Nhật nguyệt tại sửu không vào cung mệnh

Nhật nguyệt tại sửu không vào mệnh Bạn đang xem: Nhật nguyệt tại sửu không vào cung mệnh
X thái dương ○ Thái Âm Xương khúc giáp mệnh hiển quý. Tam phương vô cát trái lại vi hung.
○ thái dương □ Thái Âm Làm việc trước cần về sau lười. Góc cô độc không làm nổi. Lấy việc khư khư cố chấp. Tam phương vô cát trái lại vi hung. Trọng điểm – 1. Nhật nguyệt đồng cung cách 』, vui mừng hóa quyền khoa, có văn có võ, đại quý mệnh. 2. 3. 4. 5. 6. Người sinh năm đinh , tứ hóa đủ gặp, dương nhập mệnh thiên, bị tự tin quá …, bạng châu nợ nần quấn thân. Cung mệnh – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Góc lợi cho hình giáo, dân xí nghiệp, không nên kinh thương. Bính mậu tân nhân thêm cát, có thể có biểu hiện, khả nhâm chủ quản. 11. Phùng kị sát, cả đời lao lực phiêu bạc. Chức nghiệp hay thay đổi. Lấy việc cùng cần lặp lại nhiều lần mới có thể thành công. 12. Phùng sát + kị, cả đời nhấp nhô, cười nghèo tật phú đừng hư hữu, âm tình bất định tính khó hiểu. Nên thủ tĩnh an phân tâm tính tu, có thể tự lấy được cát bình an đi. 13. Nhật nguyệt tọa mệnh, chính mình ngôi sao cát hóa, cả đời góc thuận lợi. Phối ngẫu ngôi sao cát hóa, có thể được trợ lực, phùng hóa kị, tắc gặp mấy không thuộc mình. 14. ( xấu ) cá tính góc bảo thủ, cương nhu hòa hợp, không du quy cự. Lấy Thái Âm là việc chính. 15. Nam mệnh – ngày ( lộc ), tự có thành. Nguyệt ( cát ) nhân hôn nhân mà phú quý. Nguyệt ( kị ), phiền não đến từ phối ngẫu. 16. Nữ mệnh – ngày ( cát ) phối ngẫu tốt, sát nhập, gặp mặt không nhận người. Nguyệt ( khoa ) bản thân năng lực mạnh. Nguyệt ( kị ), chính mình lao lực không như ý, khỏe mạnh không tốt, hạn nhập phúc đức vị trí lúc, chú ý thân thể tai ương. 17. Nữ mệnh ôn nhu, thích chõ mũi vào chuyện người khác, giỏi thay đổi, yêu xen mồm. 18. Nữ mệnh ( xấu ) phùng cát phù, cả đời nhiều khác phái duyến, thả góc có tiếng danh, tài phú. 19. Nam mệnh trầm mặc ít lời nói, khiếm bền lòng. Chưa cung góc tốt. 20. Vô cát gặp không kiếp, hóa kị, không nên tự chủ trương, bị nhiều khúc chiết thất bại. 21. Vô cát có hai họ sùng bái, hoặc bố mẹ hai mẫu. Tam phương vô cát, lục thân vô duyên. Cả đời lao lực nhấp nhô, hận đời, cười nghèo tật phú. 22. Cả đời vui mừng cùng khác phái làm bạn, không biết cô tịch. Cung thân – 1. Huynh đệ – 1. 2. Vợ chồng – 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đứa con – 1. 2. Tiền tài – 1. 2. 3. 4. 5. Tật ách – 1. 2. 3. Di chuyển – 1. 2. 3. Tôi tớ – 1. 2. 3. Quan lộc – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Điền trạch – 1. 2. Phúc đức – 1. 2. 3. 4. Cha mẹ – 1. 2. 3. Hành hạn – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Bổ sung – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Nhật nguyệt xấu chưa an mệnh, tam phương vô cát trái lại hung, lại gặp sát, hình tổn thương lục thân. 11. Nhật nguyệt tọa mệnh, tâm tính không xong. 12. Nhật nguyệt + thiên hình, giáp kị tân quyền sinh ra, dễ có quan phi. 13. Dương Lương xương lộc, hội Tam Hợp, lư truyền hạng nhất, cả đời góc bình tĩnh. |
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)
Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam
Chuyên mục: Học tử vi
Xem thêm Nhật nguyệt tại sửu không vào cung mệnh
Nhật nguyệt tại sửu không vào mệnh
X thái dương ○ Thái Âm Xương khúc giáp mệnh hiển quý. Tam phương vô cát trái lại vi hung.
○ thái dương □ Thái Âm Làm việc trước cần về sau lười. Góc cô độc không làm nổi. Lấy việc khư khư cố chấp. Tam phương vô cát trái lại vi hung. Trọng điểm – 1. Nhật nguyệt đồng cung cách 』, vui mừng hóa quyền khoa, có văn có võ, đại quý mệnh. 2. 3. 4. 5. 6. Người sinh năm đinh , tứ hóa đủ gặp, dương nhập mệnh thiên, bị tự tin quá …, bạng châu nợ nần quấn thân. Cung mệnh – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Góc lợi cho hình giáo, dân xí nghiệp, không nên kinh thương. Bính mậu tân nhân thêm cát, có thể có biểu hiện, khả nhâm chủ quản. 11. Phùng kị sát, cả đời lao lực phiêu bạc. Chức nghiệp hay thay đổi. Lấy việc cùng cần lặp lại nhiều lần mới có thể thành công. 12. Phùng sát + kị, cả đời nhấp nhô, cười nghèo tật phú đừng hư hữu, âm tình bất định tính khó hiểu. Nên thủ tĩnh an phân tâm tính tu, có thể tự lấy được cát bình an đi. 13. Nhật nguyệt tọa mệnh, chính mình ngôi sao cát hóa, cả đời góc thuận lợi. Phối ngẫu ngôi sao cát hóa, có thể được trợ lực, phùng hóa kị, tắc gặp mấy không thuộc mình. 14. ( xấu ) cá tính góc bảo thủ, cương nhu hòa hợp, không du quy cự. Lấy Thái Âm là việc chính. 15. Nam mệnh – ngày ( lộc ), tự có thành. Nguyệt ( cát ) nhân hôn nhân mà phú quý. Nguyệt ( kị ), phiền não đến từ phối ngẫu. 16. Nữ mệnh – ngày ( cát ) phối ngẫu tốt, sát nhập, gặp mặt không nhận người. Nguyệt ( khoa ) bản thân năng lực mạnh. Nguyệt ( kị ), chính mình lao lực không như ý, khỏe mạnh không tốt, hạn nhập phúc đức vị trí lúc, chú ý thân thể tai ương. 17. Nữ mệnh ôn nhu, thích chõ mũi vào chuyện người khác, giỏi thay đổi, yêu xen mồm. 18. Nữ mệnh ( xấu ) phùng cát phù, cả đời nhiều khác phái duyến, thả góc có tiếng danh, tài phú. 19. Nam mệnh trầm mặc ít lời nói, khiếm bền lòng. Chưa cung góc tốt. 20. Vô cát gặp không kiếp, hóa kị, không nên tự chủ trương, bị nhiều khúc chiết thất bại. 21. Vô cát có hai họ sùng bái, hoặc bố mẹ hai mẫu. Tam phương vô cát, lục thân vô duyên. Cả đời lao lực nhấp nhô, hận đời, cười nghèo tật phú. 22. Cả đời vui mừng cùng khác phái làm bạn, không biết cô tịch. Cung thân – 1. Huynh đệ – 1. 2. Vợ chồng – 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đứa con – 1. 2. Tiền tài – 1. 2. 3. 4. 5. Tật ách – 1. 2. 3. Di chuyển – 1. 2. 3. Tôi tớ – 1. 2. 3. Quan lộc – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Điền trạch – 1. 2. Phúc đức – 1. 2. 3. 4. Cha mẹ – 1. 2. 3. Hành hạn – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Bổ sung – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Nhật nguyệt xấu chưa an mệnh, tam phương vô cát trái lại hung, lại gặp sát, hình tổn thương lục thân. 11. Nhật nguyệt tọa mệnh, tâm tính không xong. 12. Nhật nguyệt + thiên hình, giáp kị tân quyền sinh ra, dễ có quan phi. 13. Dương Lương xương lộc, hội Tam Hợp, lư truyền hạng nhất, cả đời góc bình tĩnh. |
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)