Tử vi

TVCB – Bài 18 – Bác Kim Hạc

361/ Thất sát = a. Tiếng động ( khi mở cửa , đóng cửa , như kít, két, )

b. Xoa , thoa , bôi . c. chà xát , mài, dũa .

d. trầy, trầy trụa . trầy da.

Bạn đang xem: TVCB – Bài 18 – Bác Kim Hạc

e. Giết , làm bị thương , làm tổn hại .

g. xem xét , tra xét ( 1 cách chăm chú , tỷ mỉ . )

h. Đất khách , chốn xa , tha phương .

i. ngoại quốc , người / tiếng ngoại quốc .

362/ Tử vi -Thất sát = a. được bảo vệ ( khi Tsát như là 1 vệ sĩ ) .

b. bị địch vây bủa , bao vây ( lúc cô thế ). c. Thủ đô 1 xứ ngoại quốc .

363/ TTuế -Quyền = nhà cầm quyền .

Cự -Kình/ Đà + Tuế -Quyền = chống lại nhà cầm quyền .

364/ Nô : Cự -Cơ = acm cousins .

Cự -Cơ Mão / Dậu = chùa chiền , tu viện .

365/ Cự -Cơ = tall and bushy trees.

Cơ/ Cự -Cơ -Tử = cây khô , trụi lá . Cây cối vào mùa thu .Autumn trees.

Cơ -Mộ = Autumn trees .

Hoả -Riêu = lá cây màu đỏ , vàng hoe .

Hoả -Riêu -Địa ko / Thiên Ko = lá thu rơi rụng . Trụi lá .

Cơ -Riêu + Hư -Khốc = cây trụi lá ( vào thu ) .

Cơ/ Cự -Cơ -HLộc / Ltồn -Tử = cây vào thu .

Cự -Cơ tại Mão = Rừng , rừng cây .

366/ Linh -Mộ = a. Khói , sương chiều .b. Chuông chiều .

c. điềm ứng trong giấc mơ . d. linh hồn và mộ địa .

Linh -Xương = phong linh , wind chimes .

367/ Mộ = a. cuối , già , muộn , suy , tàn , hôn ám .

b. buổi chiều , chiều tối . c. ưa chuộng , ái mộ , ham thích .

d. ngủ , giấc mơ . e. bia mộ , nấm mồ .

Kiếp -Mộ = nghĩa trang , nghĩa địa . Mộ bị thất tán .Mộ hoang .

Cự -Kiếp -Mộ = nghĩa địa .

368/ Kình = con voi , voi đứng .Tượng con voi . ngà voi . sừng tê giác .sừng các loài thú .

Kình -Phục = voi quỳ, nằm .

TTướng = con voi, con gấu .

369/ Phong cáo = a. Đỉnh , ngọn ( núi, đồi ) .b, con ong , mật ong , đá ong .

c. cây Phong , maples .d. ( cỏ hoang , cỏ dại, cây lá ) sum sê, tươi tốt , rậm rạp , um tùm , dày dặt .

e. phong chức , lên chức . Phong thưởng .

g. Màu xanh ( cây lá )

Phong cáo -Tử = cây phong vào mùa thu ,có lá sắc đỏ .

370/ Tài / Lưu Tài = Vũ -Hao = tốn tiền .

Tài = Hoả-Kiếp = tốn tiền .

Vũ -Phá = xài tiền như nước , hao tài .

Thất -Hao = mất mát , hao hụt , hao tổn ( đồ đạt, $ bạc … )

371/ Trường sinh = a. sinh sống , nơi sinh sống , chỗ ở . b. Trường học . c. con đường dài, con phố .

d. trường thọ, tuổi thọ, thọ mệnh . e. Sinh nhật . dài . lâu dài . liên miên bất tuyệt .

Tang -Mã -Sinh = Chuyển chỗ ở .

372/ Việt = Giúp đỡ , che chở , bao bọc .

ĐVượng = to lớn , hưng thịnh , nhiều , rất nhiều .

Việt -Vượng = được giúp đỡ rất nhiều .

Vượng = chân, bàn chân .

Vũ / ( HLộc ) -Việt -Vượng = được giúp nhiều $ .

Phụ = Khôi -bật = được sự giúp đỡ của cha mẹ .

Mệnh / Hạn giáp Khôi -Việt -H Lộc = được gia đình , bè bạn giúp đỡ .

373/ Mệnh : Đà -Kỵ = khó quên , khó tha thứ, cố chấp và bảo thủ .

374/ Di/ Điền : Thất sát -LHà = a.lưu lạc tha phương .b. hay thay đổi chỗ ở .

c. ở nhờ chùa , nhà thờ .

375/ Tham -Riêu = make love .

Tham = fianceé , người tình , tình lang . Bf . Chồng.

Tham -Địa ko = Bf đang nằm lăn ra đất .

Địa ko = nền nhà , floor , mặt đất . lỗ hổng , lỗ sâu ( trên mặt đất ) .

Tử tức : Tham lang = Bf của con gái đ/sự .

Tham = Hành lang , hallway .

Hoả -Địa ko = đèn đuốc tù mù , mập mờ . Ko có đèn . Đèn tắt .

Tham -Hoả -Địa ko = đèn trong dãy hành lang tối mù .

Tham lang = chú rể . Cây cau , buồng cau .

Tham = Tìm kiếm .

Tham -Đào = tìm hoa .

376/ Bào : Âm -Xương = Mẹ Bf đang gọi .

Xương -Linh = tiếng kêu/ gọi lanh lảnh ( như chuông ) .

377/ Cơ = nhà . Lương = lương thực .

Cơ -Lương = a.có nhà cửa lương thực đầy đủ .b. Ăn chay .Thực phẩm chay , món chay .

c. Có cơ hội tốt ., may mắn .

Cơ -Lương + Xương -Khúc ( Tả -Hữu )= kẻ hiền tài mưu lược .

Cơ -Lương + Ko -Kiếp = xa nhà , mất nhà , xa gia đình . đi tu .

Cơ -Lương + Lộc -Mã = giàu có .

Cơ -Lương + Hình -Kỵ = cô đơn và tật bệnh .

Di : Cơ -Lương / Cơ -Lương + T/T / Mệnh, Hạn : Địa ko , Cơ-Lương chiếu = xa nhà , xa gia đình .

Cơ -Lương = a. xe cộ và cầu đường . Kiều lộ. c. Giao thông vận tải .

378/ Y = a. Áo , dress , áo dài . b. áo ( quần ) . Mặc quần áo . c. y phục .

d. tiếng than thở . e. Màu đen . g. vỏ , bao , bọc bên ngoài . h. viên thuốc , thuốc men .

Y tế, dược phẩm , dược liệu .

Y -Khoa = y khoa .trị bệnh bằng thuốc .

TTướng -Y = Mặc 1 chiếc áo , váy dài .

Thất -Y = vỏ gươm . bạch y .

379/ Tuyệt = a. cái đuôi.b. bất tỉnh .c. Màu tím , purple .

d. bó rơm , bó cỏ . stacks of hay . e. đi đi lại lại . đi lò cò 1 chân .g. cái khiêu ( để chống khi trượt sky )

Phục -Tuyệt = nằm núp ( or ngủ ) sau đống rơm .

ĐKo -Tuyệt = ko dứt , ko ngừng , bất đoạn .

Ltrì/ Thanh long -Tuyệt = đuôi con rồng .

Mã -Tuyệt = đuôi ngựa , đuôi xe . ngựa ,xe dừng lại .Chân ngựa .

380/ TTướng -Mã -Sinh = 1 con đường đẹp .1 dãy phố đẹp.

Mộc -TTướng = rửa mặt .

Mộc -Cái = bồn rửa tay .

Quan / Di : Mộc -Triệt = khoảng thời gian mặt trời sắp ló dạng , sắp bình minh.just before sunrise .

Thiên Phủ = Nhà Banque .

ThPhủ -Tử = 1 chi nhánh banking nhỏ . 1 nhà băng local

———————————————————————

Tạp luận :

Đây là nói thêm về Mệnh Vô chính diệu ( VCD ) .

Mệnh VCD có 2 cách vay mượn Chính diệu , một là dùng Chính tinh Đối cung ,đây là cách thường dùng .

Hai là lấy Thân chủ và Mệnh chủ làm Chính diệu cho lá số của mình .

Trước tiên là phải xét tính cách của Nhị tinh .

Ví như T/M chủ là Vũ khúc , Lộc tồn thì dễ có Tài lộc .

T/M chủ = Liêm , Phá = xuất thân hàn vi .

Cũng như Mệnh / Thân , Thân chủ ( TC ) và Mệnh chủ ( MC ) kỵ gặp :

-Hình , Sát , Kỵ , Hãm , Nhược . 5 trường hợp .

Nếu đa ngộ Hình , Sát , Kỵ tinh lại rơi vào Hãm cung , Nhược địa , thì dễ bị hình hại , yểu chiết .

-TC / MC cần gặp :

Lộc tinh . Quý tinh . Cát tinh . Phùng Sinh ( tại đất Trường sinh hoặc nơi có ngũ Hành sinh vượng ) .

Cung Miếu / Vượng .

Nếu đắc những trường hợp này thì đoán có công danh , phú quý .

-Nếu T/M chủ tinh đã Hãm lại nhập Di cung = tất chủ lưu đãng .

– T / M chủ nhập Ách cung = đa thương tật , bệnh nạn .

– Nhập Tài cung = đa tích súc tiền tài . đây chỉ là sơ lược cần xét Tài cung tốt xấu thế nào .

– Nhập Điền = nếu Điền cung Cát , điền trang vạn khoảng .

– Cư Phúc = nhàn nhã , phúc lộc hữu dư .

– Nhập Nô = bằng hữu đắc lực , có thể nhờ dựa bạn bè để khởi nghiệp.

tuy nhiên vẫn phải xét Nô tinh cát ,hung thế nào .

có Thiện , Cát tinh = tiên nan hậu dị .

có Ác tinh = bạn hữu bần bạc .

-MC tinh có tính cách tôn quý hơn TC tinh .

-Tuy nhiên cũng có thuyết cho rằng : Nam trọng Thân / TC . Nữ trọng Mệnh / MC .

(Dẫn theo trang vuihoctuvi.blogspot.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm TVCB - Bài 18 - Bác Kim Hạc

361/ Thất sát = a. Tiếng động ( khi mở cửa , đóng cửa , như kít, két, )

b. Xoa , thoa , bôi . c. chà xát , mài, dũa .

d. trầy, trầy trụa . trầy da.

e. Giết , làm bị thương , làm tổn hại .

g. xem xét , tra xét ( 1 cách chăm chú , tỷ mỉ . )

h. Đất khách , chốn xa , tha phương .

i. ngoại quốc , người / tiếng ngoại quốc .

362/ Tử vi -Thất sát = a. được bảo vệ ( khi Tsát như là 1 vệ sĩ ) .

b. bị địch vây bủa , bao vây ( lúc cô thế ). c. Thủ đô 1 xứ ngoại quốc .

363/ TTuế -Quyền = nhà cầm quyền .

Cự -Kình/ Đà + Tuế -Quyền = chống lại nhà cầm quyền .

364/ Nô : Cự -Cơ = acm cousins .

Cự -Cơ Mão / Dậu = chùa chiền , tu viện .

365/ Cự -Cơ = tall and bushy trees.

Cơ/ Cự -Cơ -Tử = cây khô , trụi lá . Cây cối vào mùa thu .Autumn trees.

Cơ -Mộ = Autumn trees .

Hoả -Riêu = lá cây màu đỏ , vàng hoe .

Hoả -Riêu -Địa ko / Thiên Ko = lá thu rơi rụng . Trụi lá .

Cơ -Riêu + Hư -Khốc = cây trụi lá ( vào thu ) .

Cơ/ Cự -Cơ -HLộc / Ltồn -Tử = cây vào thu .

Cự -Cơ tại Mão = Rừng , rừng cây .

366/ Linh -Mộ = a. Khói , sương chiều .b. Chuông chiều .

c. điềm ứng trong giấc mơ . d. linh hồn và mộ địa .

Linh -Xương = phong linh , wind chimes .

367/ Mộ = a. cuối , già , muộn , suy , tàn , hôn ám .

b. buổi chiều , chiều tối . c. ưa chuộng , ái mộ , ham thích .

d. ngủ , giấc mơ . e. bia mộ , nấm mồ .

Kiếp -Mộ = nghĩa trang , nghĩa địa . Mộ bị thất tán .Mộ hoang .

Cự -Kiếp -Mộ = nghĩa địa .

368/ Kình = con voi , voi đứng .Tượng con voi . ngà voi . sừng tê giác .sừng các loài thú .

Kình -Phục = voi quỳ, nằm .

TTướng = con voi, con gấu .

369/ Phong cáo = a. Đỉnh , ngọn ( núi, đồi ) .b, con ong , mật ong , đá ong .

c. cây Phong , maples .d. ( cỏ hoang , cỏ dại, cây lá ) sum sê, tươi tốt , rậm rạp , um tùm , dày dặt .

e. phong chức , lên chức . Phong thưởng .

g. Màu xanh ( cây lá )

Phong cáo -Tử = cây phong vào mùa thu ,có lá sắc đỏ .

370/ Tài / Lưu Tài = Vũ -Hao = tốn tiền .

Tài = Hoả-Kiếp = tốn tiền .

Vũ -Phá = xài tiền như nước , hao tài .

Thất -Hao = mất mát , hao hụt , hao tổn ( đồ đạt, $ bạc … )

371/ Trường sinh = a. sinh sống , nơi sinh sống , chỗ ở . b. Trường học . c. con đường dài, con phố .

d. trường thọ, tuổi thọ, thọ mệnh . e. Sinh nhật . dài . lâu dài . liên miên bất tuyệt .

Tang -Mã -Sinh = Chuyển chỗ ở .

372/ Việt = Giúp đỡ , che chở , bao bọc .

ĐVượng = to lớn , hưng thịnh , nhiều , rất nhiều .

Việt -Vượng = được giúp đỡ rất nhiều .

Vượng = chân, bàn chân .

Vũ / ( HLộc ) -Việt -Vượng = được giúp nhiều $ .

Phụ = Khôi -bật = được sự giúp đỡ của cha mẹ .

Mệnh / Hạn giáp Khôi -Việt -H Lộc = được gia đình , bè bạn giúp đỡ .

373/ Mệnh : Đà -Kỵ = khó quên , khó tha thứ, cố chấp và bảo thủ .

374/ Di/ Điền : Thất sát -LHà = a.lưu lạc tha phương .b. hay thay đổi chỗ ở .

c. ở nhờ chùa , nhà thờ .

375/ Tham -Riêu = make love .

Tham = fianceé , người tình , tình lang . Bf . Chồng.

Tham -Địa ko = Bf đang nằm lăn ra đất .

Địa ko = nền nhà , floor , mặt đất . lỗ hổng , lỗ sâu ( trên mặt đất ) .

Tử tức : Tham lang = Bf của con gái đ/sự .

Tham = Hành lang , hallway .

Hoả -Địa ko = đèn đuốc tù mù , mập mờ . Ko có đèn . Đèn tắt .

Tham -Hoả -Địa ko = đèn trong dãy hành lang tối mù .

Tham lang = chú rể . Cây cau , buồng cau .

Tham = Tìm kiếm .

Tham -Đào = tìm hoa .

376/ Bào : Âm -Xương = Mẹ Bf đang gọi .

Xương -Linh = tiếng kêu/ gọi lanh lảnh ( như chuông ) .

377/ Cơ = nhà . Lương = lương thực .

Cơ -Lương = a.có nhà cửa lương thực đầy đủ .b. Ăn chay .Thực phẩm chay , món chay .

c. Có cơ hội tốt ., may mắn .

Cơ -Lương + Xương -Khúc ( Tả -Hữu )= kẻ hiền tài mưu lược .

Cơ -Lương + Ko -Kiếp = xa nhà , mất nhà , xa gia đình . đi tu .

Cơ -Lương + Lộc -Mã = giàu có .

Cơ -Lương + Hình -Kỵ = cô đơn và tật bệnh .

Di : Cơ -Lương / Cơ -Lương + T/T / Mệnh, Hạn : Địa ko , Cơ-Lương chiếu = xa nhà , xa gia đình .

Cơ -Lương = a. xe cộ và cầu đường . Kiều lộ. c. Giao thông vận tải .

378/ Y = a. Áo , dress , áo dài . b. áo ( quần ) . Mặc quần áo . c. y phục .

d. tiếng than thở . e. Màu đen . g. vỏ , bao , bọc bên ngoài . h. viên thuốc , thuốc men .

Y tế, dược phẩm , dược liệu .

Y -Khoa = y khoa .trị bệnh bằng thuốc .

TTướng -Y = Mặc 1 chiếc áo , váy dài .

Thất -Y = vỏ gươm . bạch y .

379/ Tuyệt = a. cái đuôi.b. bất tỉnh .c. Màu tím , purple .

d. bó rơm , bó cỏ . stacks of hay . e. đi đi lại lại . đi lò cò 1 chân .g. cái khiêu ( để chống khi trượt sky )

Phục -Tuyệt = nằm núp ( or ngủ ) sau đống rơm .

ĐKo -Tuyệt = ko dứt , ko ngừng , bất đoạn .

Ltrì/ Thanh long -Tuyệt = đuôi con rồng .

Mã -Tuyệt = đuôi ngựa , đuôi xe . ngựa ,xe dừng lại .Chân ngựa .

380/ TTướng -Mã -Sinh = 1 con đường đẹp .1 dãy phố đẹp.

Mộc -TTướng = rửa mặt .

Mộc -Cái = bồn rửa tay .

Quan / Di : Mộc -Triệt = khoảng thời gian mặt trời sắp ló dạng , sắp bình minh.just before sunrise .

Thiên Phủ = Nhà Banque .

ThPhủ -Tử = 1 chi nhánh banking nhỏ . 1 nhà băng local

———————————————————————

Tạp luận :

Đây là nói thêm về Mệnh Vô chính diệu ( VCD ) .

Mệnh VCD có 2 cách vay mượn Chính diệu , một là dùng Chính tinh Đối cung ,đây là cách thường dùng .

Hai là lấy Thân chủ và Mệnh chủ làm Chính diệu cho lá số của mình .

Trước tiên là phải xét tính cách của Nhị tinh .

Ví như T/M chủ là Vũ khúc , Lộc tồn thì dễ có Tài lộc .

T/M chủ = Liêm , Phá = xuất thân hàn vi .

Cũng như Mệnh / Thân , Thân chủ ( TC ) và Mệnh chủ ( MC ) kỵ gặp :

-Hình , Sát , Kỵ , Hãm , Nhược . 5 trường hợp .

Nếu đa ngộ Hình , Sát , Kỵ tinh lại rơi vào Hãm cung , Nhược địa , thì dễ bị hình hại , yểu chiết .

-TC / MC cần gặp :

Lộc tinh . Quý tinh . Cát tinh . Phùng Sinh ( tại đất Trường sinh hoặc nơi có ngũ Hành sinh vượng ) .

Cung Miếu / Vượng .

Nếu đắc những trường hợp này thì đoán có công danh , phú quý .

-Nếu T/M chủ tinh đã Hãm lại nhập Di cung = tất chủ lưu đãng .

– T / M chủ nhập Ách cung = đa thương tật , bệnh nạn .

– Nhập Tài cung = đa tích súc tiền tài . đây chỉ là sơ lược cần xét Tài cung tốt xấu thế nào .

– Nhập Điền = nếu Điền cung Cát , điền trang vạn khoảng .

– Cư Phúc = nhàn nhã , phúc lộc hữu dư .

– Nhập Nô = bằng hữu đắc lực , có thể nhờ dựa bạn bè để khởi nghiệp.

tuy nhiên vẫn phải xét Nô tinh cát ,hung thế nào .

có Thiện , Cát tinh = tiên nan hậu dị .

có Ác tinh = bạn hữu bần bạc .

-MC tinh có tính cách tôn quý hơn TC tinh .

-Tuy nhiên cũng có thuyết cho rằng : Nam trọng Thân / TC . Nữ trọng Mệnh / MC .

(Dẫn theo trang vuihoctuvi.blogspot.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button