Nghiên cứu

KINH RẢI TÂM TỪ (METTĀ SUTTA) | Tiếng Pali và Tiếng Việt

(KINH RẢI TÂM TỪ) METTĀ SUTTA

Ahaavero homi, abyāpajjo homi, anīgho homi;

Sukhī attānapariharāmi.

Mong cho tôi thoát khi: Hn thù và him nguy, Tâm nhim ô, phin nāo,

Bạn đang xem: KINH RẢI TÂM TỪ (METTĀ SUTTA) | Tiếng Pali và Tiếng Việt

Thân đau kh, đa đày; Thân tâm được an lc.

Mama mātāpitu ācariya ca, ñātimittā ca, sabrahmācarino ca;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīghā hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong cha m, thy t, Cùng thân quyến, bn bè Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm.
Imasmiārāme, sabbe yogino;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong tt cthin sinh, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm.
Imasmiārāme, sabbe bhikkhu,

sāmaera ca, upāsakā upāsikāyo ca;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong toàn thTăng Ni, Cư sī nam và n,

Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm.

 

Amhākacatupaccaya dāyakā;

Averā hontu, abyāpajjha hontu, anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong cho các thí ch, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin,

Khthân không còn na, An lc cthân tâm.

Amhākaārakkha devatā; Imasmivihāre,

imasmiāvāse, imasmi

ārāme, ārakkha devatā;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong chư thiên hPháp, Cư ngti nơi này,

Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm.

Sabbe sattā, sabbe pāā, sabbe bhūta; Sabbe puggalā sabbe attabhāva- pariyāpannā

Sabbā itthiyo, sabbe purisā, sabbe ariyā, sabbe anariyā, sabbe devā, sabbe manussā, sabbe vinipātikā;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu, dukkhā muccantu;

Yathā-laddha-sampattito, Mā vigacchantu kammassakā.

Mong tt cchúng sinh; Có thân và có tâm,

Gii nam hay gii n;

Bc Thánh hay phàm nhân, Chư thiên hay loài người, Nhng ai không hnh phúc, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm,

Hết khđau cthy, Hnh phúc không mt đi,

chúng sinh là chnhân; Nghip lc do mình to.

 

Puratthimāya disāya, pacchimāya disāya,

uttarāya disāya, dakkhiāya disāya;

Puratthimāya anudisāya, pacchimāya anudisāya,

uttarāya anudisāya, dakkhiāya anudisāya;

Hetthimāya disāya, uparimāya disāya; Sabbe sattā, sabbe pāā,

sabbe bhūta;

Sabbe puggalā sabbe attabhāva-pariyāpannā

Sabbā itthiyo, sabbe purisā, sabbe ariyā, sabbe anariyā, sabbe devā,

sabbe manussā, sabbe vinipātikā;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu, dukkhā muccantu;

Yathā-laddha-sampattito, Mā vigacchantu kammassakā.

Nơi hướng Đông, hướng Tây, Hướng Nam hay hướng Bc, Hướng Tây Bc , Đông Nam, Hướng Tây Nam, Đông Bắc,

hướng dưới, hướng trên,

Mong tt cchúng sinh;

Có thân và có tâm, Gii nam hay gii n;

Bc Thánh hay phàm nhân, Chư thiên hay loài người, Nhng ai không hnh phúc, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm,

Hết khđau cthy, Hnh phúc không mt đi, chúng sinh là chnhân, Nghip lc do mình to.

 

Uddhayāva, bhavaggā ca, adho yāva avīccito, samantā cakkavāesu,

ye sattā pathavī carā, abyāpajjhā niverā ca, niddukkhā ca nupaddavā. Uddhayāva, bhavaggā ca, adho yāva avīccito, samantā cakkavāesu,

ye sattā udake carā, abyāpajjha niverā ca, niddukkhā ca nupaddavā. Uddhayāva, bhavaggā ca,

adho yāva avīccito, samantā cakkavāesu,

ye sattā ākāse carā, abyāpajjha niverā ca,

niddukkhā ca nupaddavā.

Tcnh gii cao nht; Đến cnh gii thp nht, Toàn vũ trbao la,

Bt cchúng sinh nào; Di chuyn trên mt đt, Mong thoát khthân tâm, Thoát him nguy, thù hn. Tcnh gii cao nht; Đến cnh gii thp nht, Toàn vũ trbao la,

Bt cchúng sinh nào,

Di chuyn trong dòng nước, Mong thoát khthân tâm, Thoát him nguy, thù hn.

Tcnh gii cao nht; Đến cnh gii thp nht, Toàn vũ trbao la;

Bt cchúng sinh nào,

Di chuyn trong hư không, Mong thoát khthân tâm,

Thoát him nguy, thù hn.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

Buddhapūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Pht Bo. Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Pháp Bo.

 

Dhammapūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

Saghapūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

mātāpitaro pūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

ācariye pūjemi.

Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Tăng Bo. Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường cha m.

Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Thy, T.

Addhā imāya paipadāya jarāmaraamhā parimuccisāmi.

Idame puññaāsavakkhayāvahahotu. Idame sīlamagga-phala-

ñāassa paccayo hotu.

Imano puññabhāgasabbasattānadema. Sabbe sattā sukhitā hontu! Sādhu! Sādhu! Sādhu!

Vi vic hành thin này, Nguyn cho con thoát khi, Sự khca già, chết, Nguyn công đc ca con, Tận dit hết lu hoc, Nguyn gii đc ca con, Dẫn đến Đo và Qu.

Xin hi hướng phước báu,

Đến tt cchúng sinh; Được thân tâm an lc. Lành thay! Lành thay!

Lành thay!

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Nghiên cứu

Xem thêm KINH RẢI TÂM TỪ (METTĀ SUTTA) | Tiếng Pali và Tiếng Việt

(KINH RẢI TÂM TỪ) METTĀ SUTTA

Ahaavero homi, abyāpajjo homi, anīgho homi;

Sukhī attānapariharāmi.

Mong cho tôi thoát khi: Hn thù và him nguy, Tâm nhim ô, phin nāo,

Thân đau kh, đa đày; Thân tâm được an lc.

Mama mātāpitu ācariya ca, ñātimittā ca, sabrahmācarino ca;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīghā hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong cha m, thy t, Cùng thân quyến, bn bè Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm.
Imasmiārāme, sabbe yogino;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong tt cthin sinh, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm.
Imasmiārāme, sabbe bhikkhu,

sāmaera ca, upāsakā upāsikāyo ca;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong toàn thTăng Ni, Cư sī nam và n,

Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm.

 

Amhākacatupaccaya dāyakā;

Averā hontu, abyāpajjha hontu, anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong cho các thí ch, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin,

Khthân không còn na, An lc cthân tâm.

Amhākaārakkha devatā; Imasmivihāre,

imasmiāvāse, imasmi

ārāme, ārakkha devatā;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu.

Mong chư thiên hPháp, Cư ngti nơi này,

Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm.

Sabbe sattā, sabbe pāā, sabbe bhūta; Sabbe puggalā sabbe attabhāva- pariyāpannā

Sabbā itthiyo, sabbe purisā, sabbe ariyā, sabbe anariyā, sabbe devā, sabbe manussā, sabbe vinipātikā;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu, anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu, dukkhā muccantu;

Yathā-laddha-sampattito, Mā vigacchantu kammassakā.

Mong tt cchúng sinh; Có thân và có tâm,

Gii nam hay gii n;

Bc Thánh hay phàm nhân, Chư thiên hay loài người, Nhng ai không hnh phúc, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm,

Hết khđau cthy, Hnh phúc không mt đi,

chúng sinh là chnhân; Nghip lc do mình to.

 

Puratthimāya disāya, pacchimāya disāya,

uttarāya disāya, dakkhiāya disāya;

Puratthimāya anudisāya, pacchimāya anudisāya,

uttarāya anudisāya, dakkhiāya anudisāya;

Hetthimāya disāya, uparimāya disāya; Sabbe sattā, sabbe pāā,

sabbe bhūta;

Sabbe puggalā sabbe attabhāva-pariyāpannā

Sabbā itthiyo, sabbe purisā, sabbe ariyā, sabbe anariyā, sabbe devā,

sabbe manussā, sabbe vinipātikā;

Averā hontu, abyāpajjhā hontu,

anīgha hontu;

Sukhī attānapariharantu, dukkhā muccantu;

Yathā-laddha-sampattito, Mā vigacchantu kammassakā.

Nơi hướng Đông, hướng Tây, Hướng Nam hay hướng Bc, Hướng Tây Bc , Đông Nam, Hướng Tây Nam, Đông Bắc,

hướng dưới, hướng trên,

Mong tt cchúng sinh;

Có thân và có tâm, Gii nam hay gii n;

Bc Thánh hay phàm nhân, Chư thiên hay loài người, Nhng ai không hnh phúc, Không him nguy, thù hn, Tâm trí hết mun phin, Khthân không còn na, An lc cthân tâm,

Hết khđau cthy, Hnh phúc không mt đi, chúng sinh là chnhân, Nghip lc do mình to.

 

Uddhayāva, bhavaggā ca, adho yāva avīccito, samantā cakkavāesu,

ye sattā pathavī carā, abyāpajjhā niverā ca, niddukkhā ca nupaddavā. Uddhayāva, bhavaggā ca, adho yāva avīccito, samantā cakkavāesu,

ye sattā udake carā, abyāpajjha niverā ca, niddukkhā ca nupaddavā. Uddhayāva, bhavaggā ca,

adho yāva avīccito, samantā cakkavāesu,

ye sattā ākāse carā, abyāpajjha niverā ca,

niddukkhā ca nupaddavā.

Tcnh gii cao nht; Đến cnh gii thp nht, Toàn vũ trbao la,

Bt cchúng sinh nào; Di chuyn trên mt đt, Mong thoát khthân tâm, Thoát him nguy, thù hn. Tcnh gii cao nht; Đến cnh gii thp nht, Toàn vũ trbao la,

Bt cchúng sinh nào,

Di chuyn trong dòng nước, Mong thoát khthân tâm, Thoát him nguy, thù hn.

Tcnh gii cao nht; Đến cnh gii thp nht, Toàn vũ trbao la;

Bt cchúng sinh nào,

Di chuyn trong hư không, Mong thoát khthân tâm,

Thoát him nguy, thù hn.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

Buddhapūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Pht Bo. Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Pháp Bo.

 

Dhammapūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

Saghapūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

mātāpitaro pūjemi.

Imāya dhammā-nudhamma- paipattiyā

ācariye pūjemi.

Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Tăng Bo. Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường cha m.

Vi vic hành chánh pháp, Con cúng dường Thy, T.

Addhā imāya paipadāya jarāmaraamhā parimuccisāmi.

Idame puññaāsavakkhayāvahahotu. Idame sīlamagga-phala-

ñāassa paccayo hotu.

Imano puññabhāgasabbasattānadema. Sabbe sattā sukhitā hontu! Sādhu! Sādhu! Sādhu!

Vi vic hành thin này, Nguyn cho con thoát khi, Sự khca già, chết, Nguyn công đc ca con, Tận dit hết lu hoc, Nguyn gii đc ca con, Dẫn đến Đo và Qu.

Xin hi hướng phước báu,

Đến tt cchúng sinh; Được thân tâm an lc. Lành thay! Lành thay!

Lành thay!

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button