Tử vi

Ý nghĩa tứ hóa đại vận

Bản dịch:

Đại hạn cất giấu lộc, quyền, khoa, quyền, kị minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch chỉ ra điềm báo .

Mệnh bàn đại hạn can cung Tứ Hóa cất giấu giáp can liêm trinh hóa lộc, phá quân hóa quyền, vũ khúc hóa khoa, thái dương Hóa kị, bay vào cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo .

Bạn đang xem: Ý nghĩa tứ hóa đại vận

Nhất, chủ phát thiên tài, ăn ý hành nghiệp phát.

Nhị, mắt tật, huyết áp.

Tam, giáp can ở cung phu thê dễ có nam nữ tư tình, dễ có thất yêu hiện tượng. Cung phu thê có thái dương Hóa kị mối tình đầu không đổi kết hợp, suốt đời tình khốn.

Tứ, giáp can ở cung phu thê, dễ lấy vợ trưởng nữ hoặc giá trưởng tử.

Ngũ, thái dương Hóa kị bất lợi nam mệnh.

Liêm trinh hóa lộc:

1, lợi cho cuộc thi, lưu học, vận làm quan, địa vị thăng chức danh khí dương.

2, nên nhâm công chức hoặc nhà nước cơ cấu tác sinh ý, có không làm mà hưởng của tài.

3, thích hợp làm máy vi tính khoa học kỹ thuật sự nghiệp, mậu dịch sinh ý hoặc cá nghiệp sinh ý.

4, chủ vận mười năm tài lộc sự dư thừa, vận làm quan hiểu rõ, lưu niên một năm cát tường như ý.

Phá quân hóa quyền:

1, cá tính kiên cường, sử dụng tiền chuyên gia, tài lai tài khứ, thành tựu danh tiếng tốt.

2, ở cung phu thê phu thê cá tính cường, đa tranh chấp, bất tương nhượng.

3, tại tử nữ cung tử nữ bướng bỉnh hiếu động, không đổi khuất phục mà bá đạo.

4, nữ mệnh thích hợp xí nghiệp chủ quản.

5, chủ vận mười năm khai sáng sự nghiệp, cấp tiến có điều thành. Lưu niên một năm như ý.

Vũ khúc hóa khoa:

1, có tài và kho, cập có quý nhân tương trợ, phùng tai nạn có thể giải ách. Ưa tồn tiền riêng hoặc tích trữ ở ngân hàng cập bưu cục.

2, thích hợp ở tài chính giới đi làm, hoặc làm văn hóa sự nghiệp phương diện (học bổ túc ban) có lợi thu nhập tiền tài.

3, chủ vận mười năm thuận lợi, danh khí lan xa, quý nhân tương trợ đề bạt, lưu niên một năm lưu loát phát đạt.

Thái dương Hóa kị:

1, mắt tật cận thị, đau đầu mất ngủ, tâm tình buồn bực mà không an.

2, bất lợi phụ, phu, tử.

3, chủ vận mười năm bôn ba lao lực, lưu niên một năm không như ý.

4, phùng thiên hình có lao ngục tai ương, vận đồ không tốt hay thay đổi hóa.

5, bất lợi con đường làm quan cập tình cảm, dễ có thất yêu hiện tượng, tâm tình không ổn định, dễ tức giận. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có giống hung.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu ất can thiên cơ hóa lộc, thiên lương hóa quyền, tử vi hóa khoa, mặt trăng Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, phát nghệ thuật tài, nên giáo dục giới có chuyên nghiệp kỹ năng.

Nhị, có tôn giáo duyên.

Tam, bất lợi nữ mệnh, tham khảo Hóa kị ở cung nào. Mắt tật cận thị. Nếu Hóa kị ở cung tật ách có trĩ sang (nam tính thì thận hư) . Nếu Hóa kị tại tử nữ cung, dễ được bệnh phụ nữ, nước tiểu lộ hệ thống tật bệnh, bệnh tiểu đường. Hóa kị ở cung phụ mẫu chú ý phụ mẫu nước tiểu lộ hệ thống tật bệnh.

Thiên cơ hóa lộc:

1, lợi cho biến động, thích hợp tham mưu, hoặc kháo trí tuệ hành nghiệp; hoặc ở thiết loại, ngũ kim, máy hơi nước nghiệp kỹ thuật thượng phát tài;

Cũng có thể ở ngũ thuật phương diện thu nhập tiền tài; hoặc ở ổn định có kế hoạch hành trình nghiệp thượng thành tựu.

2, chủ vận mười năm sự nghiệp phát đạt, lưu niên một năm đắc ý.

Thiên lương hóa quyền:

1, nam nữ mệnh đều tốt lo lắng chuyện bất công của thiên hạ, khẳng làm nhân bài phân giải nạn, có điểm cố chấp, chủ quan cường, làm việc có nguyên tắc.

2, thích hợp làm quan toà, luật sư, giáo sư, tôn giáo giới hoặc ở công giáo cơ cấu đi làm.

3, chủ vận mười năm hiểu rõ, lưu niên một năm vừa lòng đẹp ý.

Tử vi hóa khoa:

1, chủ bác học đa năng lực; văn học nghiên cứu, danh tiếng lan xa.

2, thụ quý nhân đề bạt, yêu quý mặt mũi, cùng người bàn bạc sự hòa thuận.

3, đại hạn mười năm văn sự đang thịnh, lưu niên một năm THUẬN.

Mặt trăng Hóa kị:

1, suốt đời lao lực, bản thân yếu kém.

2, nam mệnh chủ hôn nhân muộn, nữ mệnh chủ thất quyền, không được coi trọng.

3, bất lợi nữ tính, mẫu, thê, nữ chủ hung tướng.

4, dễ có phá hao tổn, tật bệnh, gia vận nhiều biến động, không an định, thường xuyên dọn nhà.

5, không thích hợp kinh doanh phòng địa sản sự nghiệp.

6, chủ vận mười năm cản trở, lưu niên một năm không như ý. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có hung tướng tang lễ.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu bính can thiên đồng hóa lộc, thiên cơ hóa quyền, văn xương hóa khoa, liêm trinh Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo

Nhất, nên ăn ý hành nghiệp hoặc ở kỹ thuật tiến tới tài hoặc là học giả.

Nhị, thiên cơ hóa quyền: Thuộc trí tuệ, có thể lo lắng phía sau màn quân sư, thiết kế, xí hoa.

Tam, thiên đồng hóa lộc là phúc tinh, bất năng tự hóa (tự hóa tựu vô phúc lộc) .

Tứ, liêm trinh Hóa kị: Chú ý thông nhau hóa đơn phạt, quan nhục hình phạt.

Thiên đồng hóa lộc:

1, có vô hình phúc khí, có không làm mà hưởng của tài, lợi cho kế hoạch thực hiện.

2, nên công giáo bác sĩ hoặc ăn uống nghiệp.

3, chủ vận mười năm quang thải như ý, lưu niên một năm phúc phận an nhàn.

Thiên cơ hóa quyền:

1, chưởng cơ yếu quyền, mọi việc tích cực lấy chủ động, năng lực cường.

2, nên ngũ thuật tôn giáo kỹ thuật hành nghiệp.

3, chủ vận mười năm quyền thế phát đạt, lợi cho tranh cử hoạt động, lưu niên một năm như ý cát tường.

Văn xương hóa khoa:

1, có sáng suốt, lợi cuộc thi, tranh cử dễ được tuyển.

2, vãng văn lộ phát triển được danh, vãng xuất bản nghiệp phát triển thì phát đạt lợi nhuận.

3, đại hạn mười năm văn phong hưng thịnh, lưu niên một năm như ý.

Liêm trinh Hóa kị:

1, kinh thương lao lực, bất lợi công chức, quan trường có thị phi giáng chức. Gia hội thiên hình, hình trượng khó thoát.

2, ở thiên di Hóa kị gia hội sát tinh, có hung hiểm, mủ máu tai ương.

3, gặp thất sát, đại, tiểu hạn gặp lại, có tai ách hoặc tai nạn xe cộ.

4, chủ vận mười năm bất lợi, lưu niên một năm rủi ro. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có hung tướng tang lễ.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu đinh can mặt trăng hóa lộc, thiên đồng hóa quyền, thiên cơ hóa khoa, cự môn Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, không chủ thiên tài, chủ chuyên nghiệp kỹ năng, học thuật nghiên cứu.

Nhị, thiên đồng phúc tinh hóa quyền: Vô pháp thanh nhàn, so sánh lao lực, làm việc có trách nhiệm.

Tam, nam mệnh: Khác giới duyên tốt (mặt trăng hóa lộc) . Nữ mệnh: Vô pháp thanh nhàn.

Tứ, cự môn Hóa kị: Dễ phạm tiểu nhân, thị phi cập vô hình quấy rầy. Phòng tiền tài giấu diếm bạch.

Ngũ, đinh, cự ở tật: Chú ý dạ dày tràng bệnh cập vô hình bệnh.

Lục, tại tử nữ cung: Bệnh hoa liễu, nữ tính tử cung bất hảo, hạ thể bất hảo. Ám bệnh, cự môn làm ám thủy câu.

Mặt trăng hóa lộc:

1, chủ phát tài, nam mệnh có nữ hài duyên, được khác giới tài, thụ nữ tính ấm.

2, nữ mệnh chủ ôn nhu có tài có đức tuệ, thiện để ý gia vụ, thích hợp kinh doanh đồ trang điểm, nữ trang, thẩm mỹ viện, mặt tiền cửa hàng sinh ý tốt.

3, điền trạch thịnh vượng, đưa bất động sản làm giàu kiếm tiền.

4, chủ vận mười năm tài bạch sung túc, lưu niên một năm tài lộc phong cảnh.

Thiên đồng hóa quyền:

1, phúc tinh hóa quyền, chức vị từng bước thăng chức, đương chủ quản, chủ nhiệm đã ngoài của giai cấp, tịnh có gây dựng sự nghiệp, khai sáng tân cục diện khả năng lực.

2, thích hợp nghề phục vụ, ăn uống nghiệp, phục sức nghiệp. Chuyên nghiệp kỹ năng.

3, chủ vận phân yên vui, lưu niên một năm THUẬN.

Thiên cơ hóa khoa:

1, nam mệnh, nữ mệnh mười năm phúc cát tường. Trong lòng yên vui, bị người hoan nghênh, danh tiếng lan xa. Dễ máy móc khoa điện công kỹ thuật công trình.

2, đại hạn dễ thực hiện định thu nhập tiền tài, lưu niên một năm THUẬN.

Cự môn Hóa kị:

1, thị phi mười năm, trong lời nói dễ đắc tội với người. Bất khả tiếp cận âm miếu, dễ phạm bản thân không tốt, khóe miệng, không thuận.

2, điền trạch vận đồ không thay đổi kị dễ bị thiết đạo.

3, thìn tuất cung cự môn cự môn Hóa kị, tài dễ bị phiến.

4, tật ách xấu vị cung Hóa kị, dễ không được khá y của ám bệnh hoặc bệnh ung thư, ứng với đa tu tâm dưỡng tính, cung cự môn lại vừa mổ ách, gặp dữ hóa lành.

5, nam mệnh bố thí, phản đối, bị lạnh rơi. Nữ mệnh bị thị làm bà ba hoa, lọt vào vãng lai chủ bị người cự tuyệt.

6, chủ Vận sóng điệt khởi, lưu niên một năm không thuận. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có giống hung.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu mậu can tham lang hóa lộc, mặt trăng hóa quyền, hữu bật hóa khoa, thiên cơ Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, chủ nhân thu nhận tiền lì xì.

Nhị, mặt trăng hóa quyền: Bất động sản hoặc thổ địa buôn bán.

Tam, thiên cơ Hóa kị: Chú ý nghĩ luẩn quẩn trong lòng lãng, dễ để tâm vào chuyện vụn vặt (tham khảo cung nào), chú ý tứ chi tay chân vấn đề.

Tham lang hóa lộc:

1, nhân duyên vô cùng tốt, thích hợp kinh thương.

2, nam mệnh uống hoa tửu, phong lưu, ngu nhạc giới phát triển trở thành danh. Nữ mệnh làm đẹp phục sức thiết kế.

3, đại hạn mười năm bạo phát, đào hoa Tinh hóa lộc: Chủ vận mười năm phong tài hoặc nghệ thuật tài, theo nghề thuốc, cũng có thể lo lắng chuyên nghiệp kỹ năng. Lưu niên một năm có nhiều.

Mặt trăng hóa quyền:

1, chưởng tài chính quyền to.

2, nữ mệnh thiện vu xử lý gia đình trướng vụ, ngay ngắn rõ ràng, năng lực cường, mọi việc chính lai, chủ vất vả lộc.

3, chủ vận mười năm thịnh vượng, lưu niên một năm may mắn.

Hữu bật hóa khoa:

1, danh lợi song thu vào, chủ có quý nhân tương trợ, đại thể đa làm khác giới quý nhân, bởi vậy dễ chủ phong tình, phát sinh tình cảm phong ba.

2, đại hạn mười năm lợi cho trường thi, lưu niên một năm cát tường.

Thiên cơ Hóa kị:

1, sự nghiệp đa ngăn trở, trở ngại, tình cảm cũng cực không thuận lợi.

2, nam mệnh anh hùng không đất dụng võ. Nữ mệnh đối tôn giáo ý thức đặc biệt thành kính, nghĩ ra gia làm ni, khán phá trần đang lúc tất cả.

3, đến đây Tinh Hóa kị, dễ có ngoại thương, tai nạn xe cộ sự kiện phát sinh, hoặc nhà xưởng máy móc dễ trục trặc hư hao. Dễ cảm mạo, tay chân của thương, ung thư gan.

4, chủ vận mười năm vất vả cực nhọc không thuận, lưu niên một năm không thuận.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu kỷ can vũ khúc hóa lộc, tham lang hóa quyền, thiên lương hóa khoa, văn khúc Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, chủ thiên tài, người làm ăn, lộc quyền ở bên trong cục, năng lực người làm phiền, thiên về tài vận.

Nhị, nhu tham khảo lộc, quyền, khoa, kị ở bên trong cục hoặc ngoại cục, nội cục tốt, ngoại cục không tốt, nội cục người khác ấm ta, ngoại cục ta ấm người khác.

Tam, không theo thương, thuộc chủ quản giai cấp, nhưng yếu tham khảo Tứ Hóa ở cung nào! Có hay không có lộc quyền tổ hợp.

Tứ, văn khúc Hóa kị: Chú ý chi phiếu, công văn, hóa đơn phạt, nội cục hảo, ngoại cục làm thiếu nợ, kị không tốt.

Ngũ, ở cung nào, chủ khóe miệng thị phi, và tát vào mồm hữu quan, chủ hao tổn Tinh, dễ phạm tiểu nhân.

Vũ khúc hóa lộc:

1, chủ chính tài, thiên tài vận vượng, có ý định ngoại của tài thu được.

2, ở tài cung đại phú ông, nữ mệnh giá phú thương làm thành phú bà.

3, chủ vận mười năm phát tài, lưu niên một năm tài vận tràn đầy.

Tham lang hóa quyền:

1, cá tính táo bạo, dễ đắc tội với người, thành công công một trong mặt. Thích hợp sáng tác, tài nghệ, ăn uống nghiệp, nghề giải trí thượng thành đại công lập đại nghiệp.

2, đến đây Tinh kị và đà la cùng độ có tai hoạ.

3, ưa hội vũ khúc hoặc hỏa linh nhiều Tinh mong muốn thành công, nhưng ở phát tài lúc, dễ tái tổn thất, nên dũng cảm lui nhanh, cố thủ làm thượng sách.

4, chủ vận mười năm, tài danh trôi chảy, lưu niên một năm thành tựu phát đạt.

Thiên lương hóa khoa:

1, ấm Tinh hóa khoa, có trưởng bối đề bạt mà thăng quan, đứng hàng quan lớn, nắm đại quyền, cũng thường xuyên nhân quý nhân xuất hiện bang trợ mà thành công.

2, đối kẻ sĩ cuộc thi thuận lợi, tranh cử cũng có thể thu được đại đa số nhân ái mang mà khi chọn. Thích hợp tôn giáo giới, ngũ thuật giới phát triển, ổn định trung thu nhập tiền tài.

3, chủ vận mười năm, quan trường đắc ý, lưu niên một năm, chủ quý nhân tương trợ mà thu hoạch lợi.

Văn khúc Hóa kị:

1, văn hoa ngôi sao Hóa kị, bất lợi học ở trường, dễ bị trở ngại, lợi cho nghiên cứu, bất lợi cho cuộc thi đăng khoa.

2, đối tiền tài phương diện phải đặc biệt coi chừng, chú ý chi phiếu, cổ phiếu, tự giúp mình hội, bất khả thư xác nhận đảm bảo. Thông nhau dễ bị khai hóa đơn phạt.

3, chủ vận mười năm cản trở, lưu niên một năm không thuận mất tiền. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có hung tướng tang lễ.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu canh can thái dương hóa lộc, vũ khúc hóa quyền, mặt trăng hóa khoa, thiên đồng Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, thái dương hóa lộc: Người làm ăn hoặc nghề phục vụ. Đi làm không dài cửu.

Nhị, vũ khúc hóa quyền: Nặng kiếm tiền, chính, thiên tài đều có.

Tam, thiên đồng Hóa kị: Vô pháp thanh nhàn, lao lực.

Tứ, canh can ở cung phu thê, hôn nhân đối đãi không tốt.

Ngũ, canh can: Tiên thiên chú ý huyết quang, khai đao (lệ: Cung tử nữ sinh sản khai đao; cung tật ách, bản thân cập phụ mẫu; cung thiên di, xuất ngoại chú ý thông nhau tai ách phùng huyết quang), ví dụ như canh can ở điền trạch, bản thân cập tương lai sống chết nữ thì có huyết quang, hơn nữa canh can hóa khoa ở tật ách xung phụ mẫu, phụ mẫu có khai đao tương xuất hiện. ◎

Thái dương hóa lộc:

1, đắt Tinh hóa lộc ở tài bạch hoặc quan lộc, song mỹ, phú quý song toàn; nếu ở mão thìn tị cung, đương năng lực nắm đại quyền làm đại quan.

2, lạc hãm nên đang bận rộn trung cầu tài.

3, nữ mệnh có nhân duyên, có thể được khác giới của bang trợ mà thu hoạch lợi.

4, chủ vận mười năm cát tường như ý, lưu niên một năm sự nghiệp thông thuận phát đạt.

Vũ khúc hóa quyền:

1, nắm quyền sở hữu tài sản, quá mức hội quản lý tài sản, không tồn tử tiền, nếu và văn khúc hợp làm văn võ song toàn, danh vọng càng cao, tài bạch canh phong.

2, nữ mệnh có cô khắc của ngại, chủ quan cường, không chịu thua, sự nghiệp tâm quá nặng; đối trượng phu dễ có quên cảm, đến nỗi hôn nhân không hài hòa mà phá kém, nên kết hôn muộn.

3, đại hạn mười năm tài quảng tiến, quyền thế uy vũ, lưu niên một năm lưu loát.

Mặt trăng hóa khoa:

1, nổi danh thanh, khoa bảng hiển đạt; nghệ thuật, ngũ thuật được gọi là, gia vận cũng tốt.

2, canh can mặt trăng hóa khoa sử dụng canh kim hóa khoa, chủ huyết quang, khai đao.

3, quý can mặt trăng hóa khoa thì chủ đào hoa là chỗ bất đồng.

4, chủ vận mười năm tài phong phú, danh tiếng lan xa, lưu niên một năm bình ổn vô tai.

Thiên đồng Hóa kị:

1, có phúc không được đầy đủ, thủ tài không yên, có ám nốt ruồi, nhưng đối với tôn giáo tín ngưỡng thành kính, bản thân có tiên thiên tính trái tim suy nhược.

2, chủ vận mười năm không đổi phát huy, lưu niên một năm không thuận.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu tân can cự môn hóa lộc, thái dương hóa quyền, văn khúc hóa khoa, văn xương Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, nhân duyên tốt, dĩ miệng làm chủ hành trình nghiệp.

Nhị, nam mệnh chủ đại nam nhân chủ nghĩa, cá tính cường, sự nghiệp tâm nặng. Nữ mệnh chủ nữ cường nhân hình, nhân thái dương hóa quyền, nam tính của cá tính, sự nghiệp tâm nặng.

Tam, nữ mệnh (thái dương quyền) dễ có chung chồng mệnh, ở phu, quan, tài, điền cung, dễ có bên thứ ba tham gia tình cảm.

Tứ, văn xương kị, chú ý chi phiếu, công văn, thông nhau, hóa đơn phạt. Thư xác nhận, người bảo đảm. Ngũ, khúc khoa, xương kị tổ hợp đồng cung (ở mệnh, thiên di cung: Mẫu tật phúc tài), sẽ có thần kinh không bình thường.

Cự môn hóa lộc:

1, có ý định ngoại của tài, dựng nghiệp bằng hai bàn tay trắng. Thêm cát Tinh thành tựu đại, khẩu tài tốt, thích hợp ngoại giao, ngoại vụ, đẩy mạnh tiêu thụ hành nghiệp.

2, chủ vận mười năm may mắn, lưu niên một năm như ý.

Thái dương hóa quyền:

1, nắm đại quyền, lên chức khoái, nhân duyên đặc biệt tốt, được tương trợ, duy chỉ có cá tính hơi làm cường liệt, có vội vàng xao động của hiện tượng.

2, đại hạn mười năm sự nghiệp phát đạt, lưu niên một năm như ý vui sướng.

Văn khúc hóa khoa:

1, chủ ở văn trên đường tiến triển khoái, thành tựu đại.

2, nam mệnh có văn nghệ tài năng, nữ mệnh cũng chủ tài hoa hơn người.

3, chủ vận lợi cho xuất bản nghiệp, lưu niên lợi cuộc thi, sáng tác, phát biểu.

Văn xương Hóa kị:

1, bất lợi cuộc thi, ứng với cố gắng nhiều hơn.

2, công văn, chi phiếu, cổ phiếu vấn đề cập thông nhau hóa đơn phạt.

3, chủ vận mười năm bất lợi cuộc thi cập tranh cử, lưu niên một năm không thuận có ngăn trở. Bản hạn tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có hung tướng tang lễ.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu can nhâm thiên lương hóa lộc, tử vi hóa quyền, tả phụ hóa khoa, vũ khúc Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, thiên lương lộc: (mệnh, phúc, tật) có phúc ấm, thực lộc không thiếu. Thiên lương là hình, nhưng nhân tâm vô hình, làm việc thật quá mức, người sống tựu đau khổ. Nhị, tử vi quyền: Thích đương lão đại, có nắm quyền (cao ngạo, tự cho là thanh cao) .

Tam, tả phụ khoa: Mà khi chủ quản hoặc làm chuyên nghiệp kỹ năng, có nhất nghệ tinh. Thích hợp y giới, giáo dục giới, điều tra cục.

Tứ, vũ khúc kị: Tài Tinh Hóa kị, chú ý tiền tài mượn tiền. Nội cục tiết kiệm (mệnh, tật, phúc, quan, nhất là điền trạch) . Ngoại cục huynh, giao hữu cung thì khiếm chúng sinh; cung phu thê thì khiếm phu hoặc thê; cung tử nữ thì kết phường vấn đề.

Thiên lương hóa lộc:

1, có nhân duyên, thụ trưởng bối đề bạt, đối y có hứng thú.

2, các phương diện thu nhập tiền tài, ăn ý sự nghiệp, không làm mà hưởng của tài.

3, chủ vận mười năm tiền của phi nghĩa, lưu niên một năm tài Lộc Bình thuận.

Tử vi hóa quyền:

1, nắm quyền công năng lực.

2, hội lục ngôi sao may mắn (tả, bên phải, nhật, nguyệt) vây quanh hoặc tướng hiệp chủ đại phú đại quý.

3, chủ vận mười năm tốt duyên cơ hội, lưu niên một năm nỗ lực hăng hái thành công.

Tả phụ hóa khoa:

1, công danh, quý nhân giúp đỡ nhiều, thích hợp văn giáo công tác, phát thanh sự nghiệp, tin tức công tác hoặc biên tập. Nữ thích hợp bí thư văn công tác.

2, chủ vận mười năm may mắn, lưu niên một năm THUẬN.

Vũ khúc Hóa kị:

1, tài Tinh Hóa kị, đối tài bất lợi, đảo trái rất nhiều, nếu cùng trời hình cùng độ, tất nhân phạm quan phi mà hình phạt.

2, chủ vận mười năm tài vận không thuận, lưu niên một năm làm tiền phiền não.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu quý can phá quân hóa lộc, cự môn hóa quyền, mặt trăng hóa khoa, tham lang Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, phá quân lộc: Nhân duyên tài, nhân duyên nghề phục vụ, làm nghệ thuật, buôn nước bọt.

Nhị, mặt trăng khoa: Thổ địa buôn bán, bất động sản.

Tam, cự môn quyền: Tát vào mồm hành nghiệp; giáo dục giới, đương giảng sư (học bổ túc ban), ngoại vụ viên, nhân duyên tốt, có sức thuyết phục;

Tứ, tham lang kị: Dễ phạm đào hoa kiếp, chủ tu nói cao hơn; thích hợp thiên môn sinh ý, ít lưu ý sinh ý, kỹ thuật tài; bản thân chú ý bệnh hoa liễu. Quý can ở tật ách có tham lang kị hoặc tật ách tọa quý can hoặc cung tử nữ có tham lang kị, thì yếu chú can thận không tốt.

Phá quân hóa lộc:

1, đại diện giàu có, áo cơm không thiếu, có không làm mà hưởng của tài.

2, thích hợp kinh doanh chợ sinh ý, chăn nuôi nghiệp tốt.

3, chủ vận mười năm phấn đấu thành công, lưu niên một năm biến động chuyển cơ.

Cự môn hóa quyền:

1, ngôn ngữ làm cho tâm phục khẩu phục, dự phòng khẩu thiệt tranh.

2, nữ mệnh nên phòng làm bà ba hoa, còn đối với trượng phu việc nghiệp có trở ngại ngại.

3, đại hạn mười năm tiến bộ, lưu niên một năm THUẬN.

Mặt trăng hóa khoa:

1, hiển khoa danh, gia vận bình ổn, nơi chốn bình an.

2, nam được thê trợ giúp, nữ chủ có tài có đức tuệ, thích hợp chăm sóc trẻ nhỏ công tác.

3, chủ vận mười năm đắc ý, lưu niên một năm vui sướng bình an.

Tham lang Hóa kị:

1, quan phi, nhân đào hoa rủi ro.

2, thích hợp ăn uống nghiệp hoặc thiên môn sinh ý.

3, nữ gia sát, hôn nhân không thuận hoặc lưu lạc phong trần.

4, chủ vận mười năm nhiều biến động, lưu niên một năm không thuận.

Trong mệnh bàn cung mệnh tam phương là tài phú, sự nghiệp, cung thiên di. Như giá tam phương trung một cung có cát tin tức, ảnh hưởng cung mệnh. Đồng lý cung mệnh có cát, hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có gây dựng sự nghiệp phát tài, nhân viên công vụ tấn chức, quý nhân hiện sự. Đồng lý cung mệnh có hung, kị tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung vị, trong đó một cung nhất định có không may mắn người của, sự.

Trong mệnh bàn cung phu thê tam phương là thiên di, phúc đức, sự nghiệp cung. Như giá tam phương trung một cung có cát hung tin tức, ảnh hưởng cung phu thê. Đồng lý cung phu thê có cát, hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có gây dựng sự nghiệp phát tài, nhân viên công vụ tấn chức, quý nhân hiện sự. Đồng lý cung phu thê có hung, kị tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có không may mắn người của, sự.

Trong mệnh bàn cung phụ mẫu tam phương là tử nữ, bằng hữu, cung tật ách. Như giá tam phương trung một cung có cát hung tin tức, ảnh hưởng cung phụ mẫu. Đồng lý cung phụ mẫu có cát, hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có gây dựng sự nghiệp phát tài, nhân viên công vụ tấn chức, quý nhân hiện sự. Đồng lý cung phụ mẫu có hung, kị tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có không may mắn người của, sự.

Trong mệnh bàn cung điền trạch tam phương là tật ách, huynh đệ, cung tử nữ. Như giá tam phương trung một cung có cát hung tin tức, ảnh hưởng cung điền trạch. Đồng lý cung điền trạch có cát, hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có chủ gây dựng sự nghiệp phát tài, nhân viên công vụ tấn chức, quý nhân hiện sự. Đồng lý cung điền trạch có hung, kị tin tức chí ít lan đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có không may mắn người của, sự.

(Biên dịch tự động bằng Quick Translator)

Bản gốc:

大限潜藏的禄, 权, 科, 权, 忌明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫的兆示 .

命盘大限宫干四化潜藏的甲干廉贞化禄, 破军化权, 武曲化科, 太阳化忌, 飞入命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示 .

一, 主发偏财, 投机行业发.

二, 眼疾, 血压.

三, 甲干在夫妻宫易有男女私情, 易有失恋现象. 夫妻宫有太阳化忌初恋不易结合, 一生情困.

四, 甲干在夫妻宫, 易娶长女或嫁长子.

五, 太阳化忌不利男命.  

廉贞化禄:

1, 利于考试, 留学, 官运, 地位高升名气扬.

2, 宜任公职或公家机构作生意, 有不劳而获之财.

3, 适宜从事电脑科技事业, 贸易生意或鱼业生意.

4, 主运十年财禄充沛, 官运通达, 流年一年吉祥如意.

破军化权:

1, 个性刚强, 用钱大方, 财来财去, 成就名声佳.

2, 在夫妻宫 夫妻个性强, 多争执, 不相让.

3, 在子女宫子女顽皮好动, 不易屈服而霸道.

4, 女命适合企业主管.

5, 主运十年开创事业, 激进有所成. 流年一年如意.

武曲化科:

1, 有财与库, 及有贵人相助, 逢灾难能解厄. 喜存私房钱或存入银行及邮局.

2, 适合在金融界上班, 或从事文化事业方面 (补习班) 有利进财.

3, 主运十年顺利, 名气远播, 贵人相助提拔, 流年一年通顺发达.

太阳化忌:

1, 眼疾近视, 头痛失眠, 心情烦燥而不安.

2, 不利父, 夫, 子.

3, 主运十年奔波劳碌, 流年一年不如意.

4, 逢天刑有牢狱之灾, 运途不佳多变化.

5, 不利仕途及感情, 易有失恋现象, 心情不稳定, 容易生气. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有象凶.

命盘大限潜藏的乙干天机化禄, 天梁化权, 紫微化科, 太阴化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.  

一, 发艺术财, 宜教育界有专业技能.

二, 有宗教缘.

三, 不利女命, 参考化忌在何宫. 眼疾近视. 若化忌在疾厄宫有痔疮 (男性则肾亏) . 若化忌在子女宫, 易得妇女病, 尿路系统疾病, 糖尿病. 化忌在父母宫 注意父母尿路系统疾病.

天机化禄:

1, 利于变动, 适合参谋, 或靠智慧的行业;或在铁类, 五金, 汽机业的技术上发财;

也可在五术方面进财;或在稳定有计划之行业上成就.

2, 主运十年事业发达, 流年一年得意.

天梁化权:

1, 男女命都好打不平, 肯爲人排纷解难, 有点固执, 主观强, 做事有原则.

2, 适宜从事法官, 律师, 教师, 宗教界或在公教机构上班.

3, 主运十年通达, 流年一年称心如意.

紫微化科:

1, 主博学多能;文学研究, 名声远播.

2, 受贵人提拔, 爱惜面子, 与人接洽和睦.

3, 大限十年文事鼎盛, 流年一年平顺.

太阴化忌:

1, 一生劳碌, 身体较弱.

2, 男命主迟婚, 女命主失权, 不受重视.

3, 不利女性, 母, 妻, 女主凶象.

4, 易有破耗, 疾病, 家运多变动, 不安定, 时常搬家.

5, 不适合经营房地産事业.

6, 主运十年阻滞, 流年一年不如意. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有凶象丧礼.  

命盘大限潜藏的丙干天同化禄, 天机化权, 文昌化科, 廉贞化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示

一, 宜投机行业或在技术上进财或为学者.

二, 天机化权: 属智慧, 可考虑幕后军师, 设计, 企划.

三, 天同化禄为福星, 不能自化 (自化就无福禄) .

四, 廉贞化忌: 注意交通罚单, 官非刑罚.

天同化禄:

1, 有无形的福气, 有不劳而获之财, 利于计划实现.

2, 宜公教医生或餐饮业.

3, 主运十年光彩如意, 流年一年福份安逸.

天机化权:

1, 掌机要权, 凡事积极采主动, 能力强.

2, 宜五术宗教技术行业.

3, 主运十年权势发达, 利于竞选活动, 流年一年如意吉祥.  

文昌化科:

1, 有才识, 利考试, 竞选易当选.

2, 往文路发展得名, 往出版业发展则发达利市.

3, 大限十年文风兴盛, 流年一年如意.

廉贞化忌:

1, 经商劳碌, 不利公职, 官场有是非贬职. 加会天刑, 刑丈难逃.

2, 在迁移化忌加会煞星, 有凶险, 脓血之灾.

3, 遇七杀, 大, 小限重逢, 有灾厄或车祸.

4, 主运十年不利, 流年一年破财. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有凶象丧礼.

命盘大限潜藏的丁干太阴化禄, 天同化权, 天机化科, 巨门化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.  

一, 不主偏财, 主专业技能, 学术研究.

二, 天同福星化权: 无法清閒, 较劳碌, 做事有责任.

三, 男命: 异性缘佳 (太阴化禄) . 女命: 无法清閒.

四, 巨门化忌: 易犯小人, 是非及无形干扰. 防钱财不露白.

五, 丁, 巨在疾: 注意胃肠病及无形病.

六, 在子女宫: 花柳病, 女性子宫不好, 下体不好. 暗病, 巨门爲暗水沟.  

太阴化禄:

1, 主发财, 男命有女孩缘, 得异性财, 受女性荫.

2, 女命主温柔贤慧, 擅理家务, 适合经营化妆品, 女装, 美容院, 店面生意佳.

3, 田宅兴旺, 置不动産致富赚钱.

4, 主运十年财帛丰足, 流年一年财禄风光.

天同化权:

1, 福星化权, 职位步步高升, 当主管, 主任以上之阶级, 并有创业, 开创新局面之能力.

2, 适合服务业, 餐饮业, 服饰业. 专业技能.

3, 主运份安乐, 流年一年平顺.

天机化科:

1, 男命, 女命十年福吉祥. 心中安乐, 受人欢迎, 名声远播. 易机械电工技术工程.

2, 大限易实现定进财, 流年一年平顺.

巨门化忌:

1, 是非十年, 言语上易得罪人. 不可接近阴庙, 易犯身体不佳, 口角, 不顺.

2, 田宅运途不化忌易遭窃盗.

3, 辰戌宫巨门巨门化忌, 财易被骗.

4, 疾厄丑未宫化忌, 易得不好医之暗病或癌症, 应多修心养性, 宫巨门方可解厄, 逢凶化吉.

5, 男命佈施, 反对, 受冷落. 女命被视爲长舌妇, 遭到往来主遭人拒绝.

6, 主运波跌起, 流年一年不顺. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有象凶.

命盘大限潜藏的戊干贪狼化禄, 太阴化权, 右弼化科, 天机化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 主人收受红包.

二, 太阴化权: 不动産或土地买卖.

三, 天机化忌: 注意思想不开朗, 易钻牛角尖 (参考何宫), 注意四肢手足问题.  

贪狼化禄:

1, 人缘极好, 适合经商.

2, 男命饮花酒, 风流, 娱乐界发展成名. 女命美容服饰设计.

3, 大限十年暴发, 桃花星化禄: 主运十年风财或艺术财, 从医, 也可考虑专业技能. 流年一年富有.

太阴化权:

1, 掌财政大权.

2, 女命擅于处理家庭帐务, 井井有条, 能力强, 凡事自己来, 主劳禄.

3, 主运十年兴旺, 流年一年吉利.

右弼化科:

1, 名利双收, 主有贵人相助, 大致多爲异性贵人, 因此容易主风情, 发生感情风波.

2, 大限十年利于考场, 流年一年吉祥.

天机化忌:

1, 事业多挫折, 阻碍, 感情也极不顺利.

2, 男命英雄无用武之地. 女命对宗教意识特别虔诚, 想出家爲尼, 看破尘间一切.

3, 此星化忌, 易有外伤, 车祸事件发生, 或工厂机械易故障损坏. 易感冒, 手足之伤, 肝癌.

4, 主运十年辛劳不顺, 流年一年不顺.

命盘大限潜藏的己干武曲化禄, 贪狼化权, 天梁化科, 文曲化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 主偏财, 生意人, 禄权在内局, 能者多劳, 偏重财运.

二, 需参考禄, 权, 科, 忌在内局或外局, 内局佳, 外局不佳, 内局别人荫我, 外局我荫别人.

三, 不从商, 属主管阶级, 但要参考四化在何宫!是否有禄权组合.

四, 文曲化忌: 注意支票, 文书, 罚单, 内局好, 外局爲欠债, 忌不佳.

五, 在何宫, 主口角是非, 与嘴巴有关, 主耗星, 易犯小人.

武曲化禄:

1, 主正财, 偏财运旺, 有意外之财获得.

2, 在财宫大富翁, 女命嫁富商成爲富婆.

3, 主运十年发财, 流年一年财气旺盛.

贪狼化权:

1, 个性暴躁, 易得罪人, 有成功之一面. 适合创作, 才艺, 餐饮业, 娱乐业上成大功立大业.

2, 此星忌与陀罗同度有灾祸.

3, 喜会武曲或火铃诸星可望成功, 但在发财之后, 易再损失, 宜勇于急退, 固守爲上策.

4, 主运十年, 财名顺遂, 流年一年成就发达.

天梁化科:

1, 荫星化科, 可得长辈提拔而升官, 位居高官, 掌大权, 也时常因贵人出现帮助而成功.

2, 对士人考试顺利, 竞选也能获得大多数人爱戴而当选. 适合宗教界, 五术界发展, 稳定中进财.

3, 主运十年, 官场得意, 流年一年, 主贵人相助而获利.

文曲化忌:

1, 文华之星化忌, 不利求学, 易遭阻碍, 利于研究, 不利于考试登科.

2, 对金钱方面要特别小心, 注意支票, 股票, 自助会, 不可背书担保. 交通易被开罚单.

3, 主运十年阻滞, 流年一年不顺失财. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有凶象丧礼.  

命盘大限潜藏的庚干太阳化禄, 武曲化权, 太阴化科, 天同化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 太阳化禄: 生意人或服务业. 上班不长久.

二, 武曲化权: 重赚钱, 正, 偏财都有.

三, 天同化忌: 无法清閒, 劳碌.

四, 庚干在夫妻宫, 婚姻对待不佳.

五, 庚干: 先天注意血光, 开刀 (例: 子女宫 生産开刀;疾厄宫, 本身及父母;迁移宫, 出外注意交通灾厄逢血光), 例如庚干在田宅, 本人及将来生子女时有血光, 而且庚干化科在疾厄冲父母, 父母有开刀相出现. ◎

太阳化禄:

1, 贵星化禄在财帛或官禄, 双美, 富贵双全;若在卯辰巳宫, 当能掌大权当大官.

2, 落陷宜在忙碌中求财.

3, 女命有人缘, 能得异性之帮助而获利.

4, 主运十年吉祥如意, 流年一年事业顺畅发达.

武曲化权:

1, 掌财权, 甚会理财, 不存死钱, 若与文曲合爲文武双全, 声望更高, 财帛更丰.

2, 女命有孤克之嫌, 主观强, 不服输, 事业心过重;对丈夫易有忽略感, 以致婚姻不和谐而破劣, 宜晚婚.

3, 大限十年财广进, 权势威武, 流年一年通顺.

太阴化科:

1, 有名声, 科甲显达;艺术, 五术得名, 家运也好.

2, 庚干太阴化科 用庚金化科, 主血光, 开刀.

3, 癸干太阴化科 则主桃花是所不同.

4, 主运十年财丰富, 名声远播, 流年一年平稳无灾.

天同化忌:

1, 有福不全, 守财不宁, 有暗痣, 但对宗教信仰虔诚, 身体有先天性心脏衰弱.

2, 主运十年不易发挥, 流年一年不顺.

命盘大限潜藏的辛干巨门化禄, 太阳化权, 文曲化科, 文昌化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 人缘佳, 以口爲主之行业.

二, 男命主大男人主义, 个性强, 事业心重. 女命主女强人型, 因太阳化权, 男性之个性, 事业心重.

三, 女命 (太阳权) 易有共夫命, 在夫, 官, 财, 田宫, 易有第三者介入感情.

四, 文昌忌, 注意支票, 文书, 交通, 罚单. 背书, 作保. 五, 曲科, 昌忌组合同宫 (在命, 迁宫: 母疾福财), 会有神经不正常.  

巨门化禄:

1, 有意外之财, 白手起家. 加吉星成就大, 口才佳, 适宜外交, 外务, 推销行业.

2, 主运十年吉利, 流年一年如意.

太阳化权:

1, 掌大权, 升迁快, 人缘特佳, 得相助, 唯独个性略爲强烈, 有急躁之现象.

2, 大限十年事业发达, 流年一年如意快乐.

文曲化科:

1, 主在文路上进展快, 成就大.

2, 男命有文艺才能, 女命也主才华过人.

3, 主运利于出版业, 流年利考试, 著作, 发表.

文昌化忌:

1, 不利考试, 应多加努力.

2, 文书, 支票, 股票问题及交通罚单.

3, 主运十年不利考试及竞选, 流年一年不顺有挫折. 本限潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有凶象丧礼.

命盘大限潜藏的壬干天梁化禄, 紫微化权, 左辅化科, 武曲化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 天梁禄: (命, 福, 疾) 有福荫, 食禄不缺. 天梁为刑, 但人心无刑, 作事太过份了, 人活的就痛苦了. 二, 紫微权: 喜欢当老大, 有掌权 (孤高, 自命清高) .

三, 左辅科: 可当主管或从事专业技能, 有一技之长. 适合医界, 教育界, 调查局.

四, 武曲忌: 财星化忌, 注意钱财借贷. 内局节俭 (命, 疾, 福, 官, 尤其田宅) . 外局兄, 友宫则欠众生;夫妻宫则欠夫或妻;子女宫则合伙问题.  

天梁化禄:

1, 有人缘, 受长辈提拔, 对医有兴趣.

2, 各方面进财, 投机事业, 不劳而获之财.

3, 主运十年横财, 流年一年财禄平顺.

紫微化权:

1, 掌权之功能.

2, 会六吉星 (左, 右, 日, 月) 拱或相挟主大富大贵.

3, 主运十年佳缘机会, 流年一年努力奋发有成.

左辅化科:

1, 功名, 贵人多助, 适合文教工作, 广播事业, 新闻工作或编辑. 女适合秘书文工作.

2, 主运十年吉利, 流年一年平顺.

武曲化忌:

1, 财星化忌, 对财不利, 倒债甚多, 若与天刑同度, 必因犯官非而刑罚.

2, 主运十年财运不顺, 流年一年爲钱烦恼.

命盘大限潜藏的癸干破军化禄, 巨门化权, 太阴化科, 贪狼化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 破军禄: 人缘财, 人缘服务业, 从事艺术, 买空卖空.

二, 太阴科: 土地买卖, 不动産.

三, 巨门权: 嘴巴行业;教育界, 当讲师 (补习班), 外务员, 人缘佳, 有说服力;

四, 贪狼忌: 易犯桃花劫, 主修道更佳;适宜偏门生意, 冷门生意, 技术财;身体注意花柳病. 癸干在疾厄有贪狼忌或疾厄坐癸干或子女宫有贪狼忌, 则要注肝肾不佳.  

破军化禄:

1, 代表富足, 衣食不缺, 有不劳而获之财.

2, 适合经营市场生意, 畜牧业佳.

3, 主运十年奋斗有成, 流年一年变动转机.

巨门化权:

1, 语言让人心服口服, 预防口舌之争.

2, 女命宜防爲长舌妇, 而对丈夫之事业有阻碍.

3, 大限十年进步, 流年一年平顺.

太阴化科:

1, 显科名, 家运平稳, 处处平安.

2, 男得妻助, 女主贤慧, 适合保育幼儿工作.

3, 主运十年得意, 流年一年快乐平安.

贪狼化忌:

1, 官非, 因桃花破财.

2, 适合餐饮业或偏门生意.

3, 女加煞, 婚姻不顺或沦落风尘.

4, 主运十年多变动, 流年一年不顺.

命盘中命宫的三方是财富, 事业, 迁移宫. 如这三方中一宫有吉信息, 影响命宫. 同理命宫有吉, 化禄, 化权, 化科信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有创业发财, 公务员晋升, 贵人现事. 同理命宫有凶, 忌信息至少会波及这三个宫位, 其中一宫必定有倒楣的人, 事.  

命盘中夫妻宫的三方是迁移, 福德, 事业宫. 如这三方中一宫有吉凶信息, 影响夫妻宫. 同理夫妻宫有吉, 化禄, 化权, 化科信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有创业发财, 公务员晋升, 贵人现事. 同理夫妻宫有凶, 忌信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有倒楣的人, 事.  

命盘中父母宫的三方是子女, 朋友, 疾厄宫. 如这三方中一宫有吉凶信息, 影响父母宫. 同理父母宫有吉, 化禄, 化权, 化科信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有创业发财, 公务员晋升, 贵人现事. 同理父母宫有凶, 忌信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有倒楣的人, 事.  

命盘中田宅宫的三方是疾厄, 兄弟, 子女宫. 如这三方中一宫有吉凶信息, 影响田宅宫. 同理田宅宫有吉, 化禄, 化权, 化科信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有主创业发财, 公务员晋升, 贵人现事. 同理田宅宫有凶, 忌信息至少波及这三个宫, 其中一宫必定有倒楣的人, 事.

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Ý nghĩa tứ hóa đại vận

Bản dịch:

Đại hạn cất giấu lộc, quyền, khoa, quyền, kị minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch chỉ ra điềm báo .

Mệnh bàn đại hạn can cung Tứ Hóa cất giấu giáp can liêm trinh hóa lộc, phá quân hóa quyền, vũ khúc hóa khoa, thái dương Hóa kị, bay vào cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo .

Nhất, chủ phát thiên tài, ăn ý hành nghiệp phát.

Nhị, mắt tật, huyết áp.

Tam, giáp can ở cung phu thê dễ có nam nữ tư tình, dễ có thất yêu hiện tượng. Cung phu thê có thái dương Hóa kị mối tình đầu không đổi kết hợp, suốt đời tình khốn.

Tứ, giáp can ở cung phu thê, dễ lấy vợ trưởng nữ hoặc giá trưởng tử.

Ngũ, thái dương Hóa kị bất lợi nam mệnh.

Liêm trinh hóa lộc:

1, lợi cho cuộc thi, lưu học, vận làm quan, địa vị thăng chức danh khí dương.

2, nên nhâm công chức hoặc nhà nước cơ cấu tác sinh ý, có không làm mà hưởng của tài.

3, thích hợp làm máy vi tính khoa học kỹ thuật sự nghiệp, mậu dịch sinh ý hoặc cá nghiệp sinh ý.

4, chủ vận mười năm tài lộc sự dư thừa, vận làm quan hiểu rõ, lưu niên một năm cát tường như ý.

Phá quân hóa quyền:

1, cá tính kiên cường, sử dụng tiền chuyên gia, tài lai tài khứ, thành tựu danh tiếng tốt.

2, ở cung phu thê phu thê cá tính cường, đa tranh chấp, bất tương nhượng.

3, tại tử nữ cung tử nữ bướng bỉnh hiếu động, không đổi khuất phục mà bá đạo.

4, nữ mệnh thích hợp xí nghiệp chủ quản.

5, chủ vận mười năm khai sáng sự nghiệp, cấp tiến có điều thành. Lưu niên một năm như ý.

Vũ khúc hóa khoa:

1, có tài và kho, cập có quý nhân tương trợ, phùng tai nạn có thể giải ách. Ưa tồn tiền riêng hoặc tích trữ ở ngân hàng cập bưu cục.

2, thích hợp ở tài chính giới đi làm, hoặc làm văn hóa sự nghiệp phương diện (học bổ túc ban) có lợi thu nhập tiền tài.

3, chủ vận mười năm thuận lợi, danh khí lan xa, quý nhân tương trợ đề bạt, lưu niên một năm lưu loát phát đạt.

Thái dương Hóa kị:

1, mắt tật cận thị, đau đầu mất ngủ, tâm tình buồn bực mà không an.

2, bất lợi phụ, phu, tử.

3, chủ vận mười năm bôn ba lao lực, lưu niên một năm không như ý.

4, phùng thiên hình có lao ngục tai ương, vận đồ không tốt hay thay đổi hóa.

5, bất lợi con đường làm quan cập tình cảm, dễ có thất yêu hiện tượng, tâm tình không ổn định, dễ tức giận. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có giống hung.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu ất can thiên cơ hóa lộc, thiên lương hóa quyền, tử vi hóa khoa, mặt trăng Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, phát nghệ thuật tài, nên giáo dục giới có chuyên nghiệp kỹ năng.

Nhị, có tôn giáo duyên.

Tam, bất lợi nữ mệnh, tham khảo Hóa kị ở cung nào. Mắt tật cận thị. Nếu Hóa kị ở cung tật ách có trĩ sang (nam tính thì thận hư) . Nếu Hóa kị tại tử nữ cung, dễ được bệnh phụ nữ, nước tiểu lộ hệ thống tật bệnh, bệnh tiểu đường. Hóa kị ở cung phụ mẫu chú ý phụ mẫu nước tiểu lộ hệ thống tật bệnh.

Thiên cơ hóa lộc:

1, lợi cho biến động, thích hợp tham mưu, hoặc kháo trí tuệ hành nghiệp; hoặc ở thiết loại, ngũ kim, máy hơi nước nghiệp kỹ thuật thượng phát tài;

Cũng có thể ở ngũ thuật phương diện thu nhập tiền tài; hoặc ở ổn định có kế hoạch hành trình nghiệp thượng thành tựu.

2, chủ vận mười năm sự nghiệp phát đạt, lưu niên một năm đắc ý.

Thiên lương hóa quyền:

1, nam nữ mệnh đều tốt lo lắng chuyện bất công của thiên hạ, khẳng làm nhân bài phân giải nạn, có điểm cố chấp, chủ quan cường, làm việc có nguyên tắc.

2, thích hợp làm quan toà, luật sư, giáo sư, tôn giáo giới hoặc ở công giáo cơ cấu đi làm.

3, chủ vận mười năm hiểu rõ, lưu niên một năm vừa lòng đẹp ý.

Tử vi hóa khoa:

1, chủ bác học đa năng lực; văn học nghiên cứu, danh tiếng lan xa.

2, thụ quý nhân đề bạt, yêu quý mặt mũi, cùng người bàn bạc sự hòa thuận.

3, đại hạn mười năm văn sự đang thịnh, lưu niên một năm THUẬN.

Mặt trăng Hóa kị:

1, suốt đời lao lực, bản thân yếu kém.

2, nam mệnh chủ hôn nhân muộn, nữ mệnh chủ thất quyền, không được coi trọng.

3, bất lợi nữ tính, mẫu, thê, nữ chủ hung tướng.

4, dễ có phá hao tổn, tật bệnh, gia vận nhiều biến động, không an định, thường xuyên dọn nhà.

5, không thích hợp kinh doanh phòng địa sản sự nghiệp.

6, chủ vận mười năm cản trở, lưu niên một năm không như ý. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có hung tướng tang lễ.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu bính can thiên đồng hóa lộc, thiên cơ hóa quyền, văn xương hóa khoa, liêm trinh Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo

Nhất, nên ăn ý hành nghiệp hoặc ở kỹ thuật tiến tới tài hoặc là học giả.

Nhị, thiên cơ hóa quyền: Thuộc trí tuệ, có thể lo lắng phía sau màn quân sư, thiết kế, xí hoa.

Tam, thiên đồng hóa lộc là phúc tinh, bất năng tự hóa (tự hóa tựu vô phúc lộc) .

Tứ, liêm trinh Hóa kị: Chú ý thông nhau hóa đơn phạt, quan nhục hình phạt.

Thiên đồng hóa lộc:

1, có vô hình phúc khí, có không làm mà hưởng của tài, lợi cho kế hoạch thực hiện.

2, nên công giáo bác sĩ hoặc ăn uống nghiệp.

3, chủ vận mười năm quang thải như ý, lưu niên một năm phúc phận an nhàn.

Thiên cơ hóa quyền:

1, chưởng cơ yếu quyền, mọi việc tích cực lấy chủ động, năng lực cường.

2, nên ngũ thuật tôn giáo kỹ thuật hành nghiệp.

3, chủ vận mười năm quyền thế phát đạt, lợi cho tranh cử hoạt động, lưu niên một năm như ý cát tường.

Văn xương hóa khoa:

1, có sáng suốt, lợi cuộc thi, tranh cử dễ được tuyển.

2, vãng văn lộ phát triển được danh, vãng xuất bản nghiệp phát triển thì phát đạt lợi nhuận.

3, đại hạn mười năm văn phong hưng thịnh, lưu niên một năm như ý.

Liêm trinh Hóa kị:

1, kinh thương lao lực, bất lợi công chức, quan trường có thị phi giáng chức. Gia hội thiên hình, hình trượng khó thoát.

2, ở thiên di Hóa kị gia hội sát tinh, có hung hiểm, mủ máu tai ương.

3, gặp thất sát, đại, tiểu hạn gặp lại, có tai ách hoặc tai nạn xe cộ.

4, chủ vận mười năm bất lợi, lưu niên một năm rủi ro. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có hung tướng tang lễ.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu đinh can mặt trăng hóa lộc, thiên đồng hóa quyền, thiên cơ hóa khoa, cự môn Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, không chủ thiên tài, chủ chuyên nghiệp kỹ năng, học thuật nghiên cứu.

Nhị, thiên đồng phúc tinh hóa quyền: Vô pháp thanh nhàn, so sánh lao lực, làm việc có trách nhiệm.

Tam, nam mệnh: Khác giới duyên tốt (mặt trăng hóa lộc) . Nữ mệnh: Vô pháp thanh nhàn.

Tứ, cự môn Hóa kị: Dễ phạm tiểu nhân, thị phi cập vô hình quấy rầy. Phòng tiền tài giấu diếm bạch.

Ngũ, đinh, cự ở tật: Chú ý dạ dày tràng bệnh cập vô hình bệnh.

Lục, tại tử nữ cung: Bệnh hoa liễu, nữ tính tử cung bất hảo, hạ thể bất hảo. Ám bệnh, cự môn làm ám thủy câu.

Mặt trăng hóa lộc:

1, chủ phát tài, nam mệnh có nữ hài duyên, được khác giới tài, thụ nữ tính ấm.

2, nữ mệnh chủ ôn nhu có tài có đức tuệ, thiện để ý gia vụ, thích hợp kinh doanh đồ trang điểm, nữ trang, thẩm mỹ viện, mặt tiền cửa hàng sinh ý tốt.

3, điền trạch thịnh vượng, đưa bất động sản làm giàu kiếm tiền.

4, chủ vận mười năm tài bạch sung túc, lưu niên một năm tài lộc phong cảnh.

Thiên đồng hóa quyền:

1, phúc tinh hóa quyền, chức vị từng bước thăng chức, đương chủ quản, chủ nhiệm đã ngoài của giai cấp, tịnh có gây dựng sự nghiệp, khai sáng tân cục diện khả năng lực.

2, thích hợp nghề phục vụ, ăn uống nghiệp, phục sức nghiệp. Chuyên nghiệp kỹ năng.

3, chủ vận phân yên vui, lưu niên một năm THUẬN.

Thiên cơ hóa khoa:

1, nam mệnh, nữ mệnh mười năm phúc cát tường. Trong lòng yên vui, bị người hoan nghênh, danh tiếng lan xa. Dễ máy móc khoa điện công kỹ thuật công trình.

2, đại hạn dễ thực hiện định thu nhập tiền tài, lưu niên một năm THUẬN.

Cự môn Hóa kị:

1, thị phi mười năm, trong lời nói dễ đắc tội với người. Bất khả tiếp cận âm miếu, dễ phạm bản thân không tốt, khóe miệng, không thuận.

2, điền trạch vận đồ không thay đổi kị dễ bị thiết đạo.

3, thìn tuất cung cự môn cự môn Hóa kị, tài dễ bị phiến.

4, tật ách xấu vị cung Hóa kị, dễ không được khá y của ám bệnh hoặc bệnh ung thư, ứng với đa tu tâm dưỡng tính, cung cự môn lại vừa mổ ách, gặp dữ hóa lành.

5, nam mệnh bố thí, phản đối, bị lạnh rơi. Nữ mệnh bị thị làm bà ba hoa, lọt vào vãng lai chủ bị người cự tuyệt.

6, chủ Vận sóng điệt khởi, lưu niên một năm không thuận. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có giống hung.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu mậu can tham lang hóa lộc, mặt trăng hóa quyền, hữu bật hóa khoa, thiên cơ Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, chủ nhân thu nhận tiền lì xì.

Nhị, mặt trăng hóa quyền: Bất động sản hoặc thổ địa buôn bán.

Tam, thiên cơ Hóa kị: Chú ý nghĩ luẩn quẩn trong lòng lãng, dễ để tâm vào chuyện vụn vặt (tham khảo cung nào), chú ý tứ chi tay chân vấn đề.

Tham lang hóa lộc:

1, nhân duyên vô cùng tốt, thích hợp kinh thương.

2, nam mệnh uống hoa tửu, phong lưu, ngu nhạc giới phát triển trở thành danh. Nữ mệnh làm đẹp phục sức thiết kế.

3, đại hạn mười năm bạo phát, đào hoa Tinh hóa lộc: Chủ vận mười năm phong tài hoặc nghệ thuật tài, theo nghề thuốc, cũng có thể lo lắng chuyên nghiệp kỹ năng. Lưu niên một năm có nhiều.

Mặt trăng hóa quyền:

1, chưởng tài chính quyền to.

2, nữ mệnh thiện vu xử lý gia đình trướng vụ, ngay ngắn rõ ràng, năng lực cường, mọi việc chính lai, chủ vất vả lộc.

3, chủ vận mười năm thịnh vượng, lưu niên một năm may mắn.

Hữu bật hóa khoa:

1, danh lợi song thu vào, chủ có quý nhân tương trợ, đại thể đa làm khác giới quý nhân, bởi vậy dễ chủ phong tình, phát sinh tình cảm phong ba.

2, đại hạn mười năm lợi cho trường thi, lưu niên một năm cát tường.

Thiên cơ Hóa kị:

1, sự nghiệp đa ngăn trở, trở ngại, tình cảm cũng cực không thuận lợi.

2, nam mệnh anh hùng không đất dụng võ. Nữ mệnh đối tôn giáo ý thức đặc biệt thành kính, nghĩ ra gia làm ni, khán phá trần đang lúc tất cả.

3, đến đây Tinh Hóa kị, dễ có ngoại thương, tai nạn xe cộ sự kiện phát sinh, hoặc nhà xưởng máy móc dễ trục trặc hư hao. Dễ cảm mạo, tay chân của thương, ung thư gan.

4, chủ vận mười năm vất vả cực nhọc không thuận, lưu niên một năm không thuận.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu kỷ can vũ khúc hóa lộc, tham lang hóa quyền, thiên lương hóa khoa, văn khúc Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, chủ thiên tài, người làm ăn, lộc quyền ở bên trong cục, năng lực người làm phiền, thiên về tài vận.

Nhị, nhu tham khảo lộc, quyền, khoa, kị ở bên trong cục hoặc ngoại cục, nội cục tốt, ngoại cục không tốt, nội cục người khác ấm ta, ngoại cục ta ấm người khác.

Tam, không theo thương, thuộc chủ quản giai cấp, nhưng yếu tham khảo Tứ Hóa ở cung nào! Có hay không có lộc quyền tổ hợp.

Tứ, văn khúc Hóa kị: Chú ý chi phiếu, công văn, hóa đơn phạt, nội cục hảo, ngoại cục làm thiếu nợ, kị không tốt.

Ngũ, ở cung nào, chủ khóe miệng thị phi, và tát vào mồm hữu quan, chủ hao tổn Tinh, dễ phạm tiểu nhân.

Vũ khúc hóa lộc:

1, chủ chính tài, thiên tài vận vượng, có ý định ngoại của tài thu được.

2, ở tài cung đại phú ông, nữ mệnh giá phú thương làm thành phú bà.

3, chủ vận mười năm phát tài, lưu niên một năm tài vận tràn đầy.

Tham lang hóa quyền:

1, cá tính táo bạo, dễ đắc tội với người, thành công công một trong mặt. Thích hợp sáng tác, tài nghệ, ăn uống nghiệp, nghề giải trí thượng thành đại công lập đại nghiệp.

2, đến đây Tinh kị và đà la cùng độ có tai hoạ.

3, ưa hội vũ khúc hoặc hỏa linh nhiều Tinh mong muốn thành công, nhưng ở phát tài lúc, dễ tái tổn thất, nên dũng cảm lui nhanh, cố thủ làm thượng sách.

4, chủ vận mười năm, tài danh trôi chảy, lưu niên một năm thành tựu phát đạt.

Thiên lương hóa khoa:

1, ấm Tinh hóa khoa, có trưởng bối đề bạt mà thăng quan, đứng hàng quan lớn, nắm đại quyền, cũng thường xuyên nhân quý nhân xuất hiện bang trợ mà thành công.

2, đối kẻ sĩ cuộc thi thuận lợi, tranh cử cũng có thể thu được đại đa số nhân ái mang mà khi chọn. Thích hợp tôn giáo giới, ngũ thuật giới phát triển, ổn định trung thu nhập tiền tài.

3, chủ vận mười năm, quan trường đắc ý, lưu niên một năm, chủ quý nhân tương trợ mà thu hoạch lợi.

Văn khúc Hóa kị:

1, văn hoa ngôi sao Hóa kị, bất lợi học ở trường, dễ bị trở ngại, lợi cho nghiên cứu, bất lợi cho cuộc thi đăng khoa.

2, đối tiền tài phương diện phải đặc biệt coi chừng, chú ý chi phiếu, cổ phiếu, tự giúp mình hội, bất khả thư xác nhận đảm bảo. Thông nhau dễ bị khai hóa đơn phạt.

3, chủ vận mười năm cản trở, lưu niên một năm không thuận mất tiền. Bản vận tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có hung tướng tang lễ.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu canh can thái dương hóa lộc, vũ khúc hóa quyền, mặt trăng hóa khoa, thiên đồng Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, thái dương hóa lộc: Người làm ăn hoặc nghề phục vụ. Đi làm không dài cửu.

Nhị, vũ khúc hóa quyền: Nặng kiếm tiền, chính, thiên tài đều có.

Tam, thiên đồng Hóa kị: Vô pháp thanh nhàn, lao lực.

Tứ, canh can ở cung phu thê, hôn nhân đối đãi không tốt.

Ngũ, canh can: Tiên thiên chú ý huyết quang, khai đao (lệ: Cung tử nữ sinh sản khai đao; cung tật ách, bản thân cập phụ mẫu; cung thiên di, xuất ngoại chú ý thông nhau tai ách phùng huyết quang), ví dụ như canh can ở điền trạch, bản thân cập tương lai sống chết nữ thì có huyết quang, hơn nữa canh can hóa khoa ở tật ách xung phụ mẫu, phụ mẫu có khai đao tương xuất hiện. ◎

Thái dương hóa lộc:

1, đắt Tinh hóa lộc ở tài bạch hoặc quan lộc, song mỹ, phú quý song toàn; nếu ở mão thìn tị cung, đương năng lực nắm đại quyền làm đại quan.

2, lạc hãm nên đang bận rộn trung cầu tài.

3, nữ mệnh có nhân duyên, có thể được khác giới của bang trợ mà thu hoạch lợi.

4, chủ vận mười năm cát tường như ý, lưu niên một năm sự nghiệp thông thuận phát đạt.

Vũ khúc hóa quyền:

1, nắm quyền sở hữu tài sản, quá mức hội quản lý tài sản, không tồn tử tiền, nếu và văn khúc hợp làm văn võ song toàn, danh vọng càng cao, tài bạch canh phong.

2, nữ mệnh có cô khắc của ngại, chủ quan cường, không chịu thua, sự nghiệp tâm quá nặng; đối trượng phu dễ có quên cảm, đến nỗi hôn nhân không hài hòa mà phá kém, nên kết hôn muộn.

3, đại hạn mười năm tài quảng tiến, quyền thế uy vũ, lưu niên một năm lưu loát.

Mặt trăng hóa khoa:

1, nổi danh thanh, khoa bảng hiển đạt; nghệ thuật, ngũ thuật được gọi là, gia vận cũng tốt.

2, canh can mặt trăng hóa khoa sử dụng canh kim hóa khoa, chủ huyết quang, khai đao.

3, quý can mặt trăng hóa khoa thì chủ đào hoa là chỗ bất đồng.

4, chủ vận mười năm tài phong phú, danh tiếng lan xa, lưu niên một năm bình ổn vô tai.

Thiên đồng Hóa kị:

1, có phúc không được đầy đủ, thủ tài không yên, có ám nốt ruồi, nhưng đối với tôn giáo tín ngưỡng thành kính, bản thân có tiên thiên tính trái tim suy nhược.

2, chủ vận mười năm không đổi phát huy, lưu niên một năm không thuận.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu tân can cự môn hóa lộc, thái dương hóa quyền, văn khúc hóa khoa, văn xương Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, nhân duyên tốt, dĩ miệng làm chủ hành trình nghiệp.

Nhị, nam mệnh chủ đại nam nhân chủ nghĩa, cá tính cường, sự nghiệp tâm nặng. Nữ mệnh chủ nữ cường nhân hình, nhân thái dương hóa quyền, nam tính của cá tính, sự nghiệp tâm nặng.

Tam, nữ mệnh (thái dương quyền) dễ có chung chồng mệnh, ở phu, quan, tài, điền cung, dễ có bên thứ ba tham gia tình cảm.

Tứ, văn xương kị, chú ý chi phiếu, công văn, thông nhau, hóa đơn phạt. Thư xác nhận, người bảo đảm. Ngũ, khúc khoa, xương kị tổ hợp đồng cung (ở mệnh, thiên di cung: Mẫu tật phúc tài), sẽ có thần kinh không bình thường.

Cự môn hóa lộc:

1, có ý định ngoại của tài, dựng nghiệp bằng hai bàn tay trắng. Thêm cát Tinh thành tựu đại, khẩu tài tốt, thích hợp ngoại giao, ngoại vụ, đẩy mạnh tiêu thụ hành nghiệp.

2, chủ vận mười năm may mắn, lưu niên một năm như ý.

Thái dương hóa quyền:

1, nắm đại quyền, lên chức khoái, nhân duyên đặc biệt tốt, được tương trợ, duy chỉ có cá tính hơi làm cường liệt, có vội vàng xao động của hiện tượng.

2, đại hạn mười năm sự nghiệp phát đạt, lưu niên một năm như ý vui sướng.

Văn khúc hóa khoa:

1, chủ ở văn trên đường tiến triển khoái, thành tựu đại.

2, nam mệnh có văn nghệ tài năng, nữ mệnh cũng chủ tài hoa hơn người.

3, chủ vận lợi cho xuất bản nghiệp, lưu niên lợi cuộc thi, sáng tác, phát biểu.

Văn xương Hóa kị:

1, bất lợi cuộc thi, ứng với cố gắng nhiều hơn.

2, công văn, chi phiếu, cổ phiếu vấn đề cập thông nhau hóa đơn phạt.

3, chủ vận mười năm bất lợi cuộc thi cập tranh cử, lưu niên một năm không thuận có ngăn trở. Bản hạn tiềm tàng của kị bay vào một cung, một cung dễ có hung tướng tang lễ.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu can nhâm thiên lương hóa lộc, tử vi hóa quyền, tả phụ hóa khoa, vũ khúc Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, thiên lương lộc: (mệnh, phúc, tật) có phúc ấm, thực lộc không thiếu. Thiên lương là hình, nhưng nhân tâm vô hình, làm việc thật quá mức, người sống tựu đau khổ. Nhị, tử vi quyền: Thích đương lão đại, có nắm quyền (cao ngạo, tự cho là thanh cao) .

Tam, tả phụ khoa: Mà khi chủ quản hoặc làm chuyên nghiệp kỹ năng, có nhất nghệ tinh. Thích hợp y giới, giáo dục giới, điều tra cục.

Tứ, vũ khúc kị: Tài Tinh Hóa kị, chú ý tiền tài mượn tiền. Nội cục tiết kiệm (mệnh, tật, phúc, quan, nhất là điền trạch) . Ngoại cục huynh, giao hữu cung thì khiếm chúng sinh; cung phu thê thì khiếm phu hoặc thê; cung tử nữ thì kết phường vấn đề.

Thiên lương hóa lộc:

1, có nhân duyên, thụ trưởng bối đề bạt, đối y có hứng thú.

2, các phương diện thu nhập tiền tài, ăn ý sự nghiệp, không làm mà hưởng của tài.

3, chủ vận mười năm tiền của phi nghĩa, lưu niên một năm tài Lộc Bình thuận.

Tử vi hóa quyền:

1, nắm quyền công năng lực.

2, hội lục ngôi sao may mắn (tả, bên phải, nhật, nguyệt) vây quanh hoặc tướng hiệp chủ đại phú đại quý.

3, chủ vận mười năm tốt duyên cơ hội, lưu niên một năm nỗ lực hăng hái thành công.

Tả phụ hóa khoa:

1, công danh, quý nhân giúp đỡ nhiều, thích hợp văn giáo công tác, phát thanh sự nghiệp, tin tức công tác hoặc biên tập. Nữ thích hợp bí thư văn công tác.

2, chủ vận mười năm may mắn, lưu niên một năm THUẬN.

Vũ khúc Hóa kị:

1, tài Tinh Hóa kị, đối tài bất lợi, đảo trái rất nhiều, nếu cùng trời hình cùng độ, tất nhân phạm quan phi mà hình phạt.

2, chủ vận mười năm tài vận không thuận, lưu niên một năm làm tiền phiền não.

Mệnh bàn đại hạn cất giấu quý can phá quân hóa lộc, cự môn hóa quyền, mặt trăng hóa khoa, tham lang Hóa kị, minh hiện tại cung mệnh, sự nghiệp cung, tài phú cung, cung điền trạch mười năm chỉ ra điềm báo.

Nhất, phá quân lộc: Nhân duyên tài, nhân duyên nghề phục vụ, làm nghệ thuật, buôn nước bọt.

Nhị, mặt trăng khoa: Thổ địa buôn bán, bất động sản.

Tam, cự môn quyền: Tát vào mồm hành nghiệp; giáo dục giới, đương giảng sư (học bổ túc ban), ngoại vụ viên, nhân duyên tốt, có sức thuyết phục;

Tứ, tham lang kị: Dễ phạm đào hoa kiếp, chủ tu nói cao hơn; thích hợp thiên môn sinh ý, ít lưu ý sinh ý, kỹ thuật tài; bản thân chú ý bệnh hoa liễu. Quý can ở tật ách có tham lang kị hoặc tật ách tọa quý can hoặc cung tử nữ có tham lang kị, thì yếu chú can thận không tốt.

Phá quân hóa lộc:

1, đại diện giàu có, áo cơm không thiếu, có không làm mà hưởng của tài.

2, thích hợp kinh doanh chợ sinh ý, chăn nuôi nghiệp tốt.

3, chủ vận mười năm phấn đấu thành công, lưu niên một năm biến động chuyển cơ.

Cự môn hóa quyền:

1, ngôn ngữ làm cho tâm phục khẩu phục, dự phòng khẩu thiệt tranh.

2, nữ mệnh nên phòng làm bà ba hoa, còn đối với trượng phu việc nghiệp có trở ngại ngại.

3, đại hạn mười năm tiến bộ, lưu niên một năm THUẬN.

Mặt trăng hóa khoa:

1, hiển khoa danh, gia vận bình ổn, nơi chốn bình an.

2, nam được thê trợ giúp, nữ chủ có tài có đức tuệ, thích hợp chăm sóc trẻ nhỏ công tác.

3, chủ vận mười năm đắc ý, lưu niên một năm vui sướng bình an.

Tham lang Hóa kị:

1, quan phi, nhân đào hoa rủi ro.

2, thích hợp ăn uống nghiệp hoặc thiên môn sinh ý.

3, nữ gia sát, hôn nhân không thuận hoặc lưu lạc phong trần.

4, chủ vận mười năm nhiều biến động, lưu niên một năm không thuận.

Trong mệnh bàn cung mệnh tam phương là tài phú, sự nghiệp, cung thiên di. Như giá tam phương trung một cung có cát tin tức, ảnh hưởng cung mệnh. Đồng lý cung mệnh có cát, hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có gây dựng sự nghiệp phát tài, nhân viên công vụ tấn chức, quý nhân hiện sự. Đồng lý cung mệnh có hung, kị tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung vị, trong đó một cung nhất định có không may mắn người của, sự.

Trong mệnh bàn cung phu thê tam phương là thiên di, phúc đức, sự nghiệp cung. Như giá tam phương trung một cung có cát hung tin tức, ảnh hưởng cung phu thê. Đồng lý cung phu thê có cát, hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có gây dựng sự nghiệp phát tài, nhân viên công vụ tấn chức, quý nhân hiện sự. Đồng lý cung phu thê có hung, kị tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có không may mắn người của, sự.

Trong mệnh bàn cung phụ mẫu tam phương là tử nữ, bằng hữu, cung tật ách. Như giá tam phương trung một cung có cát hung tin tức, ảnh hưởng cung phụ mẫu. Đồng lý cung phụ mẫu có cát, hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có gây dựng sự nghiệp phát tài, nhân viên công vụ tấn chức, quý nhân hiện sự. Đồng lý cung phụ mẫu có hung, kị tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có không may mắn người của, sự.

Trong mệnh bàn cung điền trạch tam phương là tật ách, huynh đệ, cung tử nữ. Như giá tam phương trung một cung có cát hung tin tức, ảnh hưởng cung điền trạch. Đồng lý cung điền trạch có cát, hóa lộc, hóa quyền, hóa khoa tin tức chí ít sẽ ảnh hưởng đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có chủ gây dựng sự nghiệp phát tài, nhân viên công vụ tấn chức, quý nhân hiện sự. Đồng lý cung điền trạch có hung, kị tin tức chí ít lan đến giá ba cung, trong đó một cung nhất định có không may mắn người của, sự.

(Biên dịch tự động bằng Quick Translator)

Bản gốc:

大限潜藏的禄, 权, 科, 权, 忌明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫的兆示 .

命盘大限宫干四化潜藏的甲干廉贞化禄, 破军化权, 武曲化科, 太阳化忌, 飞入命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示 .

一, 主发偏财, 投机行业发.

二, 眼疾, 血压.

三, 甲干在夫妻宫易有男女私情, 易有失恋现象. 夫妻宫有太阳化忌初恋不易结合, 一生情困.

四, 甲干在夫妻宫, 易娶长女或嫁长子.

五, 太阳化忌不利男命.  

廉贞化禄:

1, 利于考试, 留学, 官运, 地位高升名气扬.

2, 宜任公职或公家机构作生意, 有不劳而获之财.

3, 适宜从事电脑科技事业, 贸易生意或鱼业生意.

4, 主运十年财禄充沛, 官运通达, 流年一年吉祥如意.

破军化权:

1, 个性刚强, 用钱大方, 财来财去, 成就名声佳.

2, 在夫妻宫 夫妻个性强, 多争执, 不相让.

3, 在子女宫子女顽皮好动, 不易屈服而霸道.

4, 女命适合企业主管.

5, 主运十年开创事业, 激进有所成. 流年一年如意.

武曲化科:

1, 有财与库, 及有贵人相助, 逢灾难能解厄. 喜存私房钱或存入银行及邮局.

2, 适合在金融界上班, 或从事文化事业方面 (补习班) 有利进财.

3, 主运十年顺利, 名气远播, 贵人相助提拔, 流年一年通顺发达.

太阳化忌:

1, 眼疾近视, 头痛失眠, 心情烦燥而不安.

2, 不利父, 夫, 子.

3, 主运十年奔波劳碌, 流年一年不如意.

4, 逢天刑有牢狱之灾, 运途不佳多变化.

5, 不利仕途及感情, 易有失恋现象, 心情不稳定, 容易生气. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有象凶.

命盘大限潜藏的乙干天机化禄, 天梁化权, 紫微化科, 太阴化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.  

一, 发艺术财, 宜教育界有专业技能.

二, 有宗教缘.

三, 不利女命, 参考化忌在何宫. 眼疾近视. 若化忌在疾厄宫有痔疮 (男性则肾亏) . 若化忌在子女宫, 易得妇女病, 尿路系统疾病, 糖尿病. 化忌在父母宫 注意父母尿路系统疾病.

天机化禄:

1, 利于变动, 适合参谋, 或靠智慧的行业;或在铁类, 五金, 汽机业的技术上发财;

也可在五术方面进财;或在稳定有计划之行业上成就.

2, 主运十年事业发达, 流年一年得意.

天梁化权:

1, 男女命都好打不平, 肯爲人排纷解难, 有点固执, 主观强, 做事有原则.

2, 适宜从事法官, 律师, 教师, 宗教界或在公教机构上班.

3, 主运十年通达, 流年一年称心如意.

紫微化科:

1, 主博学多能;文学研究, 名声远播.

2, 受贵人提拔, 爱惜面子, 与人接洽和睦.

3, 大限十年文事鼎盛, 流年一年平顺.

太阴化忌:

1, 一生劳碌, 身体较弱.

2, 男命主迟婚, 女命主失权, 不受重视.

3, 不利女性, 母, 妻, 女主凶象.

4, 易有破耗, 疾病, 家运多变动, 不安定, 时常搬家.

5, 不适合经营房地産事业.

6, 主运十年阻滞, 流年一年不如意. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有凶象丧礼.  

命盘大限潜藏的丙干天同化禄, 天机化权, 文昌化科, 廉贞化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示

一, 宜投机行业或在技术上进财或为学者.

二, 天机化权: 属智慧, 可考虑幕后军师, 设计, 企划.

三, 天同化禄为福星, 不能自化 (自化就无福禄) .

四, 廉贞化忌: 注意交通罚单, 官非刑罚.

天同化禄:

1, 有无形的福气, 有不劳而获之财, 利于计划实现.

2, 宜公教医生或餐饮业.

3, 主运十年光彩如意, 流年一年福份安逸.

天机化权:

1, 掌机要权, 凡事积极采主动, 能力强.

2, 宜五术宗教技术行业.

3, 主运十年权势发达, 利于竞选活动, 流年一年如意吉祥.  

文昌化科:

1, 有才识, 利考试, 竞选易当选.

2, 往文路发展得名, 往出版业发展则发达利市.

3, 大限十年文风兴盛, 流年一年如意.

廉贞化忌:

1, 经商劳碌, 不利公职, 官场有是非贬职. 加会天刑, 刑丈难逃.

2, 在迁移化忌加会煞星, 有凶险, 脓血之灾.

3, 遇七杀, 大, 小限重逢, 有灾厄或车祸.

4, 主运十年不利, 流年一年破财. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有凶象丧礼.

命盘大限潜藏的丁干太阴化禄, 天同化权, 天机化科, 巨门化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.  

一, 不主偏财, 主专业技能, 学术研究.

二, 天同福星化权: 无法清閒, 较劳碌, 做事有责任.

三, 男命: 异性缘佳 (太阴化禄) . 女命: 无法清閒.

四, 巨门化忌: 易犯小人, 是非及无形干扰. 防钱财不露白.

五, 丁, 巨在疾: 注意胃肠病及无形病.

六, 在子女宫: 花柳病, 女性子宫不好, 下体不好. 暗病, 巨门爲暗水沟.  

太阴化禄:

1, 主发财, 男命有女孩缘, 得异性财, 受女性荫.

2, 女命主温柔贤慧, 擅理家务, 适合经营化妆品, 女装, 美容院, 店面生意佳.

3, 田宅兴旺, 置不动産致富赚钱.

4, 主运十年财帛丰足, 流年一年财禄风光.

天同化权:

1, 福星化权, 职位步步高升, 当主管, 主任以上之阶级, 并有创业, 开创新局面之能力.

2, 适合服务业, 餐饮业, 服饰业. 专业技能.

3, 主运份安乐, 流年一年平顺.

天机化科:

1, 男命, 女命十年福吉祥. 心中安乐, 受人欢迎, 名声远播. 易机械电工技术工程.

2, 大限易实现定进财, 流年一年平顺.

巨门化忌:

1, 是非十年, 言语上易得罪人. 不可接近阴庙, 易犯身体不佳, 口角, 不顺.

2, 田宅运途不化忌易遭窃盗.

3, 辰戌宫巨门巨门化忌, 财易被骗.

4, 疾厄丑未宫化忌, 易得不好医之暗病或癌症, 应多修心养性, 宫巨门方可解厄, 逢凶化吉.

5, 男命佈施, 反对, 受冷落. 女命被视爲长舌妇, 遭到往来主遭人拒绝.

6, 主运波跌起, 流年一年不顺. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有象凶.

命盘大限潜藏的戊干贪狼化禄, 太阴化权, 右弼化科, 天机化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 主人收受红包.

二, 太阴化权: 不动産或土地买卖.

三, 天机化忌: 注意思想不开朗, 易钻牛角尖 (参考何宫), 注意四肢手足问题.  

贪狼化禄:

1, 人缘极好, 适合经商.

2, 男命饮花酒, 风流, 娱乐界发展成名. 女命美容服饰设计.

3, 大限十年暴发, 桃花星化禄: 主运十年风财或艺术财, 从医, 也可考虑专业技能. 流年一年富有.

太阴化权:

1, 掌财政大权.

2, 女命擅于处理家庭帐务, 井井有条, 能力强, 凡事自己来, 主劳禄.

3, 主运十年兴旺, 流年一年吉利.

右弼化科:

1, 名利双收, 主有贵人相助, 大致多爲异性贵人, 因此容易主风情, 发生感情风波.

2, 大限十年利于考场, 流年一年吉祥.

天机化忌:

1, 事业多挫折, 阻碍, 感情也极不顺利.

2, 男命英雄无用武之地. 女命对宗教意识特别虔诚, 想出家爲尼, 看破尘间一切.

3, 此星化忌, 易有外伤, 车祸事件发生, 或工厂机械易故障损坏. 易感冒, 手足之伤, 肝癌.

4, 主运十年辛劳不顺, 流年一年不顺.

命盘大限潜藏的己干武曲化禄, 贪狼化权, 天梁化科, 文曲化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 主偏财, 生意人, 禄权在内局, 能者多劳, 偏重财运.

二, 需参考禄, 权, 科, 忌在内局或外局, 内局佳, 外局不佳, 内局别人荫我, 外局我荫别人.

三, 不从商, 属主管阶级, 但要参考四化在何宫!是否有禄权组合.

四, 文曲化忌: 注意支票, 文书, 罚单, 内局好, 外局爲欠债, 忌不佳.

五, 在何宫, 主口角是非, 与嘴巴有关, 主耗星, 易犯小人.

武曲化禄:

1, 主正财, 偏财运旺, 有意外之财获得.

2, 在财宫大富翁, 女命嫁富商成爲富婆.

3, 主运十年发财, 流年一年财气旺盛.

贪狼化权:

1, 个性暴躁, 易得罪人, 有成功之一面. 适合创作, 才艺, 餐饮业, 娱乐业上成大功立大业.

2, 此星忌与陀罗同度有灾祸.

3, 喜会武曲或火铃诸星可望成功, 但在发财之后, 易再损失, 宜勇于急退, 固守爲上策.

4, 主运十年, 财名顺遂, 流年一年成就发达.

天梁化科:

1, 荫星化科, 可得长辈提拔而升官, 位居高官, 掌大权, 也时常因贵人出现帮助而成功.

2, 对士人考试顺利, 竞选也能获得大多数人爱戴而当选. 适合宗教界, 五术界发展, 稳定中进财.

3, 主运十年, 官场得意, 流年一年, 主贵人相助而获利.

文曲化忌:

1, 文华之星化忌, 不利求学, 易遭阻碍, 利于研究, 不利于考试登科.

2, 对金钱方面要特别小心, 注意支票, 股票, 自助会, 不可背书担保. 交通易被开罚单.

3, 主运十年阻滞, 流年一年不顺失财. 本运潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有凶象丧礼.  

命盘大限潜藏的庚干太阳化禄, 武曲化权, 太阴化科, 天同化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 太阳化禄: 生意人或服务业. 上班不长久.

二, 武曲化权: 重赚钱, 正, 偏财都有.

三, 天同化忌: 无法清閒, 劳碌.

四, 庚干在夫妻宫, 婚姻对待不佳.

五, 庚干: 先天注意血光, 开刀 (例: 子女宫 生産开刀;疾厄宫, 本身及父母;迁移宫, 出外注意交通灾厄逢血光), 例如庚干在田宅, 本人及将来生子女时有血光, 而且庚干化科在疾厄冲父母, 父母有开刀相出现. ◎

太阳化禄:

1, 贵星化禄在财帛或官禄, 双美, 富贵双全;若在卯辰巳宫, 当能掌大权当大官.

2, 落陷宜在忙碌中求财.

3, 女命有人缘, 能得异性之帮助而获利.

4, 主运十年吉祥如意, 流年一年事业顺畅发达.

武曲化权:

1, 掌财权, 甚会理财, 不存死钱, 若与文曲合爲文武双全, 声望更高, 财帛更丰.

2, 女命有孤克之嫌, 主观强, 不服输, 事业心过重;对丈夫易有忽略感, 以致婚姻不和谐而破劣, 宜晚婚.

3, 大限十年财广进, 权势威武, 流年一年通顺.

太阴化科:

1, 有名声, 科甲显达;艺术, 五术得名, 家运也好.

2, 庚干太阴化科 用庚金化科, 主血光, 开刀.

3, 癸干太阴化科 则主桃花是所不同.

4, 主运十年财丰富, 名声远播, 流年一年平稳无灾.

天同化忌:

1, 有福不全, 守财不宁, 有暗痣, 但对宗教信仰虔诚, 身体有先天性心脏衰弱.

2, 主运十年不易发挥, 流年一年不顺.

命盘大限潜藏的辛干巨门化禄, 太阳化权, 文曲化科, 文昌化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 人缘佳, 以口爲主之行业.

二, 男命主大男人主义, 个性强, 事业心重. 女命主女强人型, 因太阳化权, 男性之个性, 事业心重.

三, 女命 (太阳权) 易有共夫命, 在夫, 官, 财, 田宫, 易有第三者介入感情.

四, 文昌忌, 注意支票, 文书, 交通, 罚单. 背书, 作保. 五, 曲科, 昌忌组合同宫 (在命, 迁宫: 母疾福财), 会有神经不正常.  

巨门化禄:

1, 有意外之财, 白手起家. 加吉星成就大, 口才佳, 适宜外交, 外务, 推销行业.

2, 主运十年吉利, 流年一年如意.

太阳化权:

1, 掌大权, 升迁快, 人缘特佳, 得相助, 唯独个性略爲强烈, 有急躁之现象.

2, 大限十年事业发达, 流年一年如意快乐.

文曲化科:

1, 主在文路上进展快, 成就大.

2, 男命有文艺才能, 女命也主才华过人.

3, 主运利于出版业, 流年利考试, 著作, 发表.

文昌化忌:

1, 不利考试, 应多加努力.

2, 文书, 支票, 股票问题及交通罚单.

3, 主运十年不利考试及竞选, 流年一年不顺有挫折. 本限潜藏之忌飞入那一宫, 那一宫易有凶象丧礼.

命盘大限潜藏的壬干天梁化禄, 紫微化权, 左辅化科, 武曲化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 天梁禄: (命, 福, 疾) 有福荫, 食禄不缺. 天梁为刑, 但人心无刑, 作事太过份了, 人活的就痛苦了. 二, 紫微权: 喜欢当老大, 有掌权 (孤高, 自命清高) .

三, 左辅科: 可当主管或从事专业技能, 有一技之长. 适合医界, 教育界, 调查局.

四, 武曲忌: 财星化忌, 注意钱财借贷. 内局节俭 (命, 疾, 福, 官, 尤其田宅) . 外局兄, 友宫则欠众生;夫妻宫则欠夫或妻;子女宫则合伙问题.  

天梁化禄:

1, 有人缘, 受长辈提拔, 对医有兴趣.

2, 各方面进财, 投机事业, 不劳而获之财.

3, 主运十年横财, 流年一年财禄平顺.

紫微化权:

1, 掌权之功能.

2, 会六吉星 (左, 右, 日, 月) 拱或相挟主大富大贵.

3, 主运十年佳缘机会, 流年一年努力奋发有成.

左辅化科:

1, 功名, 贵人多助, 适合文教工作, 广播事业, 新闻工作或编辑. 女适合秘书文工作.

2, 主运十年吉利, 流年一年平顺.

武曲化忌:

1, 财星化忌, 对财不利, 倒债甚多, 若与天刑同度, 必因犯官非而刑罚.

2, 主运十年财运不顺, 流年一年爲钱烦恼.

命盘大限潜藏的癸干破军化禄, 巨门化权, 太阴化科, 贪狼化忌, 明现在命宫, 事业宫, 财富宫, 田宅宫十年的兆示.

一, 破军禄: 人缘财, 人缘服务业, 从事艺术, 买空卖空.

二, 太阴科: 土地买卖, 不动産.

三, 巨门权: 嘴巴行业;教育界, 当讲师 (补习班), 外务员, 人缘佳, 有说服力;

四, 贪狼忌: 易犯桃花劫, 主修道更佳;适宜偏门生意, 冷门生意, 技术财;身体注意花柳病. 癸干在疾厄有贪狼忌或疾厄坐癸干或子女宫有贪狼忌, 则要注肝肾不佳.  

破军化禄:

1, 代表富足, 衣食不缺, 有不劳而获之财.

2, 适合经营市场生意, 畜牧业佳.

3, 主运十年奋斗有成, 流年一年变动转机.

巨门化权:

1, 语言让人心服口服, 预防口舌之争.

2, 女命宜防爲长舌妇, 而对丈夫之事业有阻碍.

3, 大限十年进步, 流年一年平顺.

太阴化科:

1, 显科名, 家运平稳, 处处平安.

2, 男得妻助, 女主贤慧, 适合保育幼儿工作.

3, 主运十年得意, 流年一年快乐平安.

贪狼化忌:

1, 官非, 因桃花破财.

2, 适合餐饮业或偏门生意.

3, 女加煞, 婚姻不顺或沦落风尘.

4, 主运十年多变动, 流年一年不顺.

命盘中命宫的三方是财富, 事业, 迁移宫. 如这三方中一宫有吉信息, 影响命宫. 同理命宫有吉, 化禄, 化权, 化科信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有创业发财, 公务员晋升, 贵人现事. 同理命宫有凶, 忌信息至少会波及这三个宫位, 其中一宫必定有倒楣的人, 事.  

命盘中夫妻宫的三方是迁移, 福德, 事业宫. 如这三方中一宫有吉凶信息, 影响夫妻宫. 同理夫妻宫有吉, 化禄, 化权, 化科信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有创业发财, 公务员晋升, 贵人现事. 同理夫妻宫有凶, 忌信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有倒楣的人, 事.  

命盘中父母宫的三方是子女, 朋友, 疾厄宫. 如这三方中一宫有吉凶信息, 影响父母宫. 同理父母宫有吉, 化禄, 化权, 化科信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有创业发财, 公务员晋升, 贵人现事. 同理父母宫有凶, 忌信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有倒楣的人, 事.  

命盘中田宅宫的三方是疾厄, 兄弟, 子女宫. 如这三方中一宫有吉凶信息, 影响田宅宫. 同理田宅宫有吉, 化禄, 化权, 化科信息至少会波及这三个宫, 其中一宫必定有主创业发财, 公务员晋升, 贵人现事. 同理田宅宫有凶, 忌信息至少波及这三个宫, 其中一宫必定有倒楣的人, 事.

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button