Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh

Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh
Bạn đang xem: Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh
Cánh cửa cực lớn |
Liêm trinh Thiên tướng |
Thiên lương |
Thất sát |
|
|
|
|
Tham lang |
|
Thiên đồng |
|
|
|
||
Thái Âm |
Vũ khúc |
||
|
|
||
Tử vi Thiên phủ |
Thiên cơ |
Phá quân |
Thái dương |
|
|
|
|
○ tham lang
Gặp hỏa linh, người sinh năm mậu hoặc kỷ, tài Quan song mỹ.
Quý sinh ra, không bền.
Thìn tuất xấu chưa sinh ra, hoặc lạc không vong trái lại tập chính.
Thái dương |
Phá quân |
Thiên cơ |
Tử vi Thiên phủ |
|
|
|
|
Vũ khúc |
|
Thái Âm |
|
|
|
||
Thiên đồng |
Tham lang |
||
|
|
||
Thất sát |
Thiên lương |
Liêm trinh Thiên tướng |
Cánh cửa cực lớn |
|
|
|
|
○ tham lang
Gặp hỏa linh, người sinh năm mậu hoặc kỷ, tài Quan song mỹ.
Quý sinh ra, không bền.
Thìn tuất xấu chưa sinh ra, hoặc lạc không vong trái lại tập chính.
Trọng điểm –
1.
2.
Cung mệnh –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10. Tham lang + hỏa linh + Kình Đà, hỏa tham cách kị phùng Kình Đà, vi đặc biệt, mỹ mạo tươi đẹp, bị nhập phong trần.
11. Tham lang + không kiếp, thân nhỏ gầy, thái độ làm người trái lại có thể tập chính, tâm nhiều so đo, cả đời nhiều phập phồng, lao lực trên đường. Thường bởi vì nhỏ mất lớn.
12. Tham lang + Kình Đà, bản tính kiên cường.
13. Tham lang + Kình Đà, hoặc hóa lộc, nên chữa bệnh, đồ tể chuyến đi nghiệp, nhưng nhiều tài vụ tranh cãi. Thái độ làm người tâm cơ trọng, thả đa tình dục.
14. Tham lang + hồng loan, mất danh dự tới hoa đào, loạn luân.
15. Tham lang + đà la, cả đời cảm tình phức tạp, nhân tửu sắc thành lao; tạm biệt thiên hình, nhân mầu phạm hình, quan tòa rủi ro. Đại tiểu hạn cùng luận, “Đà la thiên hình cũng hoa đào, phong lưu gây ”
16. Nữ mệnh sự nghiệp thành công, cảm tình hay thay đổi, miện ôn nhu, khôn khéo. Phùng sát đắm mình, bị nhập phong trần.
Cung thân –
1.
Huynh đệ –
1.
2.
Vợ chồng –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10. Phùng không kiếp, bối phu trái, nhà chồng xuống dốc. Sinh ly tử biệt.
Đứa con –
1.
2.
3.
4.
5.
Tiền tài –
1.
2.
3.
4.
5.
Tật ách –
1.
2.
Di chuyển –
1.
2.
3.
4.
5.
Tôi tớ –
1.
2.
3.
4.
Quan lộc –
1.
2.
3.
4.
5.
Điền trạch –
1.
2.
3.
4.
Phúc đức –
1.
2.
3.
4.
5.
Cha mẹ –
1.
2.
3.
Hành hạn –
1.
2.
Bổ sung –
1. Tham lang làm ác ngôi sao, vào miếu không hung, có nghị lực. ( tí ngọ, tứ mộ )
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)
Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam
Chuyên mục: Học tử vi
Xem thêm Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh
Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh
Cánh cửa cực lớn |
Liêm trinh Thiên tướng |
Thiên lương |
Thất sát |
|
|
|
|
Tham lang |
|
Thiên đồng |
|
|
|
||
Thái Âm |
Vũ khúc |
||
|
|
||
Tử vi Thiên phủ |
Thiên cơ |
Phá quân |
Thái dương |
|
|
|
|
○ tham lang
Gặp hỏa linh, người sinh năm mậu hoặc kỷ, tài Quan song mỹ.
Quý sinh ra, không bền.
Thìn tuất xấu chưa sinh ra, hoặc lạc không vong trái lại tập chính.
Thái dương |
Phá quân |
Thiên cơ |
Tử vi Thiên phủ |
|
|
|
|
Vũ khúc |
|
Thái Âm |
|
|
|
||
Thiên đồng |
Tham lang |
||
|
|
||
Thất sát |
Thiên lương |
Liêm trinh Thiên tướng |
Cánh cửa cực lớn |
|
|
|
|
○ tham lang
Gặp hỏa linh, người sinh năm mậu hoặc kỷ, tài Quan song mỹ.
Quý sinh ra, không bền.
Thìn tuất xấu chưa sinh ra, hoặc lạc không vong trái lại tập chính.
Trọng điểm –
1.
2.
Cung mệnh –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10. Tham lang + hỏa linh + Kình Đà, hỏa tham cách kị phùng Kình Đà, vi đặc biệt, mỹ mạo tươi đẹp, bị nhập phong trần.
11. Tham lang + không kiếp, thân nhỏ gầy, thái độ làm người trái lại có thể tập chính, tâm nhiều so đo, cả đời nhiều phập phồng, lao lực trên đường. Thường bởi vì nhỏ mất lớn.
12. Tham lang + Kình Đà, bản tính kiên cường.
13. Tham lang + Kình Đà, hoặc hóa lộc, nên chữa bệnh, đồ tể chuyến đi nghiệp, nhưng nhiều tài vụ tranh cãi. Thái độ làm người tâm cơ trọng, thả đa tình dục.
14. Tham lang + hồng loan, mất danh dự tới hoa đào, loạn luân.
15. Tham lang + đà la, cả đời cảm tình phức tạp, nhân tửu sắc thành lao; tạm biệt thiên hình, nhân mầu phạm hình, quan tòa rủi ro. Đại tiểu hạn cùng luận, “Đà la thiên hình cũng hoa đào, phong lưu gây ”
16. Nữ mệnh sự nghiệp thành công, cảm tình hay thay đổi, miện ôn nhu, khôn khéo. Phùng sát đắm mình, bị nhập phong trần.
Cung thân –
1.
Huynh đệ –
1.
2.
Vợ chồng –
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10. Phùng không kiếp, bối phu trái, nhà chồng xuống dốc. Sinh ly tử biệt.
Đứa con –
1.
2.
3.
4.
5.
Tiền tài –
1.
2.
3.
4.
5.
Tật ách –
1.
2.
Di chuyển –
1.
2.
3.
4.
5.
Tôi tớ –
1.
2.
3.
4.
Quan lộc –
1.
2.
3.
4.
5.
Điền trạch –
1.
2.
3.
4.
Phúc đức –
1.
2.
3.
4.
5.
Cha mẹ –
1.
2.
3.
Hành hạn –
1.
2.
Bổ sung –
1. Tham lang làm ác ngôi sao, vào miếu không hung, có nghị lực. ( tí ngọ, tứ mộ )
(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)