Tử vi

Thái Âm ở tuất nhập mệnh

Người sinh năm bính, đinh tài Quan song mỹ.

 

Trọng điểm –

Bạn đang xem: Thái Âm ở tuất nhập mệnh

1.

Đan quế quang huy. Sự nghiệp thành công, trí tuệ thu nhập tiền tài.

 

Cung mệnh –

1.

Hình mặt mang phương, ra vẻ văn tĩnh, nội tâm gấp gáp, ngay thẳng, cá tính mẫn tuệ-sâu sắc, yêu vệ sinh, cả đời nhiều hoa đào. Tài năng xuất chúng, vận tới, nhất định có thể lý dược long môn. Kinh tế lấy trí tuệ thu nhập tiền tài.

2.

Bình sinh nhiều chuyện ăn năn, vị lòng có ngàn ngàn kết liễu.

3.

Thái Âm cô độc cố thủ một mình miếu, bác học công danh. Cả đời khoái hoạt, nhiều diễm ngộ.

4.

Thái Âm

+

Cát, phú quý song toàn.

5.

Thái Âm phùng cát đa, thanh phải chức vụ. Gặp sát, cũng có nhất nghệ tinh.

6.

Vô cát phù, nên văn học, vận mệnh, nghệ thuật.

7.

Thái Âm

+

Sát, hoa tửu văn vẻ. Biểu hiện kém vẻ, đa tâm tình làm phức tạp. Trong cuộc đời dễ có mạo hiểm, nhưng đa năng gặp dữ hóa lành.

8.

Thái Âm

+

Xương khúc, giác quan thứ sáu trọng, duy nhất sinh vất vả.

9.

Thái Âm

+

Hỏa linh ( thập ác ), lao lực bôn ba.

10.

Thái Âm

+

Kình Đà hỏa linh, bị gây chuyện, còn nhỏ mất chỗ dựa, thậm chí rời tông con thứ, bố mẹ hai mẫu.

11.

Nam nữ mệnh khi còn bé đều không lợi nhuận cha mẹ, bướng bỉnh, nhưng có thể thiếu niên đắc chí. Tảo hôn.

12.

Nam mệnh hướng nội, cảm tình tinh tế thiện tự hỏi, lý trí thông minh khéo hiểu lòng người, dễ vậy khác phái tiếp cận.

13.

Nữ mệnh ôn nhu hào phóng, thiện lý gia ắt, trí tuệ hơn người.

14.

Nữ mệnh phùng xương khúc Khôi Việt, hào phóng hữu lễ, nhân duyên sớm phát, vượng phu ích tử.

15.

Nam mệnh phùng xương khúc Khôi Việt, sự nghiệp thành công, bảng vàng đề tên, phú quý song toàn.

16.

Tam hợp xương khúc, nghệ thuật phát triển.

 

Cung thân –

1.

Mệnh thân đồng cung, bố mẹ hai mẫu hoặc rời tông con thứ.

2.

Phùng thiên lương, cánh cửa cực lớn, hoa đào trọng.

 

Huynh đệ –

1.

Phần đông, cảm tình tốt trợ lực tốt.

2.

Phùng sát, hình khắc thị phi.

 

Vợ chồng –

1.

Phối ngẫu mỹ mạo đa tài. Cát sẽ nhân hôn nhân đắc tài.

2.

Phùng sát, hình tổn thương hoặc mẹ goá con côi.

3.

Phối ngẫu thành công, nhưng hôn nhân hay thay đổi.

4.

Nữ mệnh, vợ chồng vị trí tự hóa kị, phối ngẫu có gặp ở ngoài. Phùng sát, phối ngẫu có tai nạn tổn thương.

5.

Hôn phối tử vi, thiên tướng, thái dương, xương khúc.

 

Đứa con –

1.

Muộn được quý tử. Cát phù trí tuệ hoạt bát, thành tựu lớn.

2.

Phùng sát, tổn thương sổ con duyến mỏng.

3.

Phùng đào thìn, bị phi mình ra.

4.

Sẽ Tứ Sát không kiếp, đứa con cả có hại, hoặc mặt mày hốc hác. Trễ được vi nên.

5.

Đứa con, tật ách phùng đào thìn, dễ có gặp ở ngoài. Phùng sát, sinh hoạt cá nhân góc loạn.

 

Tiền tài –

1.

Tay không thành gia, nên chuyên kỹ phát triển. Ở bên trong lúc tuổi già về sau tài nguyên quá phong phú.

2.

Phùng không kiếp, tài nhiều tụ tán.

 

Tật ách –

1.

Tật ách, đứa con phùng đào thìn, dễ có gặp ở ngoài.

2.

Hóa kị nhập mệnh thiên, dễ có mắt nhanh. Thái Âm phùng hỏa linh càng hung.

3.

Phùng sát, máu nhanh, gãy xương, bệnh thận, mắt nhanh, phế kinh.

4.

Phùng sát

+

Đào thìn, bệnh lây qua đường sinh dục.

 

Di chuyển –

1.

Thái dương vượng địa, ly hương phát triển thành công. Việt vội việt cát. Thành tựu sớm. Có du lịch chi vận cùng hứng thú.

2.

Phùng sát, dễ có thị phi, đa năng gặp dữ hóa lành.

 

Tôi tớ –

1.

Cát lâm, có chút trợ lực.

2.

Phùng kị sát, bị vi cấp dưới phản bội.

3.

Tôi tớ vị trí hóa kị nhập mệnh, hoa đào trọng.

4.

Tôi tớ vị trí hóa kị nhập đứa con ( nghiêm trọng nhất ), tật ách, bị nhập phong hoá nơi.

5.

Tôi tớ vị trí hóa kị nhập phu Quan, phối ngẫu dễ có bên thứ ba.

6.

Tôi tớ vị trí hóa kị nhập tật ách, hóa lộc nhập đứa con ( đào thìn, tả hữu ), tự có ngoài giá thú đứa con.

7.

Vui mừng mệnh ở dần, mão, ngọ nhân, cùng xấu, thìn, chưa nhân khác nhau.

 

Quan lộc –

 

1.

Đồng lương, nên văn học, vận mệnh, liên hệ tính chất công việc. Lại dễ kiêm hắn chức.

2.

Phùng cát, hình giáo khả chức cao quyền trọng.

3.

Nên phụ tá, tài vụ giám thị, nghiệp vụ, hàng hải giao thông, vận chuyển, vật dụng hàng ngày.

4.

Gặp cát diệu lại thấy thiên hình, nên chữa bệnh vệ sinh, hải quan, bưu ắt.

5.

Phùng kị sát, dân xí nghiệp mưu triển khai, hoặc bán trực tiếp kinh thương, hoặc bất động sản nghiệp.

 

Điền trạch –

1.

Không cố kỵ sát, có tổ nghiệp.

2.

Phùng hỏa linh, gia nghiệp trước lớn về sau nhỏ.

3.

Ở nhà nên gần biển một bên, hồ nước, dòng suối.

 

Phúc đức –

1.

Lao lực mệnh, cát hóa phú quý giương.

2.

Phùng sát, gặp chuyện nhiều do dự đa nghi.

3.

Phùng xương khúc, tài ăn nói tốt. Nên triết học linh tu.

4.

Cánh cửa cực lớn nhập, bình sinh dễ có chuyện ăn năn.

 

Cha mẹ –

1.

Thân tình bạc nhược, không thể cùng cha mẹ lâu dài chỗ ở, sớm hình cha mẹ. Gia sát, cha mẹ không được đầy đủ.

2.

Phùng kị sát hoặc đào thìn, dễ có rời tông con thứ, hoặc hồi vứt bỏ.

3.

Phùng lộc tồn, tả hữu, Khôi Việt, có thể miễn bị bỏ rơi.

 

Hành hạn –

1.

Hạn đi cha mẹ, bị có ngoài ý muốn, không như ý.

2.

Hạn đi tài, Quan, sự nghiệp có phát triển.

3.

Hạn đi tài phúc, hóa kị nhập mệnh thiên, hôn nhân nhiều biến động.

4.

Bản mạng ngày ( lộc ), đại nạn giáp, phụ phu tử có tai họa. Bản mạng nguyệt ( lộc ), đại nạn ất, mẫu thê nữ có tai họa. Nhật nguyệt tịnh minh, lộc phùng xung phá, hơi lớn hung.

 

(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Thái Âm ở tuất nhập mệnh

Người sinh năm bính, đinh tài Quan song mỹ.

 

Trọng điểm –

1.

Đan quế quang huy. Sự nghiệp thành công, trí tuệ thu nhập tiền tài.

 

Cung mệnh –

1.

Hình mặt mang phương, ra vẻ văn tĩnh, nội tâm gấp gáp, ngay thẳng, cá tính mẫn tuệ-sâu sắc, yêu vệ sinh, cả đời nhiều hoa đào. Tài năng xuất chúng, vận tới, nhất định có thể lý dược long môn. Kinh tế lấy trí tuệ thu nhập tiền tài.

2.

Bình sinh nhiều chuyện ăn năn, vị lòng có ngàn ngàn kết liễu.

3.

Thái Âm cô độc cố thủ một mình miếu, bác học công danh. Cả đời khoái hoạt, nhiều diễm ngộ.

4.

Thái Âm

+

Cát, phú quý song toàn.

5.

Thái Âm phùng cát đa, thanh phải chức vụ. Gặp sát, cũng có nhất nghệ tinh.

6.

Vô cát phù, nên văn học, vận mệnh, nghệ thuật.

7.

Thái Âm

+

Sát, hoa tửu văn vẻ. Biểu hiện kém vẻ, đa tâm tình làm phức tạp. Trong cuộc đời dễ có mạo hiểm, nhưng đa năng gặp dữ hóa lành.

8.

Thái Âm

+

Xương khúc, giác quan thứ sáu trọng, duy nhất sinh vất vả.

9.

Thái Âm

+

Hỏa linh ( thập ác ), lao lực bôn ba.

10.

Thái Âm

+

Kình Đà hỏa linh, bị gây chuyện, còn nhỏ mất chỗ dựa, thậm chí rời tông con thứ, bố mẹ hai mẫu.

11.

Nam nữ mệnh khi còn bé đều không lợi nhuận cha mẹ, bướng bỉnh, nhưng có thể thiếu niên đắc chí. Tảo hôn.

12.

Nam mệnh hướng nội, cảm tình tinh tế thiện tự hỏi, lý trí thông minh khéo hiểu lòng người, dễ vậy khác phái tiếp cận.

13.

Nữ mệnh ôn nhu hào phóng, thiện lý gia ắt, trí tuệ hơn người.

14.

Nữ mệnh phùng xương khúc Khôi Việt, hào phóng hữu lễ, nhân duyên sớm phát, vượng phu ích tử.

15.

Nam mệnh phùng xương khúc Khôi Việt, sự nghiệp thành công, bảng vàng đề tên, phú quý song toàn.

16.

Tam hợp xương khúc, nghệ thuật phát triển.

 

Cung thân –

1.

Mệnh thân đồng cung, bố mẹ hai mẫu hoặc rời tông con thứ.

2.

Phùng thiên lương, cánh cửa cực lớn, hoa đào trọng.

 

Huynh đệ –

1.

Phần đông, cảm tình tốt trợ lực tốt.

2.

Phùng sát, hình khắc thị phi.

 

Vợ chồng –

1.

Phối ngẫu mỹ mạo đa tài. Cát sẽ nhân hôn nhân đắc tài.

2.

Phùng sát, hình tổn thương hoặc mẹ goá con côi.

3.

Phối ngẫu thành công, nhưng hôn nhân hay thay đổi.

4.

Nữ mệnh, vợ chồng vị trí tự hóa kị, phối ngẫu có gặp ở ngoài. Phùng sát, phối ngẫu có tai nạn tổn thương.

5.

Hôn phối tử vi, thiên tướng, thái dương, xương khúc.

 

Đứa con –

1.

Muộn được quý tử. Cát phù trí tuệ hoạt bát, thành tựu lớn.

2.

Phùng sát, tổn thương sổ con duyến mỏng.

3.

Phùng đào thìn, bị phi mình ra.

4.

Sẽ Tứ Sát không kiếp, đứa con cả có hại, hoặc mặt mày hốc hác. Trễ được vi nên.

5.

Đứa con, tật ách phùng đào thìn, dễ có gặp ở ngoài. Phùng sát, sinh hoạt cá nhân góc loạn.

 

Tiền tài –

1.

Tay không thành gia, nên chuyên kỹ phát triển. Ở bên trong lúc tuổi già về sau tài nguyên quá phong phú.

2.

Phùng không kiếp, tài nhiều tụ tán.

 

Tật ách –

1.

Tật ách, đứa con phùng đào thìn, dễ có gặp ở ngoài.

2.

Hóa kị nhập mệnh thiên, dễ có mắt nhanh. Thái Âm phùng hỏa linh càng hung.

3.

Phùng sát, máu nhanh, gãy xương, bệnh thận, mắt nhanh, phế kinh.

4.

Phùng sát

+

Đào thìn, bệnh lây qua đường sinh dục.

 

Di chuyển –

1.

Thái dương vượng địa, ly hương phát triển thành công. Việt vội việt cát. Thành tựu sớm. Có du lịch chi vận cùng hứng thú.

2.

Phùng sát, dễ có thị phi, đa năng gặp dữ hóa lành.

 

Tôi tớ –

1.

Cát lâm, có chút trợ lực.

2.

Phùng kị sát, bị vi cấp dưới phản bội.

3.

Tôi tớ vị trí hóa kị nhập mệnh, hoa đào trọng.

4.

Tôi tớ vị trí hóa kị nhập đứa con ( nghiêm trọng nhất ), tật ách, bị nhập phong hoá nơi.

5.

Tôi tớ vị trí hóa kị nhập phu Quan, phối ngẫu dễ có bên thứ ba.

6.

Tôi tớ vị trí hóa kị nhập tật ách, hóa lộc nhập đứa con ( đào thìn, tả hữu ), tự có ngoài giá thú đứa con.

7.

Vui mừng mệnh ở dần, mão, ngọ nhân, cùng xấu, thìn, chưa nhân khác nhau.

 

Quan lộc –

 

1.

Đồng lương, nên văn học, vận mệnh, liên hệ tính chất công việc. Lại dễ kiêm hắn chức.

2.

Phùng cát, hình giáo khả chức cao quyền trọng.

3.

Nên phụ tá, tài vụ giám thị, nghiệp vụ, hàng hải giao thông, vận chuyển, vật dụng hàng ngày.

4.

Gặp cát diệu lại thấy thiên hình, nên chữa bệnh vệ sinh, hải quan, bưu ắt.

5.

Phùng kị sát, dân xí nghiệp mưu triển khai, hoặc bán trực tiếp kinh thương, hoặc bất động sản nghiệp.

 

Điền trạch –

1.

Không cố kỵ sát, có tổ nghiệp.

2.

Phùng hỏa linh, gia nghiệp trước lớn về sau nhỏ.

3.

Ở nhà nên gần biển một bên, hồ nước, dòng suối.

 

Phúc đức –

1.

Lao lực mệnh, cát hóa phú quý giương.

2.

Phùng sát, gặp chuyện nhiều do dự đa nghi.

3.

Phùng xương khúc, tài ăn nói tốt. Nên triết học linh tu.

4.

Cánh cửa cực lớn nhập, bình sinh dễ có chuyện ăn năn.

 

Cha mẹ –

1.

Thân tình bạc nhược, không thể cùng cha mẹ lâu dài chỗ ở, sớm hình cha mẹ. Gia sát, cha mẹ không được đầy đủ.

2.

Phùng kị sát hoặc đào thìn, dễ có rời tông con thứ, hoặc hồi vứt bỏ.

3.

Phùng lộc tồn, tả hữu, Khôi Việt, có thể miễn bị bỏ rơi.

 

Hành hạn –

1.

Hạn đi cha mẹ, bị có ngoài ý muốn, không như ý.

2.

Hạn đi tài, Quan, sự nghiệp có phát triển.

3.

Hạn đi tài phúc, hóa kị nhập mệnh thiên, hôn nhân nhiều biến động.

4.

Bản mạng ngày ( lộc ), đại nạn giáp, phụ phu tử có tai họa. Bản mạng nguyệt ( lộc ), đại nạn ất, mẫu thê nữ có tai họa. Nhật nguyệt tịnh minh, lộc phùng xung phá, hơi lớn hung.

 

(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button