Tử vi

[ thiên địa nhân ] bàn can cung tứ hóa xem khế cơ luận vận mệnh thì

Luận vận mệnh thì

[ thiên địa nhân ] bàn can cung tứ hóa xem khế cơ

Bạn đang xem: [ thiên địa nhân ] bàn can cung tứ hóa xem khế cơ luận vận mệnh thì

Mệnh cách luận đoán mệnh cách luận đoán

 1. Mệnh cách biểu hiện người trong cuộc căn cơ biểu hiện người trong cuộc căn cơ ( cùng người trong cuộc có mật thiết quan hệ )

 mệnh cách cận bày vận mệnh ( phi vận thế lợi hại ) nếu có chút quý cách thì dễ dàng quý hiển phát đạt có lẽ danh hiển ( quý ) có lẽ tài vượng có lẽ tài vượng ( phú )

 2. Mệnh cách cao hoặc thấp mệnh cách cao hoặc thấp biểu hiện này cùng bẩm sinh đến ( hữu mệnh lần đầu ) đấy [ phú quý thọ yểu ] có cao thấp liền có khí chất bất đồng cũng thế nói cơ ngộ sẽ có chỗ khác biệt ( mệnh là thiên thiên mệnh có quý tiện chi tranh )

* tiên thiên mệnh cách : tứ hóa năm sinh sở định tứ hóa năm sinh sở định

* ngày mốt mệnh cách : mệnh làm tứ hóa sở định mệnh làm tứ hóa sở định

 3. Mệnh cách luận đoán mệnh cách luận đoán : lấy [ cung mệnh ] chủ yếu phối hợp tam phương là cái chuẩn

* cá tính từ [ tính chất sao ] chủ yếu

Nếu gặp tứ hóa năm sinh thì [ tính chất sao ] trở nên này chất cho nên cá tính cơ cùng sẽ không cùng

* lấy [ cung mệnh ] là điểm khởi đầu là điểm khởi đầu mệnh 1 Huynh 2 phu 3 tử 4 tài 5 tật 6 thiên 7 nô 8 Quan 9  điền 10 phúc 11 phụ 12

Sáu dương cung ( số lẻ mệnh phu tài thiên Quan phúc ) chủ quý

Sáu âm cung ( số chẵn Huynh tử tật nô điền phụ ) chủ phú

 4. Nếu [ cung mệnh ] tọa sinh kỵ mà tam phương không thấy lộc quyền khoa đây cách dựng nghiệp bằng hai bàn tay trắng quý hiển khó đạt ( không quý )

Mà này lộc ở tật 6 quyền ở điền 10 khoa ở Huynh khoa ở Huynh 2 phân ở âm vị trí chủ phú cách

( thiên hướng tài lợi nhuận sẽ có tiền nhưng không quý ) ( nếu có chút lúc vận dễ có tiền )

Tứ hóa [ hướng lên trên thủ tượng đi xuống ứng số ] đấy thấy rõ (1)

 1. [ bản mạng bàn ]( thiên ) [ đại nạn bàn ]( địa ) [ năm xưa bàn ]( nhân ) này cung làm tứ hóa rơi ứng theo như cứ [ một cấp

Quản một cấp ] tới nguyên tắc

 2. Tứ hóa năm sinh ngôi sao tứ hóa năm sinh ngôi sao ( lộc quyền khoa kị ): quan sát cùng bẩm sinh đến quan sát cùng bẩm sinh đến đích thiên phú vận mệnh này ưu kém ảnh hưởng mệnh chủ cả đời

 3. Cung mệnh làm tứ hóa cung mệnh làm tứ hóa : đây thuộc ngày mốt đấy hành vi biểu hiện đây thuộc ngày mốt đấy hành vi biểu hiện quan sát mệnh chủ chi tâm thái cùng hành vi

* từ ( lộc quyền khoa kị lộc quyền khoa kị ) đấy phi rơi cung vị hình thành bố cục khả thôi tri mệnh chủ [ sở chấp ] ở chỗ

* nếu lấy [ mệnh làm tứ hóa ]( dùng ) về vu [ cung tài bạch ]( thể )

Xem xét [ tài bạch ]( vật ) cát hung ích tổn trạng huống

 4. Quan lộc là người hoàn cảnh là vận nãi cơ ngộ hoàn cảnh

 Quan lộc can cung tứ hóa : cũng thế ngày mốt hóa tượng cũng thế ngày mốt hóa tượng quan sát mệnh chủ đấy [ khí số ] cùng với sự nghiệp chất có thể cùng với sự nghiệp chất có thể

* từ ( lộc quyền khoa kị lộc quyền khoa kị ) đấy phi rơi cung vị hình thành bố cục

Khả thôi tri mệnh chủ [ khí số ] cùng sự nghiệp chất có thể cùng sự nghiệp chất có thể

* nếu lấy [ can của quan tứ hóa ]( dùng ) về vu [ cung mệnh ]( thể ) [ lấy mệnh cung là thể Quan lộc là dùng ]

Thì xem xét [ mệnh chủ ]( nhân ) cát hung ích tổn trạng huống

* nếu lấy [ can của quan tứ hóa ]( dùng ) về vu [ Quan lộc cung ]( thể ) [ từ là thể dụng ]

Thì xem xét [ Quan lộc ] tới vận ( khán quan vận )

[ Quan vận ] biểu hiện năng lực làm việc mở cửa buôn bán trạng huống xã hội bối cảnh các loại

* nếu lấy [ Quan lộc tới thiên di ]/[ cung phu thê ] [ can của phu tứ hóa can của phu tứ hóa ]

Thì xem xét [ Quan lộc ]( sự nghiệp ) cách ( hình tượng ) ( khán quan cách học thức chức vị trí các loại )

5. Cung tài bạch làm tứ hóa : quan sát tiền tài đấy lợi hại quan sát tiền tài đấy lợi hại    ([ tài bạch ] là địa quy ở bên trong có lúc cơ biến thiên )

Tứ hóa [ hướng lên trên thủ tượng đi xuống ứng số ] đấy thấy rõ (2)

 1. [ bản mạng bàn ]( thiên ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ bản mạng bàn ] tới cung vị đây quan sát [ cách ] [ tượng ]( khoảng không giữa )

 2. [ bản mạng bàn ]( thiên ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ đại nạn bàn ] tới cung vị đây tức [ đi xuống ứng số ]

Phỏng đoán [ đại nạn ]( thời gian ) cát hung ( bản mạng trùng đấy [ đại nạn ] con ứng một năm )

 3. [ đại nạn bàn ]( địa ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ bản mạng bàn ]( thiên ) tới cung vị đây tức [ hướng lên trên thủ tượng ]

 4. [ đại nạn bàn ]( địa ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ đại nạn bàn ]( địa ) tới cung vị

 5. [ đại nạn bàn ]( địa ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ năm xưa bàn ]( nhân ) tới cung vị đây tức [ đi xuống ứng số ]

( đại nạn trùng đấy [ năm xưa ] con ứng một tháng )

 6. [ năm xưa bàn ]( nhân ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ đại nạn bàn ]( thiên ) tới cung vị đây tức [ hướng lên trên thủ tượng ]

 7. [ năm xưa bàn ]( nhân ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ năm xưa bàn ]( địa ) tới cung vị

 8. [ năm xưa bàn ]( nhân ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ lưu nguyệt bàn ]( nhân ) tới cung vị đây tức [ đi xuống ứng số ]

9 phỏng đoán [ năm xưa ] quan trọng nhất xem [ năm xưa đẩu quân ] rơi [ đại nạn bàn đại nạn bàn ] đấy cung vị đi thêm luận đoán

[ mệnh tài Quan mệnh tài Quan ] luận đoán (1)

 1. [ vận mệnh ] từ [ mệnh cách ] tới quý hoặc tiện tới quý hoặc tiện có thể phán đoạn mệnh chủ sinh hoạt hoàn cảnh mặt ( mệnh ) nhân bất đồng giai tằng nhân tế tất nhiên này sự nghiệp cơ ngộ cũng có chỗ khác biệt ( Quan vận )

Cho nên kiếm tiền hành nghề tầng thứ năng lực vượng suy cũng có bất đồng ( tài )

 2. [ mệnh cách ] là thiên [ mệnh ] quý tiện chi tranh quý tiện chi tranh [ tài cách ] là địa ( quy ở bên trong ) [ lúc ] thời cơ biến thiên [ quan cách ] là người [ vận ] cơ ngộ hoàn cảnh [ vận ]( hoàn cảnh ) tốt mới có tốt cơ ngộ

 3. [ cung mệnh ]( giáp tuất ) người sinh năm giáp [ định tượng ] rơi cung mệnh rơi cung mệnh bày song lần tới hàm nghĩa mãnh liệt bày ra cát hung thành bại

      * thái dương sinh kỵ tọa mệnh ở khố địa phải là kiếm tiền lao lục ( khiếm trái ý ) khó quý hiển nên đi làm tộc hoặc phụ tá

 thả nhân thái dương tự hóa kị ( Quan lộc chủ hóa kị phi chủ quan cách dưới cách )

 nếu miễn cường đang chủ quan chung cuộc tất bại

 4. Liêm trinh lộc năm sinh rơi liêm trinh lộc năm sinh rơi [ bản tật ] phá quân sinh quyền rơi phá quân sinh quyền rơi [ bổn điền ] vũ khúc sinh khoa rơi [ bản Huynh ] giai âm số là biểu hiện phi tự lập cách

* đây tam cát hóa rơi với sáu âm phải dựa vào [ nhân hòa ] mới phải thành tựu chỗ mấu chốt mới phải thành tựu chỗ mấu chốt nếu có được nhân ấm mới có thành tựu

 5. [ Quan lộc cung ]( bính dần ) cung vô chính diệu lộc tồn thủ

     * can của quan bính liêm trinh hóa kị nhập [ bản tật ]( kỉ tỵ ) biểu hiện sự nghiệp lấy thân thể lao lực tiến hành công tác phi lấy trí tuệ

 liêm trinh hóa kị phẩm trật mất trật tự có vướng bận nghiệp phát triển dân đi làm là nên

 < tật ách là Quan tới điền > can của quan phi hóa kỵ nhập [ Quan tới điền ] biểu hiện thăng thiên khó

     * can của quan hóa kị trùng phá liêm trinh lộc năm sinh tất có nạn

 can của quan hóa kị nhập tật trùng phụ bày vận khí không tốt dấu diếm nguy hiểm giống ( này là nhất cửu vấn đề )

 ( tật làm hóa kị nhập Quan trùng phu cùng luận )

     * can của quan bính thiên đồng hóa lộc nhập [ bản phu ]( nhâm thân )[ Quan tới thiên ]

 đây hóa lộc biểu hiện tự nguyện tới tổn ( sự nghiệp của mệnh chủ đều là thành tựu phối ngẫu )

     * can của quan bính thiên cơ hóa quyền nhập [ bản phúc ]( bính tý )[ Quan phu quân ]

Văn xương hóa khoa nhập [ bản tài ]( canh ngọ )[ Quan tới ]

Lộc quyền khoa tới tiền lời cùng hóa kị tầng mặt liên quan đến này là lao lực đổi lấy sinh kế

 6. [ cung tài bạch ]( canh ngọ ) tọa cự môn + văn xương

 * tài làm canh thiên đồng hóa kị nhập [ bản phu ]( nhâm thân ) trùng [ bản quan ] biểu hiện khuyết thiếu tư kim đầu sự nghiệp ( không thể sáng nghiệp )

 hóa kị tượng bày không lành thì tài làm tam cát hóa cũng chỉ xui xẻo giải thích

 * tài làm hóa kị không thể nhập cha mẹ tật ách vợ chồng Quan lộc bốn loại chính vị ( lấy tật ách chủ yếu ) nếu phi hóa kỵ nhập tứ chính vị trí thì là “Kiếp số ” tài bạch có tổn hoặc cứng rắn mở ra duyên niên

 này tài can cung hóa kị “Nhập” ( nhập thiên trùng mệnh nhập thiên trùng mệnh nhập phúc trùng tài nhập phu trùng Quan ) đây “Kị” thuộc hung đối với tài đến nói đều là bất lợi

 tài làm hóa kị nhập phu trùng Quan tượng này sự nghiệp cùng tiền tài không duyên ( buôn bán có lời không đến tiền ) tài vận không tốt ( tài trùng Quan [ tài tới ]) thuộc hung tượng

[ mệnh tài Quan ] ba hợp một thể ba hợp một thể nếu [ mệnh cách ] đấy tầng thứ đấy tầng thứ cao thấp bất đồng ( tiên thiên ) thì [ quan cách ]/[ vận ] cơ ngộ hoàn cảnh cập [ tài cách ]/[ lúc ] thời cơ biến thiên ( ngày mốt )

Ngày mốt đấy cố gắng tự học tích hòa hợp có lẽ hội trở nên [ vận thế ]

[ cung phúc đức cung phúc đức ] luận đoán

 cung phúc đức nãi tạo hóa hưởng phúc tới cung vị ( đẩu số cùng mật tông số giai là 11)

 [ tài lộc ] là dưỡng mệnh chi tuyền nguyên là dưỡng mệnh chi tuyền nguyên [ phúc đức ] nãi sinh mệnh tới kéo dài nãi sinh mệnh tới kéo dài

 < lệ > [ cung phúc đức ]( bính tý ) thiên cơ tự hóa quyền biểu hiện [ phúc ở thân mình ]( sinh kế tự lập mưu ) hoặc nói hưởng thụ lúc hào phóng bình thường tiết kiệm tự chế

 2. Phúc làm bính liêm trinh hóa kị nhập [ bản tật ]( kỉ tỵ ) biểu hiện lấy tự thân lực hưởng phúc ( nhiều đau đớn )

 < phúc đức là tật tới > hóa kị nhập tật biểu hiện ý chí kiên định lấy đau khổ làm lộng

 3. Phúc làm bính thiên đồng hóa lộc nhập [ bản phu ]( nhâm thân ) tượng trưng được thê trợ mà hưởng phúc chiếu [ Quan lộc ] trợ sự nghiệp thành công

 lưu ý phu cung can nhâm thiên lương tự hóa lộc không hề biết quý trọng ý vị ( lộc ra )

4. Phúc làm bính văn xương hóa khoa nhập [ bản tài ]( canh ngọ ) biểu hiện tài nguyên gặp quý nhân yên ổn không tốt biến động nên dân đi làm

[ cung điền trạch cung điền trạch ] luận đoán (1)

 [ cung điền trạch ] biểu hiện gia đình gia sản hoàn cảnh < điền trạch là tài nhanh > là giấu tài chỗ ( tài tới [ Quan tới điền ])

 [ cung điền trạch ] mật tông số là mật tông số là 4 cùng [ cung tử nữ ] đẩu số là 4 giai là hoa đào cung vị

 [ cung điền trạch ]( Đinh Sửu ) tọa tử vi phá quân sinh quyền + thiên diêu sinh quyền nhập điền biểu hiện tu độc lực mua đưa điền sinh

 1. Điền can đinh cự môn hóa kị nhập [ bản tài ]( canh ngọ ) nãi trí sản tu lấy tự thân tới tài ( mưu sinh chỗ được )  thật sự có tổ nghiệp giống

Trùng [ phúc đức ] biểu hiện phúc khí không đủ lưu ý phúc cung thiên cơ tự hóa quyền

 2. Điền can đinh thái âm hóa lộc nhập [ bản thiên ]( mậu thìn ) biểu hiện muốn đưa sinh tốt nhất tại ngoại địa ( rời khỏi cố hương ) là nên

 lưu ý [ cung thiên di ] thái âm tự hóa quyền + tả phụ

 3. Điền can đinh thiên đồng hóa quyền nhập [ bản phu ]( nhâm thân ) biểu hiện trí sản tốt nhất ở sau hôn nhân là nên

 < vợ chồng là điền nhanh > điền làm hóa quyền nhập [ điền nhanh ]/[ điền tới [ Quan tới điền Quan tới điền ]]

 gặp phu cung thiên lương tự hóa lộc phối ngẫu hữu lý tài chi năng lực

 4. Điền can đinh thiên cơ hóa khoa nhập [ bản phúc ]( bính tý ) biểu hiện gia dụng chi năng lượng nhập là sẽ không hư hao phí

Gặp phúc làm thiên cơ tự hóa quyền biểu hiện hưởng thụ lúc sẽ chọn khá cao cấp chi dụng phẩm

 nếu lấy [ cung điền trạch ] xem xét hoàn cảnh thì lấy [ điền trạch ] làm tứ hóa quan sát :

 1. Nếu tứ hóa rơi [ điền trạch ] tới tam hợp phương tới tam hợp phương lấy hóa diệu tới [ tính chất sao ] suy luận hoàn cảnh trạng huống

2. Nếu tứ hóa không rơi điền trạch tới tam hợp phương nhưng thiên cơ hóa khoa rơi [ phúc đức ]( lân cung )  biểu hiện cách vách là nhỏ công xưởng hoặc xe máy đi

[ cung tật ách ] luận đoán (1)

 [ cung tật ách ] cùng [ cung mệnh ] nhất lục cộng tông hỗ là âm dương

 [ cung tật ách ] biểu hiện thân nội tâm tới tính tính tình cùng tật bệnh

 < lệ > [ cung tật ách ]( kỉ tỵ ) tọa liêm trinh lộc năm sinh tham lang tự hóa quyền

 1. Liêm trinh lộc năm sinh ở tật ách liêm trinh lộc năm sinh ở tật ách biểu hiện còn nhỏ thể chất khá là yếu nhiều nạn bệnh

 2. Tật làm mình vũ khúc hóa lộc nhập [ bản Huynh ]( quý dậu ) < huynh đệ là tật tới Quan > tật làm hóa lộc nhập [ tật tới Quan ] tượng trưng thân nhiều nạn hoặc thân khiếm an

 3. Tật làm mình tham lang tự hóa quyền bày tự thân Mịa lao sợ nhân qua lao mà thương thân

 4. Tật làm mình thiên lương hóa khoa văn khúc hóa kị cùng nhập [ bản phu ]( nhâm thân )

 < vợ chồng là tật tới điền > tật làm hóa khoa kị cùng nhập [ tật tới điền ] biểu hiện thân khỏe mạnh không tốt lại không bị phục nguyên

Khoa kị bày quý nhân không hiển hoặc nói không đối với chứng dưới dược mà kéo dài khang phục

 nếu lấy [ cung tật ách ] phân biệt tật ách chứng trạng mà nói lấy [ hóa kị ] ngôi sao chủ yếu ngôi sao chủ yếu

 < lệ > [ cung tật ách ]( kỉ tỵ ) tọa liêm trinh lộc năm sinh tham lang lộc năm sinh biểu hiện còn nhỏ thể chất khá là yếu nhiều nạn bệnh

 1. Tật làm mình văn khúc hóa kị thiên lương hóa khoa nhập [ bản phu ]( nhâm thân ) đồng cung đây hóa tượng biểu hiện não bộ phận đầu phong hốt hoảng mất ngủ các loại chứng trạng

 nếu văn khúc hóa kị không gặp mặt khác sao hóa thì đương nhiên lấy văn khúc chủ yếu

 nhưng nếu gặp mặt khác tinh diệu đồng cung thì hội ảnh hưởng thả khởi động bên trong cung tinh diệu đang hóa kị

( thì tham duyệt hóa diệu phân biệt chứng bệnh )

(Biên dịch tự động từ trang praxisluck.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

”Xem

bàn can cung tứ hóa xem khế cơ luận vận mệnh thì” state=”close”]

Luận vận mệnh thì

[ thiên địa nhân ] bàn can cung tứ hóa xem khế cơ

Mệnh cách luận đoán mệnh cách luận đoán

 1. Mệnh cách biểu hiện người trong cuộc căn cơ biểu hiện người trong cuộc căn cơ ( cùng người trong cuộc có mật thiết quan hệ )

 mệnh cách cận bày vận mệnh ( phi vận thế lợi hại ) nếu có chút quý cách thì dễ dàng quý hiển phát đạt có lẽ danh hiển ( quý ) có lẽ tài vượng có lẽ tài vượng ( phú )

 2. Mệnh cách cao hoặc thấp mệnh cách cao hoặc thấp biểu hiện này cùng bẩm sinh đến ( hữu mệnh lần đầu ) đấy [ phú quý thọ yểu ] có cao thấp liền có khí chất bất đồng cũng thế nói cơ ngộ sẽ có chỗ khác biệt ( mệnh là thiên thiên mệnh có quý tiện chi tranh )

* tiên thiên mệnh cách : tứ hóa năm sinh sở định tứ hóa năm sinh sở định

* ngày mốt mệnh cách : mệnh làm tứ hóa sở định mệnh làm tứ hóa sở định

 3. Mệnh cách luận đoán mệnh cách luận đoán : lấy [ cung mệnh ] chủ yếu phối hợp tam phương là cái chuẩn

* cá tính từ [ tính chất sao ] chủ yếu

Nếu gặp tứ hóa năm sinh thì [ tính chất sao ] trở nên này chất cho nên cá tính cơ cùng sẽ không cùng

* lấy [ cung mệnh ] là điểm khởi đầu là điểm khởi đầu mệnh 1 Huynh 2 phu 3 tử 4 tài 5 tật 6 thiên 7 nô 8 Quan 9  điền 10 phúc 11 phụ 12

Sáu dương cung ( số lẻ mệnh phu tài thiên Quan phúc ) chủ quý

Sáu âm cung ( số chẵn Huynh tử tật nô điền phụ ) chủ phú

 4. Nếu [ cung mệnh ] tọa sinh kỵ mà tam phương không thấy lộc quyền khoa đây cách dựng nghiệp bằng hai bàn tay trắng quý hiển khó đạt ( không quý )

Mà này lộc ở tật 6 quyền ở điền 10 khoa ở Huynh khoa ở Huynh 2 phân ở âm vị trí chủ phú cách

( thiên hướng tài lợi nhuận sẽ có tiền nhưng không quý ) ( nếu có chút lúc vận dễ có tiền )

Tứ hóa [ hướng lên trên thủ tượng đi xuống ứng số ] đấy thấy rõ (1)

 1. [ bản mạng bàn ]( thiên ) [ đại nạn bàn ]( địa ) [ năm xưa bàn ]( nhân ) này cung làm tứ hóa rơi ứng theo như cứ [ một cấp

Quản một cấp ] tới nguyên tắc

 2. Tứ hóa năm sinh ngôi sao tứ hóa năm sinh ngôi sao ( lộc quyền khoa kị ): quan sát cùng bẩm sinh đến quan sát cùng bẩm sinh đến đích thiên phú vận mệnh này ưu kém ảnh hưởng mệnh chủ cả đời

 3. Cung mệnh làm tứ hóa cung mệnh làm tứ hóa : đây thuộc ngày mốt đấy hành vi biểu hiện đây thuộc ngày mốt đấy hành vi biểu hiện quan sát mệnh chủ chi tâm thái cùng hành vi

* từ ( lộc quyền khoa kị lộc quyền khoa kị ) đấy phi rơi cung vị hình thành bố cục khả thôi tri mệnh chủ [ sở chấp ] ở chỗ

* nếu lấy [ mệnh làm tứ hóa ]( dùng ) về vu [ cung tài bạch ]( thể )

Xem xét [ tài bạch ]( vật ) cát hung ích tổn trạng huống

 4. Quan lộc là người hoàn cảnh là vận nãi cơ ngộ hoàn cảnh

 Quan lộc can cung tứ hóa : cũng thế ngày mốt hóa tượng cũng thế ngày mốt hóa tượng quan sát mệnh chủ đấy [ khí số ] cùng với sự nghiệp chất có thể cùng với sự nghiệp chất có thể

* từ ( lộc quyền khoa kị lộc quyền khoa kị ) đấy phi rơi cung vị hình thành bố cục

Khả thôi tri mệnh chủ [ khí số ] cùng sự nghiệp chất có thể cùng sự nghiệp chất có thể

* nếu lấy [ can của quan tứ hóa ]( dùng ) về vu [ cung mệnh ]( thể ) [ lấy mệnh cung là thể Quan lộc là dùng ]

Thì xem xét [ mệnh chủ ]( nhân ) cát hung ích tổn trạng huống

* nếu lấy [ can của quan tứ hóa ]( dùng ) về vu [ Quan lộc cung ]( thể ) [ từ là thể dụng ]

Thì xem xét [ Quan lộc ] tới vận ( khán quan vận )

[ Quan vận ] biểu hiện năng lực làm việc mở cửa buôn bán trạng huống xã hội bối cảnh các loại

* nếu lấy [ Quan lộc tới thiên di ]/[ cung phu thê ] [ can của phu tứ hóa can của phu tứ hóa ]

Thì xem xét [ Quan lộc ]( sự nghiệp ) cách ( hình tượng ) ( khán quan cách học thức chức vị trí các loại )

5. Cung tài bạch làm tứ hóa : quan sát tiền tài đấy lợi hại quan sát tiền tài đấy lợi hại    ([ tài bạch ] là địa quy ở bên trong có lúc cơ biến thiên )

Tứ hóa [ hướng lên trên thủ tượng đi xuống ứng số ] đấy thấy rõ (2)

 1. [ bản mạng bàn ]( thiên ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ bản mạng bàn ] tới cung vị đây quan sát [ cách ] [ tượng ]( khoảng không giữa )

 2. [ bản mạng bàn ]( thiên ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ đại nạn bàn ] tới cung vị đây tức [ đi xuống ứng số ]

Phỏng đoán [ đại nạn ]( thời gian ) cát hung ( bản mạng trùng đấy [ đại nạn ] con ứng một năm )

 3. [ đại nạn bàn ]( địa ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ bản mạng bàn ]( thiên ) tới cung vị đây tức [ hướng lên trên thủ tượng ]

 4. [ đại nạn bàn ]( địa ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ đại nạn bàn ]( địa ) tới cung vị

 5. [ đại nạn bàn ]( địa ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ năm xưa bàn ]( nhân ) tới cung vị đây tức [ đi xuống ứng số ]

( đại nạn trùng đấy [ năm xưa ] con ứng một tháng )

 6. [ năm xưa bàn ]( nhân ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ đại nạn bàn ]( thiên ) tới cung vị đây tức [ hướng lên trên thủ tượng ]

 7. [ năm xưa bàn ]( nhân ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ năm xưa bàn ]( địa ) tới cung vị

 8. [ năm xưa bàn ]( nhân ) can cung tứ hóa nếu quan sát rơi với [ lưu nguyệt bàn ]( nhân ) tới cung vị đây tức [ đi xuống ứng số ]

9 phỏng đoán [ năm xưa ] quan trọng nhất xem [ năm xưa đẩu quân ] rơi [ đại nạn bàn đại nạn bàn ] đấy cung vị đi thêm luận đoán

[ mệnh tài Quan mệnh tài Quan ] luận đoán (1)

 1. [ vận mệnh ] từ [ mệnh cách ] tới quý hoặc tiện tới quý hoặc tiện có thể phán đoạn mệnh chủ sinh hoạt hoàn cảnh mặt ( mệnh ) nhân bất đồng giai tằng nhân tế tất nhiên này sự nghiệp cơ ngộ cũng có chỗ khác biệt ( Quan vận )

Cho nên kiếm tiền hành nghề tầng thứ năng lực vượng suy cũng có bất đồng ( tài )

 2. [ mệnh cách ] là thiên [ mệnh ] quý tiện chi tranh quý tiện chi tranh [ tài cách ] là địa ( quy ở bên trong ) [ lúc ] thời cơ biến thiên [ quan cách ] là người [ vận ] cơ ngộ hoàn cảnh [ vận ]( hoàn cảnh ) tốt mới có tốt cơ ngộ

 3. [ cung mệnh ]( giáp tuất ) người sinh năm giáp [ định tượng ] rơi cung mệnh rơi cung mệnh bày song lần tới hàm nghĩa mãnh liệt bày ra cát hung thành bại

      * thái dương sinh kỵ tọa mệnh ở khố địa phải là kiếm tiền lao lục ( khiếm trái ý ) khó quý hiển nên đi làm tộc hoặc phụ tá

 thả nhân thái dương tự hóa kị ( Quan lộc chủ hóa kị phi chủ quan cách dưới cách )

 nếu miễn cường đang chủ quan chung cuộc tất bại

 4. Liêm trinh lộc năm sinh rơi liêm trinh lộc năm sinh rơi [ bản tật ] phá quân sinh quyền rơi phá quân sinh quyền rơi [ bổn điền ] vũ khúc sinh khoa rơi [ bản Huynh ] giai âm số là biểu hiện phi tự lập cách

* đây tam cát hóa rơi với sáu âm phải dựa vào [ nhân hòa ] mới phải thành tựu chỗ mấu chốt mới phải thành tựu chỗ mấu chốt nếu có được nhân ấm mới có thành tựu

 5. [ Quan lộc cung ]( bính dần ) cung vô chính diệu lộc tồn thủ

     * can của quan bính liêm trinh hóa kị nhập [ bản tật ]( kỉ tỵ ) biểu hiện sự nghiệp lấy thân thể lao lực tiến hành công tác phi lấy trí tuệ

 liêm trinh hóa kị phẩm trật mất trật tự có vướng bận nghiệp phát triển dân đi làm là nên

 < tật ách là Quan tới điền > can của quan phi hóa kỵ nhập [ Quan tới điền ] biểu hiện thăng thiên khó

     * can của quan hóa kị trùng phá liêm trinh lộc năm sinh tất có nạn

 can của quan hóa kị nhập tật trùng phụ bày vận khí không tốt dấu diếm nguy hiểm giống ( này là nhất cửu vấn đề )

 ( tật làm hóa kị nhập Quan trùng phu cùng luận )

     * can của quan bính thiên đồng hóa lộc nhập [ bản phu ]( nhâm thân )[ Quan tới thiên ]

 đây hóa lộc biểu hiện tự nguyện tới tổn ( sự nghiệp của mệnh chủ đều là thành tựu phối ngẫu )

     * can của quan bính thiên cơ hóa quyền nhập [ bản phúc ]( bính tý )[ Quan phu quân ]

Văn xương hóa khoa nhập [ bản tài ]( canh ngọ )[ Quan tới ]

Lộc quyền khoa tới tiền lời cùng hóa kị tầng mặt liên quan đến này là lao lực đổi lấy sinh kế

 6. [ cung tài bạch ]( canh ngọ ) tọa cự môn + văn xương

 * tài làm canh thiên đồng hóa kị nhập [ bản phu ]( nhâm thân ) trùng [ bản quan ] biểu hiện khuyết thiếu tư kim đầu sự nghiệp ( không thể sáng nghiệp )

 hóa kị tượng bày không lành thì tài làm tam cát hóa cũng chỉ xui xẻo giải thích

 * tài làm hóa kị không thể nhập cha mẹ tật ách vợ chồng Quan lộc bốn loại chính vị ( lấy tật ách chủ yếu ) nếu phi hóa kỵ nhập tứ chính vị trí thì là “Kiếp số ” tài bạch có tổn hoặc cứng rắn mở ra duyên niên

 này tài can cung hóa kị “Nhập” ( nhập thiên trùng mệnh nhập thiên trùng mệnh nhập phúc trùng tài nhập phu trùng Quan ) đây “Kị” thuộc hung đối với tài đến nói đều là bất lợi

 tài làm hóa kị nhập phu trùng Quan tượng này sự nghiệp cùng tiền tài không duyên ( buôn bán có lời không đến tiền ) tài vận không tốt ( tài trùng Quan [ tài tới ]) thuộc hung tượng

[ mệnh tài Quan ] ba hợp một thể ba hợp một thể nếu [ mệnh cách ] đấy tầng thứ đấy tầng thứ cao thấp bất đồng ( tiên thiên ) thì [ quan cách ]/[ vận ] cơ ngộ hoàn cảnh cập [ tài cách ]/[ lúc ] thời cơ biến thiên ( ngày mốt )

Ngày mốt đấy cố gắng tự học tích hòa hợp có lẽ hội trở nên [ vận thế ]

[ cung phúc đức cung phúc đức ] luận đoán

 cung phúc đức nãi tạo hóa hưởng phúc tới cung vị ( đẩu số cùng mật tông số giai là 11)

 [ tài lộc ] là dưỡng mệnh chi tuyền nguyên là dưỡng mệnh chi tuyền nguyên [ phúc đức ] nãi sinh mệnh tới kéo dài nãi sinh mệnh tới kéo dài

 < lệ > [ cung phúc đức ]( bính tý ) thiên cơ tự hóa quyền biểu hiện [ phúc ở thân mình ]( sinh kế tự lập mưu ) hoặc nói hưởng thụ lúc hào phóng bình thường tiết kiệm tự chế

 2. Phúc làm bính liêm trinh hóa kị nhập [ bản tật ]( kỉ tỵ ) biểu hiện lấy tự thân lực hưởng phúc ( nhiều đau đớn )

 < phúc đức là tật tới > hóa kị nhập tật biểu hiện ý chí kiên định lấy đau khổ làm lộng

 3. Phúc làm bính thiên đồng hóa lộc nhập [ bản phu ]( nhâm thân ) tượng trưng được thê trợ mà hưởng phúc chiếu [ Quan lộc ] trợ sự nghiệp thành công

 lưu ý phu cung can nhâm thiên lương tự hóa lộc không hề biết quý trọng ý vị ( lộc ra )

4. Phúc làm bính văn xương hóa khoa nhập [ bản tài ]( canh ngọ ) biểu hiện tài nguyên gặp quý nhân yên ổn không tốt biến động nên dân đi làm

[ cung điền trạch cung điền trạch ] luận đoán (1)

 [ cung điền trạch ] biểu hiện gia đình gia sản hoàn cảnh < điền trạch là tài nhanh > là giấu tài chỗ ( tài tới [ Quan tới điền ])

 [ cung điền trạch ] mật tông số là mật tông số là 4 cùng [ cung tử nữ ] đẩu số là 4 giai là hoa đào cung vị

 [ cung điền trạch ]( Đinh Sửu ) tọa tử vi phá quân sinh quyền + thiên diêu sinh quyền nhập điền biểu hiện tu độc lực mua đưa điền sinh

 1. Điền can đinh cự môn hóa kị nhập [ bản tài ]( canh ngọ ) nãi trí sản tu lấy tự thân tới tài ( mưu sinh chỗ được )  thật sự có tổ nghiệp giống

Trùng [ phúc đức ] biểu hiện phúc khí không đủ lưu ý phúc cung thiên cơ tự hóa quyền

 2. Điền can đinh thái âm hóa lộc nhập [ bản thiên ]( mậu thìn ) biểu hiện muốn đưa sinh tốt nhất tại ngoại địa ( rời khỏi cố hương ) là nên

 lưu ý [ cung thiên di ] thái âm tự hóa quyền + tả phụ

 3. Điền can đinh thiên đồng hóa quyền nhập [ bản phu ]( nhâm thân ) biểu hiện trí sản tốt nhất ở sau hôn nhân là nên

 < vợ chồng là điền nhanh > điền làm hóa quyền nhập [ điền nhanh ]/[ điền tới [ Quan tới điền Quan tới điền ]]

 gặp phu cung thiên lương tự hóa lộc phối ngẫu hữu lý tài chi năng lực

 4. Điền can đinh thiên cơ hóa khoa nhập [ bản phúc ]( bính tý ) biểu hiện gia dụng chi năng lượng nhập là sẽ không hư hao phí

Gặp phúc làm thiên cơ tự hóa quyền biểu hiện hưởng thụ lúc sẽ chọn khá cao cấp chi dụng phẩm

 nếu lấy [ cung điền trạch ] xem xét hoàn cảnh thì lấy [ điền trạch ] làm tứ hóa quan sát :

 1. Nếu tứ hóa rơi [ điền trạch ] tới tam hợp phương tới tam hợp phương lấy hóa diệu tới [ tính chất sao ] suy luận hoàn cảnh trạng huống

2. Nếu tứ hóa không rơi điền trạch tới tam hợp phương nhưng thiên cơ hóa khoa rơi [ phúc đức ]( lân cung )  biểu hiện cách vách là nhỏ công xưởng hoặc xe máy đi

[ cung tật ách ] luận đoán (1)

 [ cung tật ách ] cùng [ cung mệnh ] nhất lục cộng tông hỗ là âm dương

 [ cung tật ách ] biểu hiện thân nội tâm tới tính tính tình cùng tật bệnh

 < lệ > [ cung tật ách ]( kỉ tỵ ) tọa liêm trinh lộc năm sinh tham lang tự hóa quyền

 1. Liêm trinh lộc năm sinh ở tật ách liêm trinh lộc năm sinh ở tật ách biểu hiện còn nhỏ thể chất khá là yếu nhiều nạn bệnh

 2. Tật làm mình vũ khúc hóa lộc nhập [ bản Huynh ]( quý dậu ) < huynh đệ là tật tới Quan > tật làm hóa lộc nhập [ tật tới Quan ] tượng trưng thân nhiều nạn hoặc thân khiếm an

 3. Tật làm mình tham lang tự hóa quyền bày tự thân Mịa lao sợ nhân qua lao mà thương thân

 4. Tật làm mình thiên lương hóa khoa văn khúc hóa kị cùng nhập [ bản phu ]( nhâm thân )

 < vợ chồng là tật tới điền > tật làm hóa khoa kị cùng nhập [ tật tới điền ] biểu hiện thân khỏe mạnh không tốt lại không bị phục nguyên

Khoa kị bày quý nhân không hiển hoặc nói không đối với chứng dưới dược mà kéo dài khang phục

 nếu lấy [ cung tật ách ] phân biệt tật ách chứng trạng mà nói lấy [ hóa kị ] ngôi sao chủ yếu ngôi sao chủ yếu

 < lệ > [ cung tật ách ]( kỉ tỵ ) tọa liêm trinh lộc năm sinh tham lang lộc năm sinh biểu hiện còn nhỏ thể chất khá là yếu nhiều nạn bệnh

 1. Tật làm mình văn khúc hóa kị thiên lương hóa khoa nhập [ bản phu ]( nhâm thân ) đồng cung đây hóa tượng biểu hiện não bộ phận đầu phong hốt hoảng mất ngủ các loại chứng trạng

 nếu văn khúc hóa kị không gặp mặt khác sao hóa thì đương nhiên lấy văn khúc chủ yếu

 nhưng nếu gặp mặt khác tinh diệu đồng cung thì hội ảnh hưởng thả khởi động bên trong cung tinh diệu đang hóa kị

( thì tham duyệt hóa diệu phân biệt chứng bệnh )

(Biên dịch tự động từ trang praxisluck.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button