Sao thiên lương tại sửu không vào mệnh

Thiên lương tại sửu không vào mệnh
Thái dương Bạn đang xem: Sao thiên lương tại sửu không vào mệnh |
Phá quân |
Thiên cơ |
Tử vi Thiên phủ |
|
|
|
|
Vũ khúc |
|
Thái Âm |
|
|
|
||
Thiên đồng |
Tham lang |
||
|
|
||
Thất sát |
Thiên lương |
Liêm trinh Thiên tướng |
Cánh cửa cực lớn |
|
|
|
|
○ thiên lương
Mậu sinh ra đại quý.
Ất nhâm sinh ra, tài Quan song mỹ.
Ất bính đinh người sinh năm tân, phú quý.
Xương khúc cùng, xuất thế vinh hoa.
Tả hữu xương khúc sẽ, xuất tướng nhập tướng.
Nhật nguyệt tịnh minh, vô sát, chủ thọ.
Ngôi sao may mắn gặp lại, bình sinh Phúc Thọ.
Cánh cửa cực lớn |
Liêm trinh Thiên tướng |
Thiên lương |
Thất sát |
|
|
|
|
Tham lang |
|
Thiên đồng |
|
|
|
||
Thái Âm |
Vũ khúc |
||
|
|
||
Tử vi Thiên phủ |
Thiên cơ |
Phá quân |
Thái dương |
|
|
|
|
○ thiên lương
Mậu sinh ra đại quý.
Ất nhâm sinh ra, phú quý song toàn.
Xương khúc cùng, xuất thế vinh hoa.
Tả hữu xương khúc sẽ, xuất tướng nhập tướng.
Ngôi sao may mắn gặp lại, bình sinh Phúc Thọ.
Xương lộc sẽ, lư truyền hạng nhất.
Thủ mệnh thân, chủ có thọ.
Trọng điểm –
1.
Nhật nguyệt tịnh minh cách
』,
“Đan trì quế trì ”
, thiên lương ở
Xấu
Là. Thái độ làm người ổn trọng kiên định. Tân ất sinh ra đủ tư cách, bính sinh ra chủ quý, người sinh năm đinh chủ phú. Phùng kị sát, không kiếp, giảm cát làm bình thường mệnh. Xấu, tị giờ sinh, xương khúc đều nghe theo vu Quan lộc, càng mạnh mẽ vu sĩ hoạn “Thái dương sẽ văn xương vu Quan lộc, hoàng điện triều tiểu đội” .
2.
Cung mệnh –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
Cung thân –
1.
Huynh đệ –
1.
Vợ chồng –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Đứa con –
1.
2.
Tiền tài –
1.
2.
3.
4.
5.
Tật ách –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Di chuyển –
1.
2.
Tôi tớ –
1.
2.
3.
Quan lộc –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Điền trạch –
1.
2.
3.
Phúc đức –
1.
2.
3.
4.
Cha mẹ –
1.
2.
Hành hạn –
1.
2.
3.
Bổ sung –
1.
2.
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)
Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam
Chuyên mục: Học tử vi
Xem thêm Sao thiên lương tại sửu không vào mệnh
Thiên lương tại sửu không vào mệnh
Thái dương |
Phá quân |
Thiên cơ |
Tử vi Thiên phủ |
|
|
|
|
Vũ khúc |
|
Thái Âm |
|
|
|
||
Thiên đồng |
Tham lang |
||
|
|
||
Thất sát |
Thiên lương |
Liêm trinh Thiên tướng |
Cánh cửa cực lớn |
|
|
|
|
○ thiên lương
Mậu sinh ra đại quý.
Ất nhâm sinh ra, tài Quan song mỹ.
Ất bính đinh người sinh năm tân, phú quý.
Xương khúc cùng, xuất thế vinh hoa.
Tả hữu xương khúc sẽ, xuất tướng nhập tướng.
Nhật nguyệt tịnh minh, vô sát, chủ thọ.
Ngôi sao may mắn gặp lại, bình sinh Phúc Thọ.
Cánh cửa cực lớn |
Liêm trinh Thiên tướng |
Thiên lương |
Thất sát |
|
|
|
|
Tham lang |
|
Thiên đồng |
|
|
|
||
Thái Âm |
Vũ khúc |
||
|
|
||
Tử vi Thiên phủ |
Thiên cơ |
Phá quân |
Thái dương |
|
|
|
|
○ thiên lương
Mậu sinh ra đại quý.
Ất nhâm sinh ra, phú quý song toàn.
Xương khúc cùng, xuất thế vinh hoa.
Tả hữu xương khúc sẽ, xuất tướng nhập tướng.
Ngôi sao may mắn gặp lại, bình sinh Phúc Thọ.
Xương lộc sẽ, lư truyền hạng nhất.
Thủ mệnh thân, chủ có thọ.
Trọng điểm –
1.
Nhật nguyệt tịnh minh cách
』,
“Đan trì quế trì ”
, thiên lương ở
Xấu
Là. Thái độ làm người ổn trọng kiên định. Tân ất sinh ra đủ tư cách, bính sinh ra chủ quý, người sinh năm đinh chủ phú. Phùng kị sát, không kiếp, giảm cát làm bình thường mệnh. Xấu, tị giờ sinh, xương khúc đều nghe theo vu Quan lộc, càng mạnh mẽ vu sĩ hoạn “Thái dương sẽ văn xương vu Quan lộc, hoàng điện triều tiểu đội” .
2.
Cung mệnh –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
Cung thân –
1.
Huynh đệ –
1.
Vợ chồng –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Đứa con –
1.
2.
Tiền tài –
1.
2.
3.
4.
5.
Tật ách –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Di chuyển –
1.
2.
Tôi tớ –
1.
2.
3.
Quan lộc –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Điền trạch –
1.
2.
3.
Phúc đức –
1.
2.
3.
4.
Cha mẹ –
1.
2.
Hành hạn –
1.
2.
3.
Bổ sung –
1.
2.
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)