Cánh cửa cực lớn ngôi sao ở tị hợi nhập mệnh cung

Cánh cửa cực lớn ở tị hợi nhập mệnh
○ cánh cửa cực lớn Tân quý sinh ra, tài Quan song mỹ. Thủ mệnh, thân ở đây cung không đẹp. Mặc dù phú quý, không bền.
○ cánh cửa cực lớn Tân quý sinh ra, tài Quan song mỹ. Mặc dù phú quý, không bền. Trọng điểm – 1. 2. Cung mệnh – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Kị sát uy hiếp, nhiều thị phi dễ có tai họa bất ngờ, phòng cảm tình nhân tố tự ải. Lấy việc khuyết thiếu kiên nhẫn, ý chí bạc nhược. 11. Nên làm hình giáo, dùng tài hùng biện phát tài chuyến đi nghiệp, góc có thể THUẬN giàu có. 12. Nam mệnh đúng cảm tình thích ứng trong mọi tình cảnh. Nữ mệnh không cố kỵ sát chấp nhất, phùng sát nhập sẽ bị loạn. 13. Nữ mệnh nhiều hôn nhân khúc chiết, nên linh tu. 14. Nữ mệnh phùng ngôi sao may mắn, sự nghiệp có thể có biểu hiện. Vô cát, bị có cảm tình làm phức tạp. ( thiên lương ở phúc đức ) 15. Quan hệ nhân mạch trước tốt về sau phá hư, không nên tự nghĩ ra nghiệp. 16. Cánh cửa cực lớn cô độc cố thủ một mình thất, làm việc tiến thối. 17. Cánh cửa cực lớn + xương khúc, hóa khoa, nên văn giáo, đại chúng truyền bá. 18. Cánh cửa cực lớn + tả hữu, quan hệ xã hội, tư pháp. 19. Cánh cửa cực lớn + Kình Đà, hỏa linh, không kiếp, thị phi võ mồm nhiều. 20. Cánh cửa cực lớn có tứ hóa, nên dùng tài hùng biện phát tài chuyến đi nghiệp, lấy giảm cánh cửa cực lớn tới thị phi. 21. Cánh cửa cực lớn hóa kị + hỏa linh, hướng nội nhát gan, thân thể không tốt. 22. Cánh cửa cực lớn + đà la, nam nữ tính nhiều cầu, dễ có bất chính cảm giác tình hoặc không chuyên. Tam hợp lại gặp sát tất có tai nạn tổn thương. Thân khác thường nốt ruồi. 23. Cánh cửa cực lớn + hỏa linh, phòng tự ải. Chết vào ngoại đạo. 24. Cánh cửa cực lớn + hỏa linh, vô tử vi lộc tồn áp chế, quyết xứng ngàn dậm hồi hung. 25. Cánh cửa cực lớn + không kiếp, phòng còn nhỏ hồi vứt bỏ, thiếu niên nhấp nhô vất vả. Dễ vậy tôn giáo tiếp cận, chắc có loại thứ ba tiếp xúc. Suy nghĩ thiên mã hành không. 26. Phùng sát mà vô lộc tồn, quyền lộc, dễ bị hung hiểm, làm việc điên đảo, chủ trương hoàn toàn không có. 27. Tam hợp sát thấu, dễ bị hỏa nạn. Cung thân – 1. 2. 3. 4. Huynh đệ – 1. 2. Vợ chồng – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Hôn phối thiên phủ, thiên tướng, thiên lương, xương khúc. Đứa con – 1. 2. 3. 4. Tiền tài – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Tật ách – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Phá quân + hỏa linh, âm hư lỗ lã gây ra tật ở mắt, thấy vật không rõ, sợ ánh sáng. 11. Phá quân + xương khúc hóa kị, tuyến chất bệnh. 12. Phùng xương khúc sát tinh, quanh năm nằm trên giường. 13. Phá quân + thiên mã, bệnh đậu mùa chẩn đậu, bệnh truyền nhiễm, bệnh lây qua đường sinh dục. Tái kiến Hư Hao, thiên hình, nam chủ dương liệt, nữ chính đau bụng kinh. 14. Phá quân + dương, phổi nhược hệ hô hấp nhanh. Giải phẫu. 15. Phá quân + dương, hỏa, mỗi ngày hình, đại hao, nội tạng nhiễm trùng, bệnh bạch cầu. 16. Phá quân + đà, nha tật. 17. Phá quân + văn khúc hóa kị, trái tim ma túy. 18. Phùng đào thìn sát tinh nhập phòng ngành sinh thực thống nhanh. Di chuyển – 1. 2. 3. 4. 5. Tôi tớ – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Quan lộc – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. Điền trạch – 1. 2. 3. 4. Phúc đức – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Thiên lương + Kình Đà, nhiều vội nhiều thị phi. Hội Thái Dương, xen vào việc của người khác. 11. Phùng kị sát, phòng ngoài ý muốn. Cha mẹ – 1. 2. 3. 4. Hành hạn – 1. Hạn hành bản mệnh, hóa kị nhập mệnh thiên, nhiều tai nạn. 2. Hạn hành huynh đệ, tự hóa lộc ( tham lang ), bị lầm đường lạc lối. 3. Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập tôi tớ ( lớn thiên ), lầm đường lạc lối. 4. Hạn của nợ điền, sự nghiệp chuyển biến tốt đẹp. 5. Hạn đi tài, Quan, vô lòng tiến thủ, kinh tế không ổn định. Phùng đào thìn, sa đọa phóng đãng. 6. Hạn đi tôi tớ, tật ách, mới có thể yên ổn. 7. Hạn đi tật ách, phá quân phùng kị sát, năm năm trước vẫn nhiều biến động. Bổ sung – 1. 2. 3. 4. 5.
|
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)
Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam
Chuyên mục: Học tử vi
Xem thêm Cánh cửa cực lớn ngôi sao ở tị hợi nhập mệnh cung
Cánh cửa cực lớn ở tị hợi nhập mệnh
○ cánh cửa cực lớn Tân quý sinh ra, tài Quan song mỹ. Thủ mệnh, thân ở đây cung không đẹp. Mặc dù phú quý, không bền.
○ cánh cửa cực lớn Tân quý sinh ra, tài Quan song mỹ. Mặc dù phú quý, không bền. Trọng điểm – 1. 2. Cung mệnh – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Kị sát uy hiếp, nhiều thị phi dễ có tai họa bất ngờ, phòng cảm tình nhân tố tự ải. Lấy việc khuyết thiếu kiên nhẫn, ý chí bạc nhược. 11. Nên làm hình giáo, dùng tài hùng biện phát tài chuyến đi nghiệp, góc có thể THUẬN giàu có. 12. Nam mệnh đúng cảm tình thích ứng trong mọi tình cảnh. Nữ mệnh không cố kỵ sát chấp nhất, phùng sát nhập sẽ bị loạn. 13. Nữ mệnh nhiều hôn nhân khúc chiết, nên linh tu. 14. Nữ mệnh phùng ngôi sao may mắn, sự nghiệp có thể có biểu hiện. Vô cát, bị có cảm tình làm phức tạp. ( thiên lương ở phúc đức ) 15. Quan hệ nhân mạch trước tốt về sau phá hư, không nên tự nghĩ ra nghiệp. 16. Cánh cửa cực lớn cô độc cố thủ một mình thất, làm việc tiến thối. 17. Cánh cửa cực lớn + xương khúc, hóa khoa, nên văn giáo, đại chúng truyền bá. 18. Cánh cửa cực lớn + tả hữu, quan hệ xã hội, tư pháp. 19. Cánh cửa cực lớn + Kình Đà, hỏa linh, không kiếp, thị phi võ mồm nhiều. 20. Cánh cửa cực lớn có tứ hóa, nên dùng tài hùng biện phát tài chuyến đi nghiệp, lấy giảm cánh cửa cực lớn tới thị phi. 21. Cánh cửa cực lớn hóa kị + hỏa linh, hướng nội nhát gan, thân thể không tốt. 22. Cánh cửa cực lớn + đà la, nam nữ tính nhiều cầu, dễ có bất chính cảm giác tình hoặc không chuyên. Tam hợp lại gặp sát tất có tai nạn tổn thương. Thân khác thường nốt ruồi. 23. Cánh cửa cực lớn + hỏa linh, phòng tự ải. Chết vào ngoại đạo. 24. Cánh cửa cực lớn + hỏa linh, vô tử vi lộc tồn áp chế, quyết xứng ngàn dậm hồi hung. 25. Cánh cửa cực lớn + không kiếp, phòng còn nhỏ hồi vứt bỏ, thiếu niên nhấp nhô vất vả. Dễ vậy tôn giáo tiếp cận, chắc có loại thứ ba tiếp xúc. Suy nghĩ thiên mã hành không. 26. Phùng sát mà vô lộc tồn, quyền lộc, dễ bị hung hiểm, làm việc điên đảo, chủ trương hoàn toàn không có. 27. Tam hợp sát thấu, dễ bị hỏa nạn. Cung thân – 1. 2. 3. 4. Huynh đệ – 1. 2. Vợ chồng – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Hôn phối thiên phủ, thiên tướng, thiên lương, xương khúc. Đứa con – 1. 2. 3. 4. Tiền tài – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. Tật ách – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Phá quân + hỏa linh, âm hư lỗ lã gây ra tật ở mắt, thấy vật không rõ, sợ ánh sáng. 11. Phá quân + xương khúc hóa kị, tuyến chất bệnh. 12. Phùng xương khúc sát tinh, quanh năm nằm trên giường. 13. Phá quân + thiên mã, bệnh đậu mùa chẩn đậu, bệnh truyền nhiễm, bệnh lây qua đường sinh dục. Tái kiến Hư Hao, thiên hình, nam chủ dương liệt, nữ chính đau bụng kinh. 14. Phá quân + dương, phổi nhược hệ hô hấp nhanh. Giải phẫu. 15. Phá quân + dương, hỏa, mỗi ngày hình, đại hao, nội tạng nhiễm trùng, bệnh bạch cầu. 16. Phá quân + đà, nha tật. 17. Phá quân + văn khúc hóa kị, trái tim ma túy. 18. Phùng đào thìn sát tinh nhập phòng ngành sinh thực thống nhanh. Di chuyển – 1. 2. 3. 4. 5. Tôi tớ – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Quan lộc – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. Điền trạch – 1. 2. 3. 4. Phúc đức – 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. Thiên lương + Kình Đà, nhiều vội nhiều thị phi. Hội Thái Dương, xen vào việc của người khác. 11. Phùng kị sát, phòng ngoài ý muốn. Cha mẹ – 1. 2. 3. 4. Hành hạn – 1. Hạn hành bản mệnh, hóa kị nhập mệnh thiên, nhiều tai nạn. 2. Hạn hành huynh đệ, tự hóa lộc ( tham lang ), bị lầm đường lạc lối. 3. Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập tôi tớ ( lớn thiên ), lầm đường lạc lối. 4. Hạn của nợ điền, sự nghiệp chuyển biến tốt đẹp. 5. Hạn đi tài, Quan, vô lòng tiến thủ, kinh tế không ổn định. Phùng đào thìn, sa đọa phóng đãng. 6. Hạn đi tôi tớ, tật ách, mới có thể yên ổn. 7. Hạn đi tật ách, phá quân phùng kị sát, năm năm trước vẫn nhiều biến động. Bổ sung – 1. 2. 3. 4. 5.
|
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)