Tử vi

Mão dậu cung vô chính diệu tá đối cung tử vi tham lang

Mệnh vô chính diệu tử tham ở mão dậu nhập di chuyển

Vũ khúc

Bạn đang xem: Mão dậu cung vô chính diệu tá đối cung tử vi tham lang

Phá quân

Thái dương

Thiên phủ

Thiên cơ

Thái Âm

      Tị

      Ngọ

      Chưa

      Thân

Thiên đồng

 

Tử vi

Tham lang

      Thìn

Thiên

   Dậu

  

 

Cánh cửa cực lớn

Mệnh

   Mão

      Tuất

 

Liêm trinh

Thất sát

Thiên lương

Thiên tướng

      Dần

      Xấu

      Tử

      Hợi

○ tử vi

□ tham lang

Ất mình người sinh năm tân, gặp đốm lửa là đắt.

Nhiều cảm tình làm phức tạp, si tình háo sắc.

Phùng không kiếp, nên nhập không môn.

Gặp dương, con nên kinh thương.

Nữ mệnh thêm Tứ Sát, nhập phong trần trước cát về sau hung

 

Thiên tướng

Thiên lương

Liêm trinh

Thất sát

 

      Tị

      Ngọ

      Chưa

      Thân

Cánh cửa cực lớn

 

 

 

      Thìn

Mệnh

   Dậu

Tử vi

Tham lang

Thiên đồng

Thiên

   Mão

      Tuất

Thiên cơ

Thái Âm

Thiên phủ

Thái dương

Vũ khúc

Phá quân

      Dần

      Xấu

      Tử

      Hợi

○ tử vi

□ tham lang

Ất mình người sinh năm tân, gặp đốm lửa quý.

Phùng dương, nam nữ dâm tà, bất trung bất nghĩa, thân tiểu nhân xa quân tử.

Vô tả hữu, vì tư lợi người.

Xương khúc cùng, trống rỗng thiếu thực tế.

Phùng dương, con nên kinh thương.

Gặp không kiếp, Tứ Sát, vi tăng nhân.

Nữ mệnh, cần kiệm, phùng đào thìn phòng lưu lạc.

 

Trọng điểm –

1.

Phủ tướng triều viên 』

, cả nhà ăn lộc, ở bên trong lúc tuổi già không tệ.

2.

( mão ) cha mẹ vị trí không thể hóa kị nhập điền trạch, hoặc điền trạch vị trí không pang pang không kiếp, ở bên trong lúc tuổi già nên tổ ấm.

3.

( dậu ) tay không thành gia.

 

Cung mệnh –

1.

Mệnh vô chính diệu đối cung dời, tử tham nhập mệnh tâm nhãn linh hoạt, phong lưu phóng khoáng hoa đào tính, đa tài đa nghệ có tài hoa.

2.

Có lười biếng tới làm phức tạp, nam mệnh bị tiếp cận tửu sắc, xử sự khéo đưa đẩy.

3.

Vô sát, đủ ngôn ngữ thiên phú, yêu thích văn nghệ.

4.

Nữ mệnh vô đào thìn, hòa hợp nữ công, tính hào sảng, kiên cường, phản ứng tốt, tài cán ưu việt. Phùng sát, nhân mầu chịu liên lụy, bị nhập phong trần, ứng với xảo nghệ mà sống vi tốt.

5.

Đào thìn uy hiếp khác phái tình nhiễu tửu sắc hủy ( hoa đào phạm chủ vi chí dâm ). Vui mừng sẽ tả hữu, không kiếp đến chế hóa.

6.

Xương khúc tăng hoa đào. Xương khúc hóa kị, nhân hoa đào ảnh hưởng sự nghiệp, nhân sinh không thuận lợi.

7.

Hỏa linh đan tọa, trung niên hoành phát.

8.

Dương sống cu ky một mình cung mệnh, tăng tửu sắc.

9.

Khôi Việt gặp lại, mai khai nhị độ.

10. Vô cát gia sát trung nghĩa tiêu, Tứ Sát ở uy hiếp Vô Trần duyến.

11. Gặp không kiếp, trung niên về sau dễ vậy tôn giáo tiếp cận.

12. Tam hợp lộc tồn, hóa lộc, nên kinh thương.

13. Tam hợp không kiếp, xương khúc, tài hoa giương tràn đầy.

14. Hóa lộc đến sẽ, tăng tửu sắc.

15. Hạn đi canh, quý, phòng thận hư.

 

Huynh đệ –

1.

Tam phương tứ chính gặp lộc, tái kiến thiên vu đồng độ, tay chân cạnh tranh gia sản.

2.

Cát sẽ có trợ lực, sát tụ tập đầy đủ hình cô khắc đa tranh chấp, nên đều tự độc lập, chớ có tiền lui tới.

 

Vợ chồng –

1.

Phối ngẫu keo kiệt, kiên cường độc đoán, không tốt quản lý tài sản, vợ chồng không thuận.

2.

Phùng cát phù, trước đau khổ về sau cam hòa hợp quản lý tài sản ắt. Kết hôn muộn vi nên.

3.

Phùng kị sát, trung niên có sinh ly tử biệt. Hoặc mai khai tam độ. Duy Khôi Việt có thể miễn hình.

4.

Hôn phối nên phủ tướng, đồng lương, xương khúc.

 

Đứa con –

1.

Phùng kị sát, tính ngoan cố, dễ có hình tổn thương hoặc tàn tật.

2.

Không cố kỵ sát, thành tựu tốt. ( tam hợp nhật nguyệt tịnh minh )

3.

( ngọ ) góc lười nhác.

 

Tiền tài –

1.

Tài nguyên sung túc, phùng cát có thể tích tài thành phú.

2.

Phùng kị sát không kiếp, nhiều dao động, thành bại không đồng nhất.

3.

Phùng xương khúc, nên chính giới, y thuật, tự do nghiệp.

 

Tật ách –

1.

Dạ dày, bệnh ngoài da, u buồn chứng, nóng ướt chứng bệnh, bệnh kín, chức năng gan, hệ tiêu hoá, làn da mẫn cảm, thấp chứng, loét tật. Phùng cát khỏe mạnh.

2.

Phùng kị sát, bệnh gan, bệnh lây qua đường sinh dục, nhĩ tật, bí nước tiểu hệ thống.

3.

Phùng tả hữu, bệnh bao tử khó tránh khỏi.

4.

Phùng dương viêm khí quản, thở khò khè chứng bệnh.

5.

Phùng hỏa linh, trái tim, làn da nhanh.

6.

Cánh cửa cực lớn hóa lộc, phổi, khí quản, dạ dày, đúng trọng chứng có giảm bớt chi tác dùng.

7.

Cánh cửa cực lớn hóa quyền, gặp sát, bệnh từ miệng nhập. Hầu chứng, viêm khí quản.

8.

Cánh cửa cực lớn hóa kị, thực quản, mũi nuốt, khí quản, bệnh phổi, trong miệng viêm, kem chà răng, nhĩ đau, dạ dày, cốt tủy, thần kinh tật bệnh.

9.

Cánh cửa cực lớn + Kình Đà, thiên hình, hóa kị, ung thư thực quản, ung thư bao tử, ung thư biểu mô; mỗi ngày đức, thiên nguyệt, thiên hư, thiên thương, âm sát, càng nghiệm.

10. Cánh cửa cực lớn + hỏa linh, âm thư, ung thư phổi.

 

Di chuyển –

1.

Hoa đào nhiều, có thể nhân khác phái trợ giúp mà thành tựu. Phùng sát nên phòng nhân hoa đào kiếm vất vả gây.

2.

Gặp cát đều nghe theo, thủy chủ di chuyển có lợi.

 

Tôi tớ –

1.

Phùng đào thìn, kị sát, phòng giao phỉ nhân, bằng mặt không bằng lòng.

2.

Phùng cát bình thường.

3.

Vui mừng mệnh ở dần, chưa, tuất nhân, tử, thìn, ngọ, dậu nhân khác nhau.

 

Quan lộc –

1.

Chức nghiệp yên ổn, cát sẽ một bước lên mây, phát triển cực nhanh được cả danh và lợi.

2.

Song lộc củng chiếu, nên tài chính và kinh tế, tài chính và thuế vụ quan viên. ( mậu sinh ra thiên phủ tại sửu )

3.

Sát tụ nên kinh thương, tài chính và kinh tế, kiến trúc, trang hoàng, triết học, sinh sản sự nghiệp.

4.

Trung niên tự nghĩ ra nghiệp, lấy nghề phục vụ là việc chính, mua bán, ăn uống, tác phẩm nghệ thuật.

 

Điền trạch –

1.

Phùng cát có thể được tổ tiên ban cho, sát tụ phòng phá thất.

2.

( tử ) tụ tài nan. Phùng sát, sản nghiệp hoàn toàn không có.

3.

( ngọ ) tụ tài góc bị. Phùng sát bình thường.

4.

Nên cao lầu, hoặc vượt qua vật kiến trúc phụ cận.

5.

Mệnh vô chính diệu, thái dương ở điền trạch phùng dương, rời tông con thứ, thanh thiếu niên nhấp nhô. ( đà nhập cha mẹ )

 

Phúc đức –

1.

Lao lực, vô phúc có thể hưởng. Được cát, lúc tuổi già có thể hưởng phúc. Phùng sát, quan tâm không yên.

2.

Mệnh vô chính diệu, phúc đức vị trí phá quân, ( nữ nhân ) hôn nhân không đẹp, ( nam ) lúc tuổi già kinh tế không tốt.

3.

Phùng không kiếp, nhiều biến động.

4.

Phùng xương khúc, đề phòng thủy ách.

5.

Sát tụ phòng tàn tật hoặc nhân tài bị cướp.

6.

Biết thiên mã, lang thang thiên nhai. Nữ mệnh phòng hoa đào lưu lạc.

 

Cha mẹ –

1.

Mệnh vô chính diệu, cha mẹ vị trí phùng kị sát, rời tông con thứ.

2.

Vô sát phùng cát, duyến cảm giác sâu sắc tình tốt, thiên đồng lạc hãm trợ lực hữu hạn.

 

Hành hạn –

1.

Hạn hành huynh người hầu, phùng kị, hạn vô chính diệu, cơ nguyệt phiêu bạc, đại nạn điền trạch vũ phá, dễ dàng không có chỗ ở cố định.

2.

Hạn đi cha mẹ, tam phương vô cát có sát, vô cha mẹ trợ lực, nhấp nhô.

3.

Mệnh phùng không kiếp, hạn của nợ nữ nhân vị trí, tôi tớ vị trí, dễ vậy tôn giáo tiếp cận.

4.

Hạn của nợ điền, hóa kị nhập phụ tật, hôn nhân thay đổi, sinh ly tử biệt.

5.

Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập tôi tớ, tai nạn xe cộ, ngoài ý muốn.

6.

Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập vợ chồng, quan hệ nhân mạch biến hóa.

7.

Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập phúc đức, không có chỗ ở cố định.

8.

Hạn đi vợ chồng, hóa kị nhập di chuyển, ngoài ý muốn, tai nạn xe cộ, té bị thương.

9.

Hạn đi vợ chồng, hóa kị nhập tật ách, tai nạn xe cộ.

10. Hạn đi tài Quan, kinh tế nhất định chuyển biến tốt đẹp.



(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Mão dậu cung vô chính diệu tá đối cung tử vi tham lang

Mệnh vô chính diệu tử tham ở mão dậu nhập di chuyển

Vũ khúc

Phá quân

Thái dương

Thiên phủ

Thiên cơ

Thái Âm

      Tị

      Ngọ

      Chưa

      Thân

Thiên đồng

 

Tử vi

Tham lang

      Thìn

Thiên

   Dậu

  

 

Cánh cửa cực lớn

Mệnh

   Mão

      Tuất

 

Liêm trinh

Thất sát

Thiên lương

Thiên tướng

      Dần

      Xấu

      Tử

      Hợi

○ tử vi

□ tham lang

Ất mình người sinh năm tân, gặp đốm lửa là đắt.

Nhiều cảm tình làm phức tạp, si tình háo sắc.

Phùng không kiếp, nên nhập không môn.

Gặp dương, con nên kinh thương.

Nữ mệnh thêm Tứ Sát, nhập phong trần trước cát về sau hung

 

Thiên tướng

Thiên lương

Liêm trinh

Thất sát

 

      Tị

      Ngọ

      Chưa

      Thân

Cánh cửa cực lớn

 

 

 

      Thìn

Mệnh

   Dậu

Tử vi

Tham lang

Thiên đồng

Thiên

   Mão

      Tuất

Thiên cơ

Thái Âm

Thiên phủ

Thái dương

Vũ khúc

Phá quân

      Dần

      Xấu

      Tử

      Hợi

○ tử vi

□ tham lang

Ất mình người sinh năm tân, gặp đốm lửa quý.

Phùng dương, nam nữ dâm tà, bất trung bất nghĩa, thân tiểu nhân xa quân tử.

Vô tả hữu, vì tư lợi người.

Xương khúc cùng, trống rỗng thiếu thực tế.

Phùng dương, con nên kinh thương.

Gặp không kiếp, Tứ Sát, vi tăng nhân.

Nữ mệnh, cần kiệm, phùng đào thìn phòng lưu lạc.

 

Trọng điểm –

1.

Phủ tướng triều viên 』

, cả nhà ăn lộc, ở bên trong lúc tuổi già không tệ.

2.

( mão ) cha mẹ vị trí không thể hóa kị nhập điền trạch, hoặc điền trạch vị trí không pang pang không kiếp, ở bên trong lúc tuổi già nên tổ ấm.

3.

( dậu ) tay không thành gia.

 

Cung mệnh –

1.

Mệnh vô chính diệu đối cung dời, tử tham nhập mệnh tâm nhãn linh hoạt, phong lưu phóng khoáng hoa đào tính, đa tài đa nghệ có tài hoa.

2.

Có lười biếng tới làm phức tạp, nam mệnh bị tiếp cận tửu sắc, xử sự khéo đưa đẩy.

3.

Vô sát, đủ ngôn ngữ thiên phú, yêu thích văn nghệ.

4.

Nữ mệnh vô đào thìn, hòa hợp nữ công, tính hào sảng, kiên cường, phản ứng tốt, tài cán ưu việt. Phùng sát, nhân mầu chịu liên lụy, bị nhập phong trần, ứng với xảo nghệ mà sống vi tốt.

5.

Đào thìn uy hiếp khác phái tình nhiễu tửu sắc hủy ( hoa đào phạm chủ vi chí dâm ). Vui mừng sẽ tả hữu, không kiếp đến chế hóa.

6.

Xương khúc tăng hoa đào. Xương khúc hóa kị, nhân hoa đào ảnh hưởng sự nghiệp, nhân sinh không thuận lợi.

7.

Hỏa linh đan tọa, trung niên hoành phát.

8.

Dương sống cu ky một mình cung mệnh, tăng tửu sắc.

9.

Khôi Việt gặp lại, mai khai nhị độ.

10. Vô cát gia sát trung nghĩa tiêu, Tứ Sát ở uy hiếp Vô Trần duyến.

11. Gặp không kiếp, trung niên về sau dễ vậy tôn giáo tiếp cận.

12. Tam hợp lộc tồn, hóa lộc, nên kinh thương.

13. Tam hợp không kiếp, xương khúc, tài hoa giương tràn đầy.

14. Hóa lộc đến sẽ, tăng tửu sắc.

15. Hạn đi canh, quý, phòng thận hư.

 

Huynh đệ –

1.

Tam phương tứ chính gặp lộc, tái kiến thiên vu đồng độ, tay chân cạnh tranh gia sản.

2.

Cát sẽ có trợ lực, sát tụ tập đầy đủ hình cô khắc đa tranh chấp, nên đều tự độc lập, chớ có tiền lui tới.

 

Vợ chồng –

1.

Phối ngẫu keo kiệt, kiên cường độc đoán, không tốt quản lý tài sản, vợ chồng không thuận.

2.

Phùng cát phù, trước đau khổ về sau cam hòa hợp quản lý tài sản ắt. Kết hôn muộn vi nên.

3.

Phùng kị sát, trung niên có sinh ly tử biệt. Hoặc mai khai tam độ. Duy Khôi Việt có thể miễn hình.

4.

Hôn phối nên phủ tướng, đồng lương, xương khúc.

 

Đứa con –

1.

Phùng kị sát, tính ngoan cố, dễ có hình tổn thương hoặc tàn tật.

2.

Không cố kỵ sát, thành tựu tốt. ( tam hợp nhật nguyệt tịnh minh )

3.

( ngọ ) góc lười nhác.

 

Tiền tài –

1.

Tài nguyên sung túc, phùng cát có thể tích tài thành phú.

2.

Phùng kị sát không kiếp, nhiều dao động, thành bại không đồng nhất.

3.

Phùng xương khúc, nên chính giới, y thuật, tự do nghiệp.

 

Tật ách –

1.

Dạ dày, bệnh ngoài da, u buồn chứng, nóng ướt chứng bệnh, bệnh kín, chức năng gan, hệ tiêu hoá, làn da mẫn cảm, thấp chứng, loét tật. Phùng cát khỏe mạnh.

2.

Phùng kị sát, bệnh gan, bệnh lây qua đường sinh dục, nhĩ tật, bí nước tiểu hệ thống.

3.

Phùng tả hữu, bệnh bao tử khó tránh khỏi.

4.

Phùng dương viêm khí quản, thở khò khè chứng bệnh.

5.

Phùng hỏa linh, trái tim, làn da nhanh.

6.

Cánh cửa cực lớn hóa lộc, phổi, khí quản, dạ dày, đúng trọng chứng có giảm bớt chi tác dùng.

7.

Cánh cửa cực lớn hóa quyền, gặp sát, bệnh từ miệng nhập. Hầu chứng, viêm khí quản.

8.

Cánh cửa cực lớn hóa kị, thực quản, mũi nuốt, khí quản, bệnh phổi, trong miệng viêm, kem chà răng, nhĩ đau, dạ dày, cốt tủy, thần kinh tật bệnh.

9.

Cánh cửa cực lớn + Kình Đà, thiên hình, hóa kị, ung thư thực quản, ung thư bao tử, ung thư biểu mô; mỗi ngày đức, thiên nguyệt, thiên hư, thiên thương, âm sát, càng nghiệm.

10. Cánh cửa cực lớn + hỏa linh, âm thư, ung thư phổi.

 

Di chuyển –

1.

Hoa đào nhiều, có thể nhân khác phái trợ giúp mà thành tựu. Phùng sát nên phòng nhân hoa đào kiếm vất vả gây.

2.

Gặp cát đều nghe theo, thủy chủ di chuyển có lợi.

 

Tôi tớ –

1.

Phùng đào thìn, kị sát, phòng giao phỉ nhân, bằng mặt không bằng lòng.

2.

Phùng cát bình thường.

3.

Vui mừng mệnh ở dần, chưa, tuất nhân, tử, thìn, ngọ, dậu nhân khác nhau.

 

Quan lộc –

1.

Chức nghiệp yên ổn, cát sẽ một bước lên mây, phát triển cực nhanh được cả danh và lợi.

2.

Song lộc củng chiếu, nên tài chính và kinh tế, tài chính và thuế vụ quan viên. ( mậu sinh ra thiên phủ tại sửu )

3.

Sát tụ nên kinh thương, tài chính và kinh tế, kiến trúc, trang hoàng, triết học, sinh sản sự nghiệp.

4.

Trung niên tự nghĩ ra nghiệp, lấy nghề phục vụ là việc chính, mua bán, ăn uống, tác phẩm nghệ thuật.

 

Điền trạch –

1.

Phùng cát có thể được tổ tiên ban cho, sát tụ phòng phá thất.

2.

( tử ) tụ tài nan. Phùng sát, sản nghiệp hoàn toàn không có.

3.

( ngọ ) tụ tài góc bị. Phùng sát bình thường.

4.

Nên cao lầu, hoặc vượt qua vật kiến trúc phụ cận.

5.

Mệnh vô chính diệu, thái dương ở điền trạch phùng dương, rời tông con thứ, thanh thiếu niên nhấp nhô. ( đà nhập cha mẹ )

 

Phúc đức –

1.

Lao lực, vô phúc có thể hưởng. Được cát, lúc tuổi già có thể hưởng phúc. Phùng sát, quan tâm không yên.

2.

Mệnh vô chính diệu, phúc đức vị trí phá quân, ( nữ nhân ) hôn nhân không đẹp, ( nam ) lúc tuổi già kinh tế không tốt.

3.

Phùng không kiếp, nhiều biến động.

4.

Phùng xương khúc, đề phòng thủy ách.

5.

Sát tụ phòng tàn tật hoặc nhân tài bị cướp.

6.

Biết thiên mã, lang thang thiên nhai. Nữ mệnh phòng hoa đào lưu lạc.

 

Cha mẹ –

1.

Mệnh vô chính diệu, cha mẹ vị trí phùng kị sát, rời tông con thứ.

2.

Vô sát phùng cát, duyến cảm giác sâu sắc tình tốt, thiên đồng lạc hãm trợ lực hữu hạn.

 

Hành hạn –

1.

Hạn hành huynh người hầu, phùng kị, hạn vô chính diệu, cơ nguyệt phiêu bạc, đại nạn điền trạch vũ phá, dễ dàng không có chỗ ở cố định.

2.

Hạn đi cha mẹ, tam phương vô cát có sát, vô cha mẹ trợ lực, nhấp nhô.

3.

Mệnh phùng không kiếp, hạn của nợ nữ nhân vị trí, tôi tớ vị trí, dễ vậy tôn giáo tiếp cận.

4.

Hạn của nợ điền, hóa kị nhập phụ tật, hôn nhân thay đổi, sinh ly tử biệt.

5.

Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập tôi tớ, tai nạn xe cộ, ngoài ý muốn.

6.

Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập vợ chồng, quan hệ nhân mạch biến hóa.

7.

Hạn hành huynh đệ, hóa kị nhập phúc đức, không có chỗ ở cố định.

8.

Hạn đi vợ chồng, hóa kị nhập di chuyển, ngoài ý muốn, tai nạn xe cộ, té bị thương.

9.

Hạn đi vợ chồng, hóa kị nhập tật ách, tai nạn xe cộ.

10. Hạn đi tài Quan, kinh tế nhất định chuyển biến tốt đẹp.



(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button