Dần thân cung vô chính diệu tá đối cung thiên cơ Thái Âm

Mệnh vô chính diệu cơ nguyệt ở dần thân nhập di chuyển
Vũ khúc Bạn đang xem: Dần thân cung vô chính diệu tá đối cung thiên cơ Thái Âm Phá quân |
Thái dương |
Thiên phủ |
Thiên cơ Thái Âm |
|
|
|
Thiên |
Thiên đồng |
|
Tử vi Tham lang |
|
|
|
||
|
Cánh cửa cực lớn |
||
|
|
||
|
Liêm trinh Thất sát |
Thiên lương |
Thiên tướng |
Mệnh |
|
|
|
□ thiên cơ
□ Thái Âm
Cả đời phiêu bạc.
Thiên tướng |
Thiên lương |
Liêm trinh Thất sát |
|
|
|
|
Mệnh |
Cánh cửa cực lớn |
|
|
|
|
|
||
Tử vi Tham lang |
Thiên đồng |
||
|
|
||
Thiên cơ Thái Âm |
Thiên phủ |
Thái dương |
Vũ khúc Phá quân |
Thiên |
|
|
|
□ thiên cơ
□ Thái Âm
Cả đời phiêu bạc.
Trọng điểm –
1.
2.
3.
Cung mệnh –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10. Nữ mệnh, bên ngoài tú lệ, nữ tính đẹp, Thái Âm hãm địa, lòng dạ hẹp hòi. Vô cát phòng bất chính cảm giác tình, hoặc hôn nhân có khúc chiết, nên kết hôn muộn hoặc nhà kề. Phùng sát hoặc đào thìn, cảm tình phức tạp. ( nữ mệnh Thái Âm, tất thị mặt trời là phủ vượng địa phùng cát, quyết định cả đời hay không vất vả )
Cung thân –
1.
2.
3.
Huynh đệ –
1.
2.
Vợ chồng –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Đứa con –
1.
2.
3.
4.
Tiền tài –
1.
2.
3.
4.
Tật ách –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Di chuyển –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Tôi tớ –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Quan lộc –
1.
2.
3.
4.
5.
Điền trạch –
1.
2.
3.
Phúc đức –
1.
2.
3.
4.
Cha mẹ –
1.
2.
3.
4.
5.
Quyền lộc
Nhập phúc đức, điền trạch, tiền tài, có tài nguyên trợ giúp lực.
6.
Khoa
Nhập Quan lộc, di chuyển, vi quan hệ nhân mạch, địa vị xã hội trợ giúp lực.
7.
8.
9.
Hành hạn –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10. Hạn đi tài phúc, hóa kị nhập mệnh thiên, phu Quan, hôn nhân có biến hóa.
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)
Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam
Chuyên mục: Học tử vi
Xem thêm Dần thân cung vô chính diệu tá đối cung thiên cơ Thái Âm
Mệnh vô chính diệu cơ nguyệt ở dần thân nhập di chuyển
Vũ khúc Phá quân |
Thái dương |
Thiên phủ |
Thiên cơ Thái Âm |
|
|
|
Thiên |
Thiên đồng |
|
Tử vi Tham lang |
|
|
|
||
|
Cánh cửa cực lớn |
||
|
|
||
|
Liêm trinh Thất sát |
Thiên lương |
Thiên tướng |
Mệnh |
|
|
|
□ thiên cơ
□ Thái Âm
Cả đời phiêu bạc.
Thiên tướng |
Thiên lương |
Liêm trinh Thất sát |
|
|
|
|
Mệnh |
Cánh cửa cực lớn |
|
|
|
|
|
||
Tử vi Tham lang |
Thiên đồng |
||
|
|
||
Thiên cơ Thái Âm |
Thiên phủ |
Thái dương |
Vũ khúc Phá quân |
Thiên |
|
|
|
□ thiên cơ
□ Thái Âm
Cả đời phiêu bạc.
Trọng điểm –
1.
2.
3.
Cung mệnh –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10. Nữ mệnh, bên ngoài tú lệ, nữ tính đẹp, Thái Âm hãm địa, lòng dạ hẹp hòi. Vô cát phòng bất chính cảm giác tình, hoặc hôn nhân có khúc chiết, nên kết hôn muộn hoặc nhà kề. Phùng sát hoặc đào thìn, cảm tình phức tạp. ( nữ mệnh Thái Âm, tất thị mặt trời là phủ vượng địa phùng cát, quyết định cả đời hay không vất vả )
Cung thân –
1.
2.
3.
Huynh đệ –
1.
2.
Vợ chồng –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Đứa con –
1.
2.
3.
4.
Tiền tài –
1.
2.
3.
4.
Tật ách –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Di chuyển –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Tôi tớ –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Quan lộc –
1.
2.
3.
4.
5.
Điền trạch –
1.
2.
3.
Phúc đức –
1.
2.
3.
4.
Cha mẹ –
1.
2.
3.
4.
5.
Quyền lộc
Nhập phúc đức, điền trạch, tiền tài, có tài nguyên trợ giúp lực.
6.
Khoa
Nhập Quan lộc, di chuyển, vi quan hệ nhân mạch, địa vị xã hội trợ giúp lực.
7.
8.
9.
Hành hạn –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10. Hạn đi tài phúc, hóa kị nhập mệnh thiên, phu Quan, hôn nhân có biến hóa.
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)