nam nữ, bất miễn hình phu lịch khổ tân.

七杀孤星贪宿逢, 火陀凑合非为贵, 女人得此性不良, 只好偏房为使婢.

Thất sát cô tinh tham túc phùng, hỏa đà thấu hợp phi vi quý, nữ nhân đắc thử tính bất lương, chích hảo thiên phòng vi sử tỳ.

七杀入限吉凶诀:

Thất sát nhập hạn cát hung quyết:

二限虽然逢七杀, 从容和缓家道发, 对宫天府正来朝, 仕宦逢之名显达.

Nhị hạn tuy nhiên phùng thất sát, tòng dung hòa hoãn gia đạo phát, đối cung thiên phủ chính lai triêu, sĩ hoạn phùng chi danh hiển đạt.

七杀之星主啾唧, 作事艰难俱有失, 更加恶曜在限中, 主有官灾多病疾.

Thất sát chi tinh chủ thu tức, tác sự gian nan câu hữu thất, canh gia ác diệu tại hạn trung, chủ hữu quan tai đa bệnh tật.

破军水, 北斗化耗星, 主妻子, 奴仆. 体型五短背厚眉宽腰斜, 性刚寡合, 好争强. 弃祖发福, 好博禽捕猎. 喜紫微有威权, 天梁天府能制其恶, 与文曲同度一生贫士, 更入水乡残疾, 虽富不久, 夭折. 六癸甲生人, 坐子午宫者位至三公. 若丙戊寅生人命坐子午宫, 则孤单残疾, 虽富贵不久, 夭折. 丙戊生人, 命坐辰戌丑未, 与紫微同垣或对居, 富贵不小. 遇廉贞羊陀火铃于陷宫, 争斗疾病. 僧道宜之, 女命

Phá quân thủy, bắc đấu hóa háo tinh, chủ thê tử, nô phó. Thể hình ngũ đoản bối hậu mi khoan yêu tà, tính cương quả hợp, hảo tranh cường. Khí tổ phát phúc, hảo bác cầm bộ liệp. Hỉ tử vi hữu uy quyền, thiên lương thiên phủ năng chế kỳ ác, dữ văn khúc đồng độ nhất sinh bần sĩ, canh nhập thủy hương tàn tật, tuy phú bất cửu, yêu chiết. Lục quý giáp sinh nhân, tọa tử ngọ cung giả vị chí tam công. Nhược bính mậu dần sinh nhân mệnh tọa tử ngọ cung, tắc cô đan tàn tật, tuy phú quý bất cửu, yêu chiết. Bính mậu sinh nhân, mệnh tọa thần tuất sửu vị, dữ tử vi đồng viên hoặc đối cư, phú quý bất tiểu. Ngộ liêm trinh dương đà hỏa linh vu hãm cung, tranh đấu tật bệnh. Tăng đạo nghi chi, nữ mệnh

子午入庙, 陷地加杀则残疾下贱淫欲.

Tử ngọ nhập miếu, hãm địa gia sát tắc tàn tật hạ tiện dâm dục.

子午宫入庙, 丁己癸生人福厚, 丙戊生人主困.

Tử ngọ cung nhập miếu, đinh kỷ quý sinh nhân phúc hậu, bính mậu sinh nhân chủ khốn.

卯酉宫陷地与廉贞同度, 乙辛癸生人利, 甲庚丙生人不耐久.

Mão dậu cung hãm địa dữ liêm trinh đồng độ, ất tân quý sinh nhân lợi, giáp canh bính sinh nhân bất nại cửu.

辰戌宫旺地, 甲癸生人为福.

Thần tuất cung vượng địa, giáp quý sinh nhân vi phúc.

丑未宫旺地与紫微同度, 丙戊乙生人财官格.

Sửu vị cung vượng địa dữ tử vi đồng độ, bính mậu ất sinh nhân tài quan cách.

寅申宫得地, 甲庚丁己生人财官格.

Dần thân cung đắc địa, giáp canh đinh kỷ sinh nhân tài quan cách.

巳亥宫与武曲同度, 戊生人福厚.

Tị hợi cung dữ vũ khúc đồng độ, mậu sinh nhân phúc hậu.

破军入男命吉凶诀:

Phá quân nhập nam mệnh cát hung quyết:

破军七杀与贪狼, 入庙英雄不可当, 关羽命逢为上将, 庶人富足置田庄.

Phá quân thất sát dữ tham lang, nhập miếu anh hùng bất khả đương, quan vũ mệnh phùng vi thượng tương, thứ nhân phú túc trí điền trang.

破军子午会文昌, 左右双双入庙廊, 财帛丰盈多慷慨, 禄官昭著佐君王.

Phá quân tử ngọ hội văn xương, tả hữu song song nhập miếu lang, tài bạch phong doanh đa khảng khái, lộc quan chiêu trứ tá quân vương.

破军一曜最难当, 化禄科权喜异常, 若还陷地仍加杀, 破祖离宗出远乡.

Phá quân nhất diệu tối nan đương, hóa lộc khoa quyền hỉ dị thường, nhược hoàn hãm địa nhưng gia sát, phá tổ ly tông xuất viễn hương.

破军不喜在身宫, 廉贞火羊陀会凶, 不见伤残定寿夭, 只宜僧道度平生.

Phá quân bất hỉ tại thân cung, liêm trinh hỏa dương đà hội hung, bất kiến thương tàn định thọ yêu, chích nghi tăng đạo độ bình sinh.

破军入女命吉凶诀:

Phá quân nhập nữ mệnh cát hung quyết:

破军子午为入庙, 女命逢之福寿昌, 性格有能偏出众, 旺夫益子姓名香.

Phá quân tử ngọ vi nhập miếu, nữ mệnh phùng chi phúc thọ xương, tính cách hữu năng thiên xuất chúng, vượng phu ích tử tính danh hương.

破军女命不宜逢, 擎羊加陷便为凶, 克害良人非一次, 须教悲哭度朝昏.

Phá quân nữ mệnh bất nghi phùng, kình dương gia hãm tiện vi hung, khắc hại lương nhân phi nhất thứ, tu giáo bi khốc độ triêu hôn.

破军入限吉凶诀:

Phá quân nhập hạn cát hung quyết:

破军入限要推详, 庙地方知福禄昌, 更遇文昌同魁钺, 限临此地极风光.

Phá quân nhập hạn yếu thôi tường, miếu địa phương tri phúc lộc xương, canh ngộ văn xương đồng khôi việt, hạn lâm thử địa cực phong quang.

破军入限细推详, 庙地无凶少损伤, 杀凑破军防破耗, 更防妻子自身亡.

Phá quân nhập hạn tế thôi tường, miếu địa vô hung thiểu tổn thương, sát thấu phá quân phòng phá háo, canh phòng thê tử tự thân vong.

破军主限多浓血, 失脱乖张不可说, 更值女人主孝服, 血光产难灾殃节.

Phá quân chủ hạn đa nùng huyết, thất thoát quai trương bất khả thuyết, canh trị nữ nhân chủ hiếu phục, huyết quang sản nan tai ương tiết.

文昌金, 南北斗, 乃文魁星, 眉目清秀分明, 机巧多学多能, 会阳梁禄存财官昭卓, 富贵声扬, 陷地先难后易, 加擎羊火铃巧艺之人, 陷地独守加杀带疾, 亦能延寿, 旺有暗痣, 陷有斑痕. 女命入庙平常, 加吉曜富贵, 陷地遇羊火巨机杀忌, 则下贱淫娼使婢.

Văn xương kim, nam bắc đấu, nãi văn khôi tinh, mi mục thanh tú phân minh, ky xảo đa học đa năng, hội dương lương lộc tồn tài quan chiêu trác, phú quý thanh dương, hãm địa tiên nan hậu dịch, gia kình dương hỏa linh xảo nghệ chi nhân, hãm địa độc thủ gia sát đái tật, diệc năng duyên thọ, vượng hữu ám chí, hãm hữu ban ngân. Nữ mệnh nhập miếu bình thường, gia cát diệu phú quý, hãm địa ngộ dương hỏa cự ky sát kỵ, tắc hạ tiện dâm xướng sử tỳ.

寅午戌宫得地, 丁己甲庚生人财官格.

Dần ngọ tuất cung đắc địa, đinh kỷ giáp canh sinh nhân tài quan cách.

申子辰宫得地, 癸甲庚生人贵格.

Thân tử thần cung đắc địa, quý giáp canh sinh nhân quý cách.

巳酉丑宫入庙, 乙戊辛生人大贵.

Tị dậu sửu cung nhập miếu, ất mậu tân sinh nhân đại quý.

亥卯未宫利益, 乙戊生人财官格.

Hợi mão vị cung lợi ích, ất mậu sinh nhân tài quan cách.

文昌入男命吉凶诀:

Văn xương nhập nam mệnh cát hung quyết:

文昌坐命旺宫临, 志大财高抵万金, 文艺精华心壮大, 须教平步上青云.

Văn xương tọa mệnh vượng cung lâm, chí đại tài cao để vạn kim, văn nghệ tinh hoa tâm tráng đại, tu giáo bình bộ thượng thanh vân.

文昌守命亦非常, 限不夭伤福寿长, 只怕限冲逢火忌, 须教夭折带刑伤.

Văn xương thủ mệnh diệc phi thường, hạn bất yêu thương phúc thọ trường, chích phạ hạn trùng phùng hỏa kỵ, tu giáo yêu chiết đái hình thương.

文昌入女命吉凶诀:

Văn xương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人身命值文昌, 秀丽清奇福更长, 紫府对冲三合照, 管教富贵着霞裳.

Nữ nhân thân mệnh trị văn xương, tú lệ thanh kỳ phúc canh trường, tử phủ đối trùng tam hợp chiếu, quản giáo phú quý trứ hà thường.

文昌女命遇廉贞, 陷地擎羊火忌星, 若不为娼终寿夭, 偏房犹得主人轻.

Văn xương nữ mệnh ngộ liêm trinh, hãm địa kình dương hỏa kỵ tinh, nhược bất vi xướng chung thọ yêu, thiên phòng do đắc chủ nhân khinh.

文昌入限吉凶诀:

Văn xương nhập hạn cát hung quyết:

文昌之星最为清, 斗数之中第二星, 若遇太岁与二限, 士人值此占科名.

Văn xương chi tinh tối vi thanh, đấu sổ chi trung đệ nhị tinh, nhược ngộ thái tuế dữ nhị hạn, sĩ nhân trị thử chiêm khoa danh.

限遇文昌不得地, 更有羊陀火铃忌, 官非口舌破家财, 未免刑伤多晦滞.

Hạn ngộ văn xương bất đắc địa, canh hữu dương đà hỏa linh kỵ, quan phi khẩu thiệt phá gia tài, vị miễn hình thương đa hối trệ.

文曲水, 北斗, 司科甲星. 与文昌逢吉主科第, 单居身命更逢恶杀凑合, 无名便佞之人, 喜六甲生人居巳酉丑宫, 侯伯官贵. 与贪狼火星同垣三合者, 将相之命. 武贞羊杀破狼, 居陷地则丧命夭折, 若与同梁武曲会旺宫, 聪明果决, 如羊陀火铃冲破, 只宜空门. 旺有暗痣, 陷有斑痕. 女命入庙清秀, 陷地与巨火忌机会, 及贪狼破军同垣冲破, 则孤寒下贱淫欲论.

Văn khúc thủy, bắc đấu, ti khoa giáp tinh. Dữ văn xương phùng cát chủ khoa đệ, đan cư thân mệnh canh phùng ác sát thấu hợp, vô danh tiện nịnh chi nhân, hỉ lục giáp sinh nhân cư tị dậu sửu cung, hầu bá quan quý. Dữ tham lang hỏa tinh đồng viên tam hợp giả, tương tương chi mệnh. Vũ trinh dương sát phá lang, cư hãm địa tắc tang mệnh yêu chiết, nhược dữ đồng lương vũ khúc hội vượng cung, thông minh quả quyết, như dương đà hỏa linh trùng phá, chích nghi không môn. Vượng hữu ám chí, hãm hữu ban ngân. Nữ mệnh nhập miếu thanh tú, hãm địa dữ cự hỏa kỵ ky hội, cập tham lang phá quân đồng viên trùng phá, tắc cô hàn hạ tiện dâm dục luận.

寅宫和平, 午戌陷地, 甲庚生人财官格.

Dần cung hòa bình, ngọ tuất hãm địa, giáp canh sinh nhân tài quan cách.

申子辰宫得地, 丁癸辛生人福厚.

Thân tử thần cung đắc địa, đinh quý tân sinh nhân phúc hậu.

巳酉丑宫入庙, 辛生人遇紫微同宫大富贵格.

Tị dậu sửu cung nhập miếu, tân sinh nhân ngộ tử vi đồng cung đại phú quý cách.

亥卯未宫旺地, 丙壬戊生人财官格.

Hợi mão vị cung vượng địa, bính nhâm mậu sinh nhân tài quan cách.

文曲入男命吉凶诀:

Văn khúc nhập nam mệnh cát hung quyết:

文曲守命最为良, 相貌堂堂志气昂, 士庶逢之应福厚, 丈夫得此受金章.

Văn khúc thủ mệnh tối vi lương, tương mạo đường đường chí khí ngang, sĩ thứ phùng chi ứng phúc hậu, trượng phu đắc thử thụ kim chương.

文曲守垣逢火忌, 不喜三方恶杀聚, 此人虽巧口能言, 惟在空门可遇贵.

Văn khúc thủ viên phùng hỏa kỵ, bất hỉ tam phương ác sát tụ, thử nhân tuy xảo khẩu năng ngôn, duy tại không môn khả ngộ quý.

文曲入女命吉凶诀:

Văn khúc nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女人命里逢文曲, 相貌清奇多有福, 聪明伶俐不寻常, 有杀偏房也淫欲.

Nữ nhân mệnh lý phùng văn khúc, tương mạo thanh kỳ đa hữu phúc, thông minh linh lỵ bất tầm thường, hữu sát thiên phòng dã dâm dục.

文曲入限吉凶诀:

Văn khúc nhập hạn cát hung quyết:

二限相逢文曲星, 士庶斯年须发福, 更添左右会天同, 财禄滔滔为上局.

Nhị hạn tương phùng văn khúc tinh, sĩ thứ tư niên tu phát phúc, canh thiêm tả hữu hội thiên đồng, tài lộc thao thao vi thượng cục.

文曲限遇廉陀羊, 陷地非灾惹祸殃, 更兼命里星辰弱, 须知此岁入泉乡.

Văn khúc hạn ngộ liêm đà dương, hãm địa phi tai nhạ họa ương, canh kiêm mệnh lý tinh thần nhược, tu tri thử tuế nhập tuyền hương.

左辅土, 南北斗善星, 佐帝令尤佳, 若府相机昌贪狼武曲会, 再加右弼同垣, 富贵不小, 财官双美, 若见羊陀火忌中局, 旺宫有暗痣, 三杀如陷地加巨门七杀天机下局. 女命会吉星旺夫益子, 僧道清洁.

Tả phụ thổ, nam bắc đấu thiện tinh, tá đế lệnh vưu giai, nhược phủ tương ky xương tham lang vũ khúc hội, tái gia hữu bật đồng viên, phú quý bất tiểu, tài quan song mỹ, nhược kiến dương đà hỏa kỵ trung cục, vượng cung hữu ám chí, tam sát như hãm địa gia cự môn thất sát thiên ky hạ cục. Nữ mệnh hội cát tinh vượng phu ích tử, tăng đạo thanh khiết.

左辅入男命吉凶诀:

Tả phụ nhập nam mệnh cát hung quyết:

左辅尊星能降福, 风流敦厚通今古, 紫府禄权贪武会, 文官武职多清贵.

Tả phụ tôn tinh năng hàng phúc, phong lưu đôn hậu thông kim cổ, tử phủ lộc quyền tham vũ hội, văn quan vũ chức đa thanh quý.

羊陀火铃三方照, 纵有财官非吉兆, 廉贞破巨更来冲, 若不伤残终是夭.

Dương đà hỏa linh tam phương chiếu, túng hữu tài quan phi cát triệu, liêm trinh phá cự canh lai trùng, nhược bất thương tàn chung thị yêu.

左辅入女命吉凶诀:

Tả phụ nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命左辅主贤豪, 能干能为又气高, 更与紫微天府合, 金冠封赠过滔滔.

Nữ mệnh tả phụ chủ hiền hào, năng kiền năng vi hựu khí cao, canh dữ tử vi thiên phủ hợp, kim quan phong tặng quá thao thao.

火陀相会不为良, 七杀破军寿不长, 只可偏房方富足, 聪明得宠过时光.

Hỏa đà tương hội bất vi lương, thất sát phá quân thọ bất trường, chích khả thiên phòng phương phú túc, thông minh đắc sủng quá thì quang.

左辅入限吉凶诀:

Tả phụ nhập hạn cát hung quyết:

左辅限行福气深, 常人富足累千金, 官员更得科权照, 职位高迁佐圣君

Tả phụ hạn hành phúc khí thâm, thường nhân phú túc luy thiên kim, quan viên canh đắc khoa quyền chiếu, chức vị cao thiên tá thánh quân

左辅之星入限来, 不宜杀凑主悲哀, 火铃空劫来相凑, 财破人亡事事哀.

Tả phụ chi tinh nhập hạn lai, bất nghi sát thấu chủ bi ai, hỏa linh không kiếp lai tương thấu, tài phá nhân vong sự sự ai.

右弼水, 南北斗善星, 佐帝令. 入庙厚重清秀耿直, 心怀宽恕好施济, 有机谋. 诸宫 降福, 居四墓尤佳, 若会紫微天府天相昌曲, 终身福厚. 若与诸杀同缠及羊陀火铃忌冲合者仅主福薄亦不为凶, 惟有斑痕暗痣或伤残带疾. 女命会吉星旺夫益子, 僧道清洁.

Hữu bật thủy, nam bắc đấu thiện tinh, tá đế lệnh. Nhập miếu hậu trọng thanh tú cảnh trực, tâm hoài khoan thứ hảo thi tể, hữu ky mưu. Chư cung hàng phúc, cư tứ mộ vưu giai, nhược hội tử vi thiên phủ thiên tương xương khúc, chung thân phúc hậu. Nhược dữ chư sát đồng triền cập dương đà hỏa linh kỵ trùng hợp giả cận chủ phúc bạc diệc bất vi hung, duy hữu ban ngân ám chí hoặc thương tàn đái tật. Nữ mệnh hội cát tinh vượng phu ích tử, tăng đạo thanh khiết.

右弼入男命吉凶诀:

Hữu bật nhập nam mệnh cát hung quyết:

右弼天机上宰星, 命逢重厚最聪明, 若无火忌羊陀会, 加吉财官冠世英.

Hữu bật thiên ky thượng tể tinh, mệnh phùng trọng hậu tối thông minh, nhược vô hỏa kỵ dương đà hội, gia cát tài quan quan thế anh.

右弼尊星入命宫, 若还杀凑主常庸, 羊陀空劫三方凑, 须知带疾免灾凶.

Hữu bật tôn tinh nhập mệnh cung, nhược hoàn sát thấu chủ thường dong, dương đà không kiếp tam phương thấu, tu tri đái tật miễn tai hung.

右弼入限吉凶诀:

Hữu bật nhập hạn cát hung quyết:

右弼入限最为荣, 入财兴旺必多能, 官员迁擢僧道喜, 士子攻书必显名.

Hữu bật nhập hạn tối vi vinh, nhập tài hưng vượng tất đa năng, quan viên thiên trạc tăng đạo hỉ, sĩ tử công thư tất hiển danh.

右弼主限遇凶星, 扫尽家资百不成, 士遭伤败奴欺主, 更教家破主伶仃.

Hữu bật chủ hạn ngộ hung tinh, tảo tẫn gia tư bách bất thành, sĩ tao thương bại nô khi chủ, canh giáo gia phá chủ linh đình.

禄存土, 北斗司爵贵星. 老成持重心慈耿直, 有机变多学多能, 命遇主富贵, 文人有声名, 诸宫降福消灾, 逢诸杀弃祖重拜父母. 喜紫府相同梁日月及武曲同宫为妙, 单守命身, 看财之奴. 怕空劫火铃冲照则为下局, 巧艺多精之人, 陷地减福. 在命宫官禄田宅为福. 女命清白秀丽, 有男子之志.

Lộc tồn thổ, bắc đấu ti tước quý tinh. Lão thành trì trọng tâm từ cảnh trực, hữu ky biến đa học đa năng, mệnh ngộ chủ phú quý, văn nhân hữu thanh danh, chư cung hàng phúc tiêu tai, phùng chư sát khí tổ trọng bái phụ mẫu. Hỉ tử phủ tương đồng lương nhật nguyệt cập vũ khúc đồng cung vi diệu, đan thủ mệnh thân, khán tài chi nô. Phạ không kiếp hỏa linh trùng chiếu tắc vi hạ cục, xảo nghệ đa tinh chi nhân, hãm địa giảm phúc. Tại mệnh cung quan lộc điền trạch vi phúc. Nữ mệnh thanh bạch tú lệ, hữu nam tử chi chí.

禄存入男命吉凶诀:

Lộc tồn nhập nam mệnh cát hung quyết:

人生若遇禄存星, 性格刚强百事成, 官员迁兮昌曲会, 滔滔衣禄显门庭.

Nhân sinh nhược ngộ lộc tồn tinh, tính cách cương cường bách sự thành, quan viên thiên hề xương khúc hội, thao thao y lộc hiển môn đình.

禄存守命莫逢冲, 陀火交加福不全, 天机空劫忌相会, 空门僧道得清闲.

Lộc tồn thủ mệnh mạc phùng trùng, đà hỏa giao gia phúc bất toàn, thiên ky không kiếp kỵ tương hội, không môn tăng đạo đắc thanh nhàn.

禄存入女命吉凶诀:

Lộc tồn nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命若遇禄存星, 紫府加临百事宁, 更遇同贞相凑合, 必然注定是夫人.

Nữ mệnh nhược ngộ lộc tồn tinh, tử phủ gia lâm bách sự trữ, canh ngộ đồng trinh tương thấu hợp, tất nhiên chú định thị phu nhân.

禄存入命陷宫来, 空劫火铃必为灾, 若无吉曜来相凑, 夫妻分离永不谐.

Lộc tồn nhập mệnh hãm cung lai, không kiếp hỏa linh tất vi tai, nhược vô cát diệu lai tương thấu, phu thê phân ly vĩnh bất hài.

禄存入限吉凶诀:

Lộc tồn nhập hạn cát hung quyết:

禄存主限最为良, 作事求谋尽吉祥, 仕吏逢之多转职, 庶人遇此足钱粮.

Lộc tồn chủ hạn tối vi lương, tác sự cầu mưu tẫn cát tường, sĩ lại phùng chi đa chuyển chức, thứ nhân ngộ thử túc tiễn lương.

禄存主限寿延长, 作事营谋万事昌, 更有科权兼左右, 定知此限富仓厢.

Lộc tồn chủ hạn thọ duyên trường, tác sự doanh mưu vạn sự xương, canh hữu khoa quyền kiêm tả hữu, định tri thử hạn phú thương sương.

禄存禄主多富足, 婚姻嫁娶添嗣续, 更兼科禄又同宫, 必主荣华享厚福.

Lộc tồn lộc chủ đa phú túc, hôn nhân giá thú thiêm tự tục, canh kiêm khoa lộc hựu đồng cung, tất chủ vinh hoa hưởng hậu phúc.

禄存交驰限步逢, 最怕劫空相遇同, 更兼太岁恶星冲, 限倒其年入墓中.

Lộc tồn giao trì hạn bộ phùng, tối phạ kiếp không tương ngộ đồng, canh kiêm thái tuế ác tinh trùng, hạn đảo kỳ niên nhập mộ trung.

魁钺火, 即天乙贵人, 若人身命逢之, 更得诸吉加临, 三合吉星守照, 必少年登科及第, 逢凶忌不为文章秀士, 可为弟子之师, 限步逢之必主清高, 名成利就. 大抵此星若身命逢之, 虽不富贵亦主聪明, 为人秀丽清白, 有威可畏, 有仪可象. 女命逢吉多为宰相妇, 逢凶杀也主富贵.

Khôi việt hỏa, tức thiên ất quý nhân, nhược nhân thân mệnh phùng chi, canh đắc chư cát gia lâm, tam hợp cát tinh thủ chiếu, tất thiểu niên đăng khoa cập đệ, phùng hung kỵ bất vi văn chương tú sĩ, khả vi đệ tử chi sư, hạn bộ phùng chi tất chủ thanh cao, danh thành lợi tựu. Đại để thử tinh nhược thân mệnh phùng chi, tuy bất phú quý diệc chủ thông minh, vi nhân tú lệ thanh bạch, hữu uy khả úy, hữu nghi khả tượng. Nữ mệnh phùng cát đa vi tể tương phụ, phùng hung sát dã chủ phú quý.

魁钺入命限吉凶诀:

Khôi việt nhập mệnh hạn cát hung quyết:

魁钺命身限遇昌, 常人得此足钱粮, 官员遇此高迁擢, 必定当年面帝王.

Khôi việt mệnh thân hạn ngộ xương, thường nhân đắc thử túc tiễn lương, quan viên ngộ thử cao thiên trạc, tất định đương niên diện đế vương.

擎羊火金, 北斗浮星, 化气为刑. 入庙权贵, 身旺形粗破相, 刚强果决, 好勇斗狠, 机谋狡诈, 横立功名, 能夺君子之权, 喜西北生人为福, 宜命在四墓宫庙地, 亦喜四墓生人, 会日月男克妻而女克夫, 会昌曲左右有暗痣斑痕, 居卯酉陷宫作祸兴殃, 伤残带疾目眇, 六甲六戊寅申生人守命, 主其人孤单, 不守祖业, 二姓延生, 巧艺为活, 廉贞火巨忌星陷地同宫, 则带暗疾, 或面手足有伤残, 且不善终, 一生多招刑祸, 否则为僧道. 女命入庙权贵, 陷地伤夫克子, 孤刑破相淫荡.

Kình dương hỏa kim, bắc đấu phù tinh, hóa khí vi hình. Nhập miếu quyền quý, thân vượng hình thô phá tương, cương cường quả quyết, hảo dũng đấu ngoan, ky mưu giảo trá, hoành lập công danh, năng đoạt quân tử chi quyền, hỉ tây bắc sinh nhân vi phúc, nghi mệnh tại tứ mộ cung miếu địa, diệc hỉ tứ mộ sinh nhân, hội nhật nguyệt nam khắc thê nhi nữ khắc phu, hội xương khúc tả hữu hữu ám chí ban ngân, cư mão dậu hãm cung tác họa hưng ương, thương tàn đái tật mục miễu, lục giáp lục mậu dần thân sinh nhân thủ mệnh, chủ kỳ nhân cô đan, bất thủ tổ nghiệp, nhị tính duyên sinh, xảo nghệ vi hoạt, liêm trinh hỏa cự kỵ tinh hãm địa đồng cung, tắc đái ám tật, hoặc diện thủ túc hữu thương tàn, thả bất thiện chung, nhất sinh đa chiêu hình họa, phủ tắc vi tăng đạo. Nữ mệnh nhập miếu quyền quý, hãm địa thương phu khắc tử, cô hình phá tương dâm đãng.

辰戌丑未入庙, 亦宜辰戌丑未生人财官格.

Thần tuất sửu vị nhập miếu, diệc nghi thần tuất sửu vị sinh nhân tài quan cách.

子午卯酉陷地.

Tử ngọ mão dậu hãm địa.

擎羊入男命吉凶诀:

Kình dương nhập nam mệnh cát hung quyết:

禄前一位安擎羊, 上将逢之福禄加, 更得贵人相守照, 兵权万里壮皇家.

Lộc tiền nhất vị an kình dương, thượng tương phùng chi phúc lộc gia, canh đắc quý nhân tương thủ chiếu, binh quyền vạn lý tráng hoàng gia.

擎羊守命性刚强, 四墓生人福寿长, 若得紫府来会合, 须知财谷富仓箱.

Kình dương thủ mệnh tính cương cường, tứ mộ sinh nhân phúc thọ trường, nhược đắc tử phủ lai hội hợp, tu tri tài cốc phú thương tương.

擎羊一曜落闲宫, 陀火冲兮便是凶, 更若身命同劫杀, 定然夭绝在途中.

Kình dương nhất diệu lạc nhàn cung, đà hỏa trùng hề tiện thị hung, canh nhược thân mệnh đồng kiếp sát, định nhiên yêu tuyệt tại đồ trung.

擎羊入女命吉凶诀:

Kình dương nhập nữ mệnh cát hung quyết:

北斗浮星女命逢, 火机巨忌必常庸, 三方凶杀兼来凑, 不夭终须浪滚涛.

Bắc đấu phù tinh nữ mệnh phùng, hỏa ky cự kỵ tất thường dong, tam phương hung sát kiêm lai thấu, bất yêu chung tu lãng cổn đào.

擎羊入男命吉凶诀:

Kình dương nhập nam mệnh cát hung quyết:

擎羊守限细推详, 四墓生人免灾殃, 若遇紫微昌府会, 财官显达福悠长.

Kình dương thủ hạn tế thôi tường, tứ mộ sinh nhân miễn tai ương, nhược ngộ tử vi xương phủ hội, tài quan hiển đạt phúc du trường.

天罗地网遇擎羊, 二限冲兮祸患戕, 若是命中主星弱, 定教一疾梦黄泉.

Thiên la địa võng ngộ kình dương, nhị hạn trùng hề họa hoạn tường, nhược thị mệnh trung chủ tinh nhược, định giáo nhất tật mộng hoàng tuyền.

擎羊加杀最为凶, 二限休教落陷逢, 克子刑妻卖田庄, 徙流贬配去从戎.

Kình dương gia sát tối vi hung, nhị hạn hưu giáo lạc hãm phùng, khắc tử hình thê mại điền trang, tỷ lưu biếm phối khứ tòng nhung.

陀罗火金, 北斗浮星, 化气为忌. 入庙身雄形粗, 赋性刚强, 破相气高, 横发横破, 不守祖业, 为人飘蓬, 不作本处居民, 作事退悔, 有始无终. 喜西北生人为福, 及四墓生人又坐四墓宫, 加吉星众者为福, 会日月忌宿男克妻而女克夫, 加忌且损目, 会昌曲左右有暗痣斑痕, 若无正星而独守命者, 孤单弃祖, 入赘二姓延生, 巧艺为活. 若居陷地逢巨杀, 必伤妻克子, 背六亲且伤残带疾. 僧道吉利, 女命内狠外虚, 凌夫克子, 六亲不和又无廉耻.

Đà la hỏa kim, bắc đấu phù tinh, hóa khí vi kỵ. Nhập miếu thân hùng hình thô, phú tính cương cường, phá tương khí cao, hoành phát hoành phá, bất thủ tổ nghiệp, vi nhân phiêu bồng, bất tác bản xử cư dân, tác sự thối hối, hữu thủy vô chung. Hỉ tây bắc sinh nhân vi phúc, cập tứ mộ sinh nhân hựu tọa tứ mộ cung, gia cát tinh chúng giả vi phúc, hội nhật nguyệt kỵ túc nam khắc thê nhi nữ khắc phu, gia kỵ thả tổn mục, hội xương khúc tả hữu hữu ám chí ban ngân, nhược vô chính tinh nhi độc thủ mệnh giả, cô đan khí tổ, nhập chuế nhị tính duyên sinh, xảo nghệ vi hoạt. Nhược cư hãm địa phùng cự sát, tất thương thê khắc tử, bối lục thân thả thương tàn đái tật. Tăng đạo cát lợi, nữ mệnh nội ngoan ngoại hư, lăng phu khắc tử, lục thân bất hòa hựu vô liêm sỉ.

辰戌丑未入庙, 亦宜辰戌丑未生人利益.

Thần tuất sửu vị nhập miếu, diệc nghi thần tuất sửu vị sinh nhân lợi ích.

寅申巳亥陷地.

Dần thân tị hợi hãm địa.

陀罗入男命吉凶诀:

Đà la nhập nam mệnh cát hung quyết:

陀罗命内坐中存, 更喜人生四墓中, 再得紫微昌府合, 财禄丰盈远播名.

Đà la mệnh nội tọa trung tồn, canh hỉ nhân sinh tứ mộ trung, tái đắc tử vi xương phủ hợp, tài lộc phong doanh viễn bá danh.

陀罗在陷不堪闻, 口舌官非一世侵, 财散人离人孤独, 所为所作不如心.

Đà la tại hãm bất kham văn, khẩu thiệt quan phi nhất thế xâm, tài tán nhân ly nhân cô độc, sở vi sở tác bất như tâm.

陀罗入女命吉凶诀:

Đà la nhập nữ mệnh cát hung quyết:

陀罗一曜女命逢, 遇吉加临淫荡容, 凶杀三方相照破, 须防相别主人翁.

Đà la nhất diệu nữ mệnh phùng, ngộ cát gia lâm dâm đãng dung, hung sát tam phương tương chiếu phá, tu phòng tương biệt chủ nhân ông.

陀罗入限吉凶诀:

Đà la nhập hạn cát hung quyết:

限遇陀罗事亦多, 必然忍耐要谦和, 若无吉曜同相会, 须教一梦入南柯.

Hạn ngộ đà la sự diệc đa, tất nhiên nhẫn nại yếu khiêm hòa, nhược vô cát diệu đồng tương hội, tu giáo nhất mộng nhập nam kha.

夹身夹命有陀羊, 火铃空劫又来伤, 天禄不逢生旺地, 刑妻克子不为良.

Giáp thân giáp mệnh hữu đà dương, hỏa linh không kiếp hựu lai thương, thiên lộc bất phùng sinh vượng địa, hình thê khắc tử bất vi lương.

火星, 南斗浮星. 性刚强出众, 唇齿四肢有伤, 毛发有异, 形容各别. 诸宫不美, 惟贪狼庙旺同度, 指日立边功, 为财官格, 利东南生人不利西北生人, 及喜寅卯巳午生人为祸较轻, 更与擎羊同垣, 则襁褓灾厄, 孤克下局, 只宜过房由外家寄养, 或重拜父母方可. 女命心毒内狠外虚狡诈, 凌夫克子, 不守妇道, 多是非, 淫欲下贱.

Hỏa tinh, nam đấu phù tinh. Tính cương cường xuất chúng, thần xỉ tứ chi hữu thương, mao phát hữu dị, hình dung các biệt. Chư cung bất mỹ, duy tham lang miếu vượng đồng độ, chỉ nhật lập biên công, vi tài quan cách, lợi đông nam sinh nhân bất lợi tây bắc sinh nhân, cập hỉ dần mão tị ngọ sinh nhân vi họa giác khinh, canh dữ kình dương đồng viên, tắc cưỡng bảo tai ách, cô khắc hạ cục, chích nghi quá phòng do ngoại gia ký dưỡng, hoặc trọng bái phụ mẫu phương khả. Nữ mệnh tâm độc nội ngoan ngoại hư giảo trá, lăng phu khắc tử, bất thủ phụ đạo, đa thị phi, dâm dục hạ tiện.

寅午戌人宜, 申子辰人陷灾吝困顿, 巳酉丑人得地吉, 亥卯未人利益, 吉多发福.

Dần ngọ tuất nhân nghi, thân tử thần nhân hãm tai lận khốn đốn, tị dậu sửu nhân đắc địa cát, hợi mão vị nhân lợi ích, cát đa phát phúc.

火星入限吉凶诀:

Hỏa tinh nhập hạn cát hung quyết:

火星得地限宫逢, 喜气盈门百事通, 仕宦逢之皆发福, 常人得此财丰隆.

Hỏa tinh đắc địa hạn cung phùng, hỉ khí doanh môn bách sự thông, sĩ hoạn phùng chi giai phát phúc, thường nhân đắc thử tài phong long.

火星一宿最乖张, 无事官灾闹一场, 克害六亲应不免, 破财艰苦免恓惶.

Hỏa tinh nhất túc tối quai trương, vô sự quan tai nháo nhất tràng, khắc hại lục thân ứng bất miễn, phá tài gian khổ miễn tây hoàng.

铃星火, 南斗浮星. 性毒形神破相, 胆大出众, 宜寅午戌人权贵, 亦利东南生人限行福厚, 西北生人限行成败, 虽富贵亦不耐久, 入庙遇贪狼武曲, 威镇边夷, 更会紫府左右不贵即富, 如居陷地夭折破相延寿, 或离祖重拜父母. 女命性刚背六亲, 伤夫克子, 遇吉始能丰足.

Linh tinh hỏa, nam đấu phù tinh. Tính độc hình thần phá tương, đảm đại xuất chúng, nghi dần ngọ tuất nhân quyền quý, diệc lợi đông nam sinh nhân hạn hành phúc hậu, tây bắc sinh nhân hạn hành thành bại, tuy phú quý diệc bất nại cửu, nhập miếu ngộ tham lang vũ khúc, uy trấn biên di, canh hội tử phủ tả hữu bất quý tức phú, như cư hãm địa yêu chiết phá tương duyên thọ, hoặc ly tổ trọng bái phụ mẫu. Nữ mệnh tính cương bối lục thân, thương phu khắc tử, ngộ cát thủy năng phong túc.

铃星入限吉凶诀:

Linh tinh nhập hạn cát hung quyết:

限至铃星事若何, 贪狼相遇福还多, 更加入庙逢诸吉, 富贵声扬处处歌.

Hạn chí linh tinh sự nhược hà, tham lang tương ngộ phúc hoàn đa, canh gia nhập miếu phùng chư cát, phú quý thanh dương xử xử ca.

铃星一宿不可当, 守临二限必癫狂, 若无吉曜来相照, 未免招灾惹祸殃.

Linh tinh nhất túc bất khả đương, thủ lâm nhị hạn tất điên cuồng, nhược vô cát diệu lai tương chiếu, vị miễn chiêu tai nhạ họa ương.

火铃二星入男命吉凶诀:

Hỏa linh nhị tinh nhập nam mệnh cát hung quyết:

火铃二曜居庙地, 贪狼紫府宜相会, 为人性急有威权, 镇压乡邦终有贵.

Hỏa linh nhị diệu cư miếu địa, tham lang tử phủ nghi tương hội, vi nhân tính cấp hữu uy quyền, trấn áp hương bang chung hữu quý.

火铃在命落闲宫, 西北生人作事庸, 破尽家财终不久, 须教带疾免灾凶.

Hỏa linh tại mệnh lạc nhàn cung, tây bắc sinh nhân tác sự dong, phá tẫn gia tài chung bất cửu, tu giáo đái tật miễn tai hung.

火铃二星入女命吉凶诀:

Hỏa linh nhị tinh nhập nữ mệnh cát hung quyết:

火铃之星入命来, 贪狼相会得和谐, 三方无杀诸般美, 坐守香闺得遂怀.

Hỏa linh chi tinh nhập mệnh lai, tham lang tương hội đắc hòa hài, tam phương vô sát chư bàn mỹ, tọa thủ hương khuê đắc toại hoài.

火铃二曜最难当, 女命逢之必刑伤, 若遇三方加杀凑, 须防目下入泉乡.

Hỏa linh nhị diệu tối nan đương, nữ mệnh phùng chi tất hình thương, nhược ngộ tam phương gia sát thấu, tu phòng mục hạ nhập tuyền hương.

火铃二星入限吉凶诀:

Hỏa linh nhị tinh nhập hạn cát hung quyết:

火铃二星事若何, 贪狼相会福还多, 更加吉曜多权柄, 富贵声扬处处歌.

Hỏa linh nhị tinh sự nhược hà, tham lang tương hội phúc hoàn đa, canh gia cát diệu đa quyền bính, phú quý thanh dương xử xử ca.

火铃限陷血浓侵, 失脱寻常不可寻, 口舌官灾应不免, 须防无妄祸来临.

Hỏa linh hạn hãm huyết nùng xâm, thất thoát tầm thường bất khả tầm, khẩu thiệt quan tai ứng bất miễn, tu phòng vô vọng họa lai lâm.

地劫火, 乃劫杀之神, 性恶作事疏狂, 动静增恶, 不行正道, 为邪僻之事, 有吉祸轻, 三方四正加杀多者夭寿论.

Địa kiếp hỏa, nãi kiếp sát chi thần, tính ác tác sự sơ cuồng, động tĩnh tăng ác, bất hành chính đạo, vi tà tích chi sự, hữu cát họa khinh, tam phương tứ chính gia sát đa giả yêu thọ luận.

女命只可为偏房妓婢而已.

Nữ mệnh chích khả vi thiên phòng kỹ tỳ nhi dĩ.

地劫入命吉凶诀:

Địa kiếp nhập mệnh cát hung quyết:

地劫从来生发疾, 命中相遇多啾唧, 若遇羊火在其中, 辛苦持家防内室.

Địa kiếp tòng lai sinh phát tật, mệnh trung tương ngộ đa thu tức, nhược ngộ dương hỏa tại kỳ trung, tân khổ trì gia phòng nội thất.

地劫入限吉凶诀:

Địa kiếp nhập hạn cát hung quyết:

劫星二限若相逢, 未免当年有祸危, 太岁杀临多疾厄, 官符星遇有官符.

Kiếp tinh nhị hạn nhược tương phùng, vị miễn đương niên hữu họa nguy, thái tuế sát lâm đa tật ách, quan phù tinh ngộ hữu quan phù.

天空乃空亡之神, 性恶作事虚空, 不行正道, 成败多端不聚财, 退祖荣昌, 空多不吉, 名曰断桥, 有吉祸轻, 四杀加少者平常论, 多者下贱. 太岁二限遇逢, 有正曜星加吉者平安, 经云: 项羽英雄, 限到天空而丧国.

Thiên không nãi không vong chi thần, tính ác tác sự hư không, bất hành chính đạo, thành bại đa đoan bất tụ tài, thối tổ vinh xương, không đa bất cát, danh viết đoạn kiều, hữu cát họa khinh, tứ sát gia thiểu giả bình thường luận, đa giả hạ tiện. Thái tuế nhị hạn ngộ phùng, hữu chính diệu tinh gia cát giả bình an, kinh vân: hạng vũ anh hùng, hạn đáo thiên không nhi tang quốc.

女命单守只可为偏房妓婢.

Nữ mệnh đan thủ chích khả vi thiên phòng kỹ tỳ.

天空入命吉凶诀:

Thiên không nhập mệnh cát hung quyết:

命坐天空定出家, 文昌天相实堪夸, 若逢四杀同身命, 受荫承恩福可佳.

Mệnh tọa thiên không định xuất gia, văn xương thiên tương thực kham khoa, nhược phùng tứ sát đồng thân mệnh, thụ ấm thừa ân phúc khả giai.

天空入限吉凶诀:

Thiên không nhập hạn cát hung quyết:

天空入限破田庄, 妻子须防有损伤, 财帛不惟多败失, 更忧寿命入泉乡.

Thiên không nhập hạn phá điền trang, thê tử tu phòng hữu tổn thương, tài bạch bất duy đa bại thất, canh ưu thọ mệnh nhập tuyền hương.

地劫天空同入限吉凶诀:

Địa kiếp thiên không đồng nhập hạn cát hung quyết:

极居卯酉劫空临, 为僧为道福兴隆, 乐享山林有师号, 福寿双全到古龄.

Cực cư mão dậu kiếp không lâm, vi tăng vi đạo phúc hưng long, nhạc hưởng sơn lâm hữu sư hào, phúc thọ song toàn đáo cổ linh.

劫空二限最乖张, 夫子在陈也绝粮, 项羽英雄曾丧国, 绿珠逢此坠楼亡.

Kiếp không nhị hạn tối quai trương, phu tử tại trần dã tuyệt lương, hạng vũ anh hùng tằng tang quốc, lục châu phùng thử trụy lâu vong.

天伤水, 乃虚耗之神, 守临二限遇太岁, 不问得地, 只要众星吉方可获善, 若无正星又值羊火巨机, 必主官灾丧服破财, 横事相侵, 夫子绝粮限到天伤.

Thiên thương thủy, nãi hư háo chi thần, thủ lâm nhị hạn ngộ thái tuế, bất vấn đắc địa, chích yếu chúng tinh cát phương khả hoạch thiện, nhược vô chính tinh hựu trị dương hỏa cự ky, tất chủ quan tai tang phục phá tài, hoành sự tương xâm, phu tử tuyệt lương hạn đáo thiên thương.

天使水, 乃传使之星, 务审人间祸福之由, 若二限太岁俱临, 有吉星众者祸轻, 若无正星又值巨机羊火, 则官灾丧亡, 横事破家.

Thiên sử thủy, nãi truyện sử chi tinh, vụ thẩm nhân gian họa phúc chi do, nhược nhị hạn thái tuế câu lâm, hữu cát tinh chúng giả họa khinh, nhược vô chính tinh hựu trị cự ky dương hỏa, tắc quan tai tang vong, hoành sự phá gia.

天伤天使入限吉凶诀:

Thiên thương thiên sử nhập hạn cát hung quyết:

天耗守限号天伤, 夫子在陈也绝粮, 天使限临人共忌, 石崇豪富破家亡.

Thiên háo thủ hạn hào thiên thương, phu tử tại trần dã tuyệt lương, thiên sử hạn lâm nhân cộng kỵ, thạch sùng hào phú phá gia vong.

天马火, 最喜会禄存, 极忌截路空亡. 如命在辰戌丑未, 遇寅申巳亥有天马在夫妻宫, 加吉会者富贵, 加杀不美, 加权禄照临, 必主男为官, 女封赠.

Thiên mã hỏa, tối hỉ hội lộc tồn, cực kỵ tiệt lộ không vong. Như mệnh tại thần tuất sửu vị, ngộ dần thân tị hợi hữu thiên mã tại phu thê cung, gia cát hội giả phú quý, gia sát bất mỹ, gia quyền lộc chiếu lâm, tất chủ nam vi quan, nữ phong tặng.

天马入限吉凶诀:

Thiên mã nhập hạn cát hung quyết:

天马临限最为良, 紫府禄存遇非常, 官宦逢之应显达, 士人遇此赴科场.

Thiên mã lâm hạn tối vi lương, tử phủ lộc tồn ngộ phi thường, quan hoạn phùng chi ứng hiển đạt, sĩ nhân ngộ thử phó khoa tràng.

天马守限不得住, 又怕劫空来相遇, 更兼太岁坐宫中, 限到其人寻死路.

Thiên mã thủ hạn bất đắc trụ, hựu phạ kiếp không lai tương ngộ, canh kiêm thái tuế tọa cung trung, hạn đáo kỳ nhân tầm tử lộ.

化禄星土, 为福德之神, 守身命官禄之位, 科权相遇必作大臣之职, 小限逢之主进仕之喜, 大限十年吉庆, 恶曜来临并羊陀火忌冲照, 亦不为害. 女人吉凑作命妇, 内外威严, 杀凑平常.

Hóa lộc tinh thổ, vi phúc đức chi thần, thủ thân mệnh quan lộc chi vị, khoa quyền tương ngộ tất tác đại thần chi chức, tiểu hạn phùng chi chủ tiến sĩ chi hỉ, đại hạn thập niên cát khánh, ác diệu lai lâm tịnh dương đà hỏa kỵ trùng chiếu, diệc bất vi hại. Nữ nhân cát thấu tác mệnh phụ, nội ngoại uy nghiêm, sát thấu bình thường.

化禄入命断诀:

Hóa lộc nhập mệnh đoạn quyết:

十干化禄最为荣, 男命逢之福自申, 武职题名边塞上, 文人名誉满朝廷.

Thập kiền hóa lộc tối vi vinh, nam mệnh phùng chi phúc tự thân, vũ chức đề danh biên tắc thượng, văn nhân danh dự mãn triêu đình.

禄主天同遇太阳, 常人大富足田庄, 资财六畜皆生旺, 凡有施为尽吉祥.

Lộc chủ thiên đồng ngộ thái dương, thường nhân đại phú túc điền trang, tư tài lục súc giai sinh vượng, phàm hữu thi vi tẫn cát tường.

化禄入限断诀:

Hóa lộc nhập hạn đoạn quyết:

限中若遇禄来临, 爵位高迁佐圣明, 常庶相逢当大贵, 自然蓄积广金银.

Hạn trung nhược ngộ lộc lai lâm, tước vị cao thiên tá thánh minh, thường thứ tương phùng đương đại quý, tự nhiên súc tích nghiễm kim ngân.

化权星木, 掌判生杀之神, 守身命科禄相迎, 则出将入相, 会巨门武曲必专大事, 掌握兵符, 为人极古怪, 到处欲人敬重, 小限相逢无有不吉, 大限十年必遂, 逢凶亦不为灾, 如遇羊陀耗使空劫, 听说贻累, 官灾贬谪. 女人得之内外称意, 僧道掌山林, 有师号.

Hóa quyền tinh mộc, chưởng phán sinh sát chi thần, thủ thân mệnh khoa lộc tương nghênh, tắc xuất tương nhập tương, hội cự môn vũ khúc tất chuyên đại sự, chưởng ác binh phù, vi nhân cực cổ quái, đáo xử dục nhân kính trọng, tiểu hạn tương phùng vô hữu bất cát, đại hạn thập niên tất toại, phùng hung diệc bất vi tai, như ngộ dương đà háo sử không kiếp, thính thuyết di luy, quan tai biếm trích. Nữ nhân đắc chi nội ngoại xưng ý, tăng đạo chưởng sơn lâm, hữu sư hào.

化权入男命吉凶诀:

Hóa quyền nhập nam mệnh cát hung quyết:

权星最喜吉星扶, 事业轩昂胆气粗, 更值巨门兼武曜, 三边镇守掌兵符.

Quyền tinh tối hỉ cát tinh phù, sự nghiệp hiên ngang đảm khí thô, canh trị cự môn kiêm vũ diệu, tam biên trấn thủ chưởng binh phù.

化权入女命吉凶诀:

Hóa quyền nhập nữ mệnh cát hung quyết:

化权吉曜喜相逢, 更吉加临衣禄丰, 富贵双全人性硬, 夺夫权柄福兴隆.

Hóa quyền cát diệu hỉ tương phùng, canh cát gia lâm y lộc phong, phú quý song toàn nhân tính ngạnh, đoạt phu quyền bính phúc hưng long.

化权入限吉凶诀:

Hóa quyền nhập hạn cát hung quyết:

此星主限喜非常, 官禄高升佐帝王, 财帛丰添宜创业, 从今家道保安康.

Thử tinh chủ hạn hỉ phi thường, quan lộc cao thăng tá đế vương, tài bạch phong thiêm nghi sang nghiệp, tòng kim gia đạo bảo an khang.

权星若遇武贪临, 作事求谋尽得成, 士子名高添福禄, 庶人得此积金银.

Quyền tinh nhược ngộ vũ tham lâm, tác sự cầu mưu tẫn đắc thành, sĩ tử danh cao thiêm phúc lộc, thứ nhân đắc thử tích kim ngân.

化科星水, 上界应试之神, 主掌文墨之神. 守身命权禄相逢, 主人聪明通达, 最喜逢魁钺, 必中科第, 作宰臣之职, 如遇恶星, 亦为文章秀士, 或作群英师范, 但嫌截路空亡, 旬空, 亦畏忌天空.

Hóa khoa tinh thủy, thượng giới ứng thí chi thần, chủ chưởng văn mặc chi thần. Thủ thân mệnh quyền lộc tương phùng, chủ nhân thông minh thông đạt, tối hỉ phùng khôi việt, tất trung khoa đệ, tác tể thần chi chức, như ngộ ác tinh, diệc vi văn chương tú sĩ, hoặc tác quần anh sư phạm, đãn hiềm tiệt lộ không vong, tuần không, diệc úy kỵ thiên không.

女命科星拱守, 作公卿妇, 虽四杀冲破也主富贵.

Nữ mệnh khoa tinh củng thủ, tác công khanh phụ, tuy tứ sát trùng phá dã chủ phú quý.

化科入男命吉凶诀:

Hóa khoa nhập nam mệnh cát hung quyết:

科星文宿最为奇, 包藏锦绣美文章, 一跃禹门龙变化, 管教声达誉朝堂.

Khoa tinh văn túc tối vi kỳ, bao tàng cẩm tú mỹ văn chương, nhất dược vũ môn long biến hóa, quản giáo thanh đạt dự triêu đường.

科星入命岂寻常, 锦绣才华展庙廊, 更遇曲昌魁钺宿, 龙门一跃姓名扬.

Khoa tinh nhập mệnh khởi tầm thường, cẩm tú tài hoa triển miếu lang, canh ngộ khúc xương khôi việt túc, long môn nhất dược tính danh dương.

化科入女命吉凶诀:

Hóa khoa nhập nữ mệnh cát hung quyết:

化科女命是良星, 四德兼全性格清, 更遇吉星权禄凑, 夫荣子贵作夫人.

Hóa khoa nữ mệnh thị lương tinh, tứ đức kiêm toàn tính cách thanh, canh ngộ cát tinh quyền lộc thấu, phu vinh tử quý tác phu nhân.

化科入限吉凶诀:

Hóa khoa nhập hạn cát hung quyết:

科星二限遇文昌, 士子逢之姓名香, 僧道庶人多富贵, 百谋百遂事英扬.

Khoa tinh nhị hạn ngộ văn xương, sĩ tử phùng chi tính danh hương, tăng đạo thứ nhân đa phú quý, bách mưu bách toại sự anh dương.

化忌星水, 为多管之神, 守身命一生不顺, 招是非, 小限逢之一年不足, 大限相遇十年悔吝, 二限并太岁交临, 断然蹭蹬, 文人不耐久, 武人纵有官灾口舌不妨, 然商贾艺人在处不宜, 难立脚, 如遇紫府昌曲同吉利, 权禄与忌同宫又兼羊火铃空作事进退, 横发横破, 始终不得久远, 即系发不住财是也, 一生奔波劳碌或带疾贫夭, 僧道亦流移还俗. 然天同在戌化忌, 丁生人遇吉, 巨门在辰化忌辛生人返佳, 若太阳在寅卯辰巳午化忌, 太阴在酉戌亥子化忌为福论. 若日月陷地化忌, 主大凶. 如廉贞在亥化忌是也, 火入泉乡, 又逢水命人化忌也不为害.

Hóa kỵ tinh thủy, vi đa quản chi thần, thủ thân mệnh nhất sinh bất thuận, chiêu thị phi, tiểu hạn phùng chi nhất niên bất túc, đại hạn tương ngộ thập niên hối lận, nhị hạn tịnh thái tuế giao lâm, đoạn nhiên thặng đặng, văn nhân bất nại cửu, vũ nhân túng hữu quan tai khẩu thiệt bất phương, nhiên thương cổ nghệ nhân tại xử bất nghi, nan lập cước, như ngộ tử phủ xương khúc đồng cát lợi, quyền lộc dữ kỵ đồng cung hựu kiêm dương hỏa linh không tác sự tiến thối, hoành phát hoành phá, thủy chung bất đắc cửu viễn, tức hệ phát bất trụ tài thị dã, nhất sinh bôn ba lao lục hoặc đái tật bần yêu, tăng đạo diệc lưu di hoàn tục. Nhiên thiên đồng tại tuất hóa kỵ, đinh sinh nhân ngộ cát, cự môn tại thần hóa kỵ tân sinh nhân phản giai, nhược thái dương tại dần mão thần tị ngọ hóa kỵ, thái âm tại dậu tuất hợi tử hóa kỵ vi phúc luận. Nhược nhật nguyệt hãm địa hóa kỵ, chủ đại hung. Như liêm trinh tại hợi hóa kỵ thị dã, hỏa nhập tuyền hương, hựu phùng thủy mệnh nhân hóa kỵ dã bất vi hại.

化忌入男命吉凶诀:

Hóa kỵ nhập nam mệnh cát hung quyết:

诸星化忌不宜逢, 更会凶星愈肆凶, 若得吉星来助救, 纵然富贵不丰隆.

Chư tinh hóa kỵ bất nghi phùng, canh hội hung tinh dũ tứ hung, nhược đắc cát tinh lai trợ cứu, túng nhiên phú quý bất phong long.

贪狼破军居陷地, 遇吉化忌终不利, 男为奸盗女淫娼, 加杀照命无眠睡.

Tham lang phá quân cư hãm địa, ngộ cát hóa kỵ chung bất lợi, nam vi gian đạo nữ dâm xướng, gia sát chiếu mệnh vô miên thụy.

化忌入女命吉凶诀:

Hóa kỵ nhập nữ mệnh cát hung quyết:

女命化忌本非奇, 更遇凶星是祸基, 衣食艰辛贫贱甚, 吉星凑合减灾危.

Nữ mệnh hóa kỵ bản phi kỳ, canh ngộ hung tinh thị họa cơ, y thực gian tân bần tiện thậm, cát tinh thấu hợp giảm tai nguy.

化忌入限吉凶诀:

Hóa kỵ nhập hạn cát hung quyết:

忌星入庙反为佳, 纵有官灾亦不伤, 一进一退名不遂, 更兼遇吉保安康.

Kỵ tinh nhập miếu phản vi giai, túng hữu quan tai diệc bất thương, nhất tiến nhất thối danh bất toại, canh kiêm ngộ cát bảo an khang.

二限宫中见忌星, 致灾为祸必家倾, 为官退职遭赃滥, 胥吏须防禁杖刑.

Nhị hạn cung trung kiến kỵ tinh, trí tai vi họa tất gia khuynh, vi quan thối chức tao tang lạm, tư lại tu phòng cấm trượng hình.

忌星落陷在闲宫, 恶杀加临作祸凶, 财散人离多疾苦, 伤官退职孝重逢.

Kỵ tinh lạc hãm tại nhàn cung, ác sát gia lâm tác họa hung, tài tán nhân ly đa tật khổ, thương quan thối chức hiếu trọng phùng.

禄会禄存富贵, 权会巨武英扬, 科会魁钺贵显, 忌会身命招是非.

Lộc hội lộc tồn phú quý, quyền hội cự vũ anh dương, khoa hội khôi việt quý hiển, kỵ hội thân mệnh chiêu thị phi.

岁君火, 乃流年太岁星君, 与诸凶神相遇皆与不谋, 忌与大小二限相冲, 若逢大限遇紫府昌曲左右魁钺吉星扶救则灾少, 但防六畜死失, 若遇羊陀火铃劫空伤使, 财破人亡, 女命逢之防产难之厄, 若吉众有救, 恶多死亡.

Tuế quân hỏa, nãi lưu niên thái tuế tinh quân, dữ chư hung thần tương ngộ giai dữ bất mưu, kỵ dữ đại tiểu nhị hạn tương trùng, nhược phùng đại hạn ngộ tử phủ xương khúc tả hữu khôi việt cát tinh phù cứu tắc tai thiểu, đãn phòng lục súc tử thất, nhược ngộ dương đà hỏa linh kiếp không thương sử, tài phá nhân vong, nữ mệnh phùng chi phòng sản nan chi ách, nhược cát chúng hữu cứu, ác đa tử vong.

太岁之星不可当, 守临官限要推详, 若无吉曜来相助, 未免官灾闹一场.

Thái tuế chi tinh bất khả đương, thủ lâm quan hạn yếu thôi tường, nhược vô cát diệu lai tương trợ, vị miễn quan tai nháo nhất tràng.

斗君, 正月初一日管事, 遇吉断吉, 遇凶断凶, 如太岁二限美, 若斗君正月初一日值在某宫过度, 逢凶杀也主其年有得失灾病官非, 依月限断之.

Đấu quân, chính nguyệt sơ nhất nhật quản sự, ngộ cát đoạn cát, ngộ hung đoạn hung, như thái tuế nhị hạn mỹ, nhược đấu quân chính nguyệt sơ nhất nhật trị tại mỗ cung quá độ, phùng hung sát dã chủ kỳ niên hữu đắc thất tai bệnh quan phi, y nguyệt hạn đoạn chi.

二 兄弟

Nhị huynh đệ

紫微有倚靠年长之兄, 天府同三人, 天相同三四人, 破军同亦有三人, 或各胞生, 加羊陀火铃空劫克害有则欠和.

Tử vi hữu ỷ kháo niên trường chi huynh, thiên phủ đồng tam nhân, thiên tương đồng tam tứ nhân, phá quân đồng diệc hữu tam nhân, hoặc các bào sinh, gia dương đà hỏa linh không kiếp khắc hại hữu tắc khiếm hòa.

天机庙旺有二人, 与巨门同二人, 陷地, 相背不一心, 天梁同二人, 太阴同二三人, 见羊陀火铃虽有而克害.

Thiên ky miếu vượng hữu nhị nhân, dữ cự môn đồng nhị nhân, hãm địa, tương bối bất nhất tâm, thiên lương đồng nhị nhân, thái âm đồng nhị tam nhân, kiến dương đà hỏa linh tuy hữu nhi khắc hại.

太阳庙旺三人, 与巨门同无杀加有三人, 太阴同五人, 陷地, 不和欠力, 加羊陀火铃空劫更克减半.

Thái dương miếu vượng tam nhân, dữ cự môn đồng vô sát gia hữu tam nhân, thái âm đồng ngũ nhân, hãm địa, bất hòa khiếm lực, gia dương đà hỏa linh không kiếp canh khắc giảm bán.

武曲庙旺有二人, 不合, 陷宫加杀只一人, 天相同二人, 破军七杀同有一人, 不和睦, 加昌曲左右有三人, 见羊陀火铃空劫孤单.

Vũ khúc miếu vượng hữu nhị nhân, bất hợp, hãm cung gia sát chích nhất nhân, thiên tương đồng nhị nhân, phá quân thất sát đồng hữu nhất nhân, bất hòa mục, gia xương khúc tả hữu hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

天同入庙四五人, 天梁同二三人, 巨门同无杀三人, 太阴同四五人, 陷地, 只二人, 见羊陀火铃空劫忌, 少宜分居不和.

Thiên đồng nhập miếu tứ ngũ nhân, thiên lương đồng nhị tam nhân, cự môn đồng vô sát tam nhân, thái âm đồng tứ ngũ nhân, hãm địa, chích nhị nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp kỵ, thiểu nghi phân cư bất hòa.

廉贞入庙二人, 贪狼同招怨天相同二人, 七杀同一人, 天府同加左右昌曲有三人, 见羊陀火铃空劫有克且不和. 兄弟感情融洽, 但兄弟不多.

Liêm trinh nhập miếu nhị nhân, tham lang đồng chiêu oán thiên tương đồng nhị nhân, thất sát đồng nhất nhân, thiên phủ đồng gia tả hữu xương khúc hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp hữu khắc thả bất hòa. Huynh đệ cảm tình dung hiệp, đãn huynh đệ bất đa.

天府有五人, 紫微同加左右昌曲有六七人, 廉贞同三人, 见羊陀火铃空劫只二人.

Thiên phủ hữu ngũ nhân, tử vi đồng gia tả hữu xương khúc hữu lục thất nhân, liêm trinh đồng tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp chích nhị nhân.

太阴入庙兄弟五人, 太阳同亦五六人, 天机同二人, 科权同四五人, 见羊陀火铃空劫减半, 且克宜分居相背.

Thái âm nhập miếu huynh đệ ngũ nhân, thái dương đồng diệc ngũ lục nhân, thiên ky đồng nhị nhân, khoa quyền đồng tứ ngũ nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp giảm bán, thả khắc nghi phân cư tương bối.

贪狼庙旺二人, 陷地宜各胞, 廉贞同不和, 紫微同有三人, 加羊陀火铃空劫孤单.

Tham lang miếu vượng nhị nhân, hãm địa nghi các bào, liêm trinh đồng bất hòa, tử vi đồng hữu tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

巨门庙旺二人, 陷地, 各胞有, 宜分居, 太阳同加左右昌曲有三人, 天机同有二人, 更乖违不一心, 天同二三人, 加羊陀火铃空劫孤克.

Cự môn miếu vượng nhị nhân, hãm địa, các bào hữu, nghi phân cư, thái dương đồng gia tả hữu xương khúc hữu tam nhân, thiên ky đồng hữu nhị nhân, canh quai vi bất nhất tâm, thiên đồng nhị tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp cô khắc.

天相和平有二三人, 见杀全无紫微同有三四人, 武曲同二人, 廉贞同二人, 见羊陀火铃空劫孤单.

Thiên tương hòa bình hữu nhị tam nhân, kiến sát toàn vô tử vi đồng hữu tam tứ nhân, vũ khúc đồng nhị nhân, liêm trinh đồng nhị nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

天梁庙旺二人和顺, 或多不同胞且不和, 陷宫全无, 天同同三人, 天机同二人, 见羊陀火铃空劫少.

Thiên lương miếu vượng nhị nhân hòa thuận, hoặc đa bất đồng bào thả bất hòa, hãm cung toàn vô, thiên đồng đồng tam nhân, thiên ky đồng nhị nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp thiểu.

七杀主孤克, 在子午寅申宫方有三人, 也不和宜各人, 加昌曲左右更好.

Thất sát chủ cô khắc, tại tử ngọ dần thân cung phương hữu tam nhân, dã bất hòa nghi các nhân, gia xương khúc tả hữu canh hảo.

破军入庙三人, 陷地加杀孤单, 武曲同二人, 紫微同二人, 廉贞同一人, 加昌曲左右有三人和睦加, 羊陀火铃空劫孤单.

Phá quân nhập miếu tam nhân, hãm địa gia sát cô đan, vũ khúc đồng nhị nhân, tử vi đồng nhị nhân, liêm trinh đồng nhất nhân, gia xương khúc tả hữu hữu tam nhân hòa mục gia, dương đà hỏa linh không kiếp cô đan.

文昌文曲诸宫皆有三人, 见羊陀火铃, 庙旺不克, 陷宫孤单, 加空劫全无.

Văn xương văn khúc chư cung giai hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh, miếu vượng bất khắc, hãm cung cô đan, gia không kiếp toàn vô.

左辅有三人, 同天同昌曲有四五人, 加羊陀火铃二人, 有空劫欠力不和.

Tả phụ hữu tam nhân, đồng thiên đồng xương khúc hữu tứ ngũ nhân, gia dương đà hỏa linh nhị nhân, hữu không kiếp khiếm lực bất hòa.

右弼三人, 同府相紫微昌曲有四五人, 加羊陀火铃二人, 有空劫欠力不和睦.

Hữu bật tam nhân, đồng phủ tương tử vi xương khúc hữu tứ ngũ nhân, gia dương đà hỏa linh nhị nhân, hữu không kiếp khiếm lực bất hòa mục.

禄存相生有兄弟见杀克害招怨.

Lộc tồn tương sinh hữu huynh đệ kiến sát khắc hại chiêu oán.

羊玲克害入庙一人, 众吉星加有二三人, 陷地全无.

Dương linh khắc hại nhập miếu nhất nhân, chúng cát tinh gia hữu nhị tam nhân, hãm địa toàn vô.

火星入庙逢有吉星有一二人, 加廉杀破铃孤克.

Hỏa tinh nhập miếu phùng hữu cát tinh hữu nhất nhị nhân, gia liêm sát phá linh cô khắc.

铃星入庙相生有兄弟, 加羊陀火空劫全无.

Linh tinh nhập miếu tương sinh hữu huynh đệ, gia dương đà hỏa không kiếp toàn vô.

斗君逢在兄弟宫过度, 逢吉星兄弟一年和睦, 逢凶杀有刑者不见刑主有兄弟争斗.

Đấu quân phùng tại huynh đệ cung quá độ, phùng cát tinh huynh đệ nhất niên hòa mục, phùng hung sát hữu hình giả bất kiến hình chủ hữu huynh đệ tranh đấu.

三 妻妾

Tam thê thiếp

紫微晚聘谐老性刚, 天府同谐老, 天相同年少, 破军同克刑, 加羊陀火铃亦刑, 贪狼同有吉星免刑.

Tử vi vãn sính hài lão tính cương, thiên phủ đồng hài lão, thiên tương đồng niên thiểu, phá quân đồng khắc hình, gia dương đà hỏa linh diệc hình, tham lang đồng hữu cát tinh miễn hình.

天机宜年少刚强之, 妻可配夫宜长, 加羊陀火铃主生离, 晚娶吉, 天梁同宜年长, 太阴同内助美容.

Thiên ky nghi niên thiểu cương cường chi, thê khả phối phu nghi trường, gia dương đà hỏa linh chủ sinh ly, vãn thú cát, thiên lương đồng nghi niên trường, thái âm đồng nội trợ mỹ dung.

太阳庙旺迟娶吉, 早娶克, 因妻得贵, 与天梁同加左右招贤明之妻, 太阴同内助, 巨门同无羊陀火铃空劫不克, 有此四杀, 反空劫定克, 遇耗非礼成婚.

Thái dương miếu vượng trì thú cát, tảo thú khắc, nhân thê đắc quý, dữ thiên lương đồng gia tả hữu chiêu hiền minh chi thê, thái âm đồng nội trợ, cự môn đồng vô dương đà hỏa linh không kiếp bất khắc, hữu thử tứ sát, phản không kiếp định khắc, ngộ háo phi lễ thành hôn.

武曲背克宜迟娶, 同年夫妇也相当, 加吉星因妻得财, 凶娶因妻去产, 贪狼同招迟无刑七杀同克二三妻, 加羊陀火铃空劫更克.

Vũ khúc bối khắc nghi trì thú, đồng niên phu phụ dã tương đương, gia cát tinh nhân thê đắc tài, hung thú nhân thê khứ sản, tham lang đồng chiêu trì vô hình thất sát đồng khắc nhị tam thê, gia dương đà hỏa linh không kiếp canh khắc.

天同迟娶谐老, 夫宜长妻宜少, 加四杀欠和生离, 巨门同加四杀亦克, 太阴同助美容, 天梁同极美夫妇.

Thiên đồng trì thú hài lão, phu nghi trường thê nghi thiểu, gia tứ sát khiếm hòa sinh ly, cự môn đồng gia tứ sát diệc khắc, thái âm đồng trợ mỹ dung, thiên lương đồng cực mỹ phu phụ.

廉贞三度作新郎, 即贪狼同愈克七杀同亦刑, 且欠和加, 羊陀火铃主生离, 府谐老性刚者无克.

Liêm trinh tam độ tác tân lang, tức tham lang đồng dũ khắc thất sát đồng diệc hình, thả khiếm hòa gia, dương đà hỏa linh chủ sinh ly, phủ hài lão tính cương giả vô khắc.

天府相生宠爱夫主贵, 见羊陀火铃空劫迟娶免刑, 晚娶得谐老.

Thiên phủ tương sinh sủng ái phu chủ quý, kiến dương đà hỏa linh không kiếp trì thú miễn hình, vãn thú đắc hài lão.

太阴入庙男女皆贵美夫妇, 加昌曲极美, 加羊陀火铃空劫耗忌, 不克主生离, 太阳同谐老, 夫同同内助, 天机同美好宜少年.

Thái âm nhập miếu nam nữ giai quý mỹ phu phụ, gia xương khúc cực mỹ, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kỵ, bất khắc chủ sinh ly, thái dương đồng hài lão, phu đồng đồng nội trợ, thiên ky đồng mỹ hảo nghi thiểu niên.

贪狼男女不得美, 三次作新郎, 入庙宜迟娶, 廉贞同主克, 加羊陀火铃主生离, 紫微同年长方可对.

Tham lang nam nữ bất đắc mỹ, tam thứ tác tân lang, nhập miếu nghi trì thú, liêm trinh đồng chủ khắc, gia dương đà hỏa linh chủ sinh ly, tử vi đồng niên trường phương khả đối.

巨门宜年长定克欠和, 太阳同无四杀加谐老, 天机同内助美貌, 天同同性聪之妻并头, 加羊陀火铃空劫定克二妻或主生离.

Cự môn nghi niên trường định khắc khiếm hòa, thái dương đồng vô tứ sát gia hài lão, thiên ky đồng nội trợ mỹ mạo, thiên đồng đồng tính thông chi thê tịnh đầu, gia dương đà hỏa linh không kiếp định khắc nhị thê hoặc chủ sinh ly.

天相貌美贤淑夫宜年长, 亲上成亲, 紫微同谐老, 武曲少和, 廉贞同入庙免刑, 加羊陀火铃空劫刑克.

Thiên tương mạo mỹ hiền thục phu nghi niên trường, thân thượng thành thân, tử vi đồng hài lão, vũ khúc thiểu hòa, liêm trinh đồng nhập miếu miễn hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp hình khắc.

天梁妻宜大美容, 天同同和气, 天机招美淑, 加羊陀火铃空劫朵不和顺.

Thiên lương thê nghi đại mỹ dung, thiên đồng đồng hòa khí, thiên ky chiêu mỹ thục, gia dương đà hỏa linh không kiếp đóa bất hòa thuận.

七杀早克, 武曲同亦克, 或迟娶免刑, 廉贞主生离, 加羊陀火铃空劫克三妻.

Thất sát tảo khắc, vũ khúc đồng diệc khắc, hoặc trì thú miễn hình, liêm trinh chủ sinh ly, gia dương đà hỏa linh không kiếp khắc tam thê.

破军男女俱克别聚主生离, 武曲同克三, 廉贞亦克且欠和, 紫微同宜年长之妻.

Phá quân nam nữ câu khắc biệt tụ chủ sinh ly, vũ khúc đồng khắc tam, liêm trinh diệc khắc thả khiếm hòa, tử vi đồng nghi niên trường chi thê.

文昌妻少内助聪明, 天机太阴同主美容, 不宜陷地, 加羊陀火铃空劫深忌.

Văn xương thê thiểu nội trợ thông minh, thiên ky thái âm đồng chủ mỹ dung, bất nghi hãm địa, gia dương đà hỏa linh không kiếp thâm kỵ.

文曲相生会太阴诸吉星谐老, 同昌曲妻妾多, 加羊陀火铃空劫忌星有克.

Văn khúc tương sinh hội thái âm chư cát tinh hài lão, đồng xương khúc thê thiếp đa, gia dương đà hỏa linh không kiếp kỵ tinh hữu khắc.

禄存相生无克, 妻宜年少并头迟娶者, 加羊陀火铃空劫见截路空亡孤单.

Lộc tồn tương sinh vô khắc, thê nghi niên thiểu tịnh đầu trì thú giả, gia dương đà hỏa linh không kiếp kiến tiệt lộ không vong cô đan.

左辅右弼谐老, 加羊陀火铃空劫贪廉同, 宜年长刚强之妻.

Tả phụ hữu bật hài lão, gia dương đà hỏa linh không kiếp tham liêm đồng, nghi niên trường cương cường chi thê.

羊陀入庙加吉星, 迟娶免刑或久和, 陷地早克, 加日月巨机火铃武杀, 主生离.

Dương đà nhập miếu gia cát tinh, trì thú miễn hình hoặc cửu hòa, hãm địa tảo khắc, gia nhật nguyệt cự ky hỏa linh vũ sát, chủ sinh ly.

火星铃星入庙加吉无刑, 陷地刑克.

Hỏa tinh linh tinh nhập miếu gia cát vô hình, hãm địa hình khắc.

天魁天钺多主夫妇美丽, 坐妻宫必主得妻财, 加吉星同主贵美夫妇.

Thiên khôi thiên việt đa chủ phu phụ mỹ lệ, tọa thê cung tất chủ đắc thê tài, gia cát tinh đồng chủ quý mỹ phu phụ.

斗君过度在妻宫逢吉星妻妾美无灾克, 逢恶星妻妾有灾厄, 又看人本命妻宫若克妻者的主其年刑伤妻妾, 若不克者可断其年有灾.

Đấu quân quá độ tại thê cung phùng cát tinh thê thiếp mỹ vô tai khắc, phùng ác tinh thê thiếp hữu tai ách, hựu khán nhân bản mệnh thê cung nhược khắc thê giả đích chủ kỳ niên hình thương thê thiếp, nhược bất khắc giả khả đoạn kỳ niên hữu tai.

(Dẫn theo trang khaotapdich.blogspot.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button