Tử vi

Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh

Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh

 

Bạn đang xem: Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh

Cánh cửa cực lớn

Liêm trinh

Thiên tướng

Thiên lương

Thất sát

      Tị

      Ngọ

      Chưa

      Thân

Tham lang

 

Thiên đồng

 

      Thìn

      Dậu

Thái Âm

Vũ khúc

 

      Mão

      Tuất

Tử vi

Thiên phủ

Thiên cơ

Phá quân

Thái dương

      Dần

      Xấu

      Tử

      Hợi

○ tham lang

Gặp hỏa linh, người sinh năm mậu hoặc kỷ, tài Quan song mỹ.

Quý sinh ra, không bền.

Thìn tuất xấu chưa sinh ra, hoặc lạc không vong trái lại tập chính.

 

Thái dương

Phá quân

Thiên cơ

Tử vi

Thiên phủ

      Tị

      Ngọ

      Chưa

      Thân

Vũ khúc

 

Thái Âm

 

      Thìn

      Dậu

Thiên đồng

Tham lang

 

      Mão

      Tuất

Thất sát

Thiên lương

Liêm trinh

Thiên tướng

Cánh cửa cực lớn

      Dần

      Xấu

      Tử

      Hợi

○ tham lang

Gặp hỏa linh, người sinh năm mậu hoặc kỷ, tài Quan song mỹ.

Quý sinh ra, không bền.

Thìn tuất xấu chưa sinh ra, hoặc lạc không vong trái lại tập chính.

 

Trọng điểm –

1.

Tham lang tới tổ hợp ở bên trong, hoa đào nhẹ nhất người. Tất phùng đào thìn, mới có thể dẫn phát hoa đào lực lượng.

2.

Ở thiên la địa võng, bị quản chế. Ưu điểm, khuyết điểm đều không bị hoàn toàn biểu hiện ra ngoài.

 

Cung mệnh –

1.

Bầu dục mặt thể khôi ngô, khôn khéo cơ biến, hứng thú rộng khắp tài nghệ tốt, bay bổng ở trên mây, vui mừng tiên thuật.

2.

Phùng ngôi sao may mắn hỗ trợ, áo lộc không sứt mẻ.

3.

Tham lang hóa kị, chuyên kỹ triển khai tài hoa. Sứ khuyết điểm khó có thể biểu lộ, có thể trở thành là chuyên môn nhân viên kỹ thuật.

4.

Thọ tinh nhập kho, chỉ cần vô hóa kị đến hướng, giai chủ Phúc Thọ toàn Mỹ.

5.

Ở thiên la địa võng, bị quản chế. Tài hoa cùng khuyết điểm cùng không đổi biểu hiện. Hoa đào tính khá thấp, phùng đào thìn mới có thể tăng thêm.

6.

Tham lang cô độc cố thủ một mình vượng, trường thọ phúc dày.

7.

Tham lang + xương khúc, thìn cát tuất bằng. Trống rỗng thiếu thực tế, lao lực.

8.

Tham lang + tả hữu, tài lợi nhuận khả kỳ. Phát triển sự nghiệp thuận lợi.

9.

Tham lang + hỏa linh, thìn bần tuất phú. Quan võ, kinh thương, công trình đều có thành. Vui mừng hỏa linh đến giúp đỡ lao ra thiên la địa võng, trái lại thành cự phú.

10. Tham lang + hỏa linh + Kình Đà, hỏa tham cách kị phùng Kình Đà, vi đặc biệt, mỹ mạo tươi đẹp, bị nhập phong trần.

11. Tham lang + không kiếp, thân nhỏ gầy, thái độ làm người trái lại có thể tập chính, tâm nhiều so đo, cả đời nhiều phập phồng, lao lực trên đường. Thường bởi vì nhỏ mất lớn.

12. Tham lang + Kình Đà, bản tính kiên cường.

13. Tham lang + Kình Đà, hoặc hóa lộc, nên chữa bệnh, đồ tể chuyến đi nghiệp, nhưng nhiều tài vụ tranh cãi. Thái độ làm người tâm cơ trọng, thả đa tình dục.

14. Tham lang + hồng loan, mất danh dự tới hoa đào, loạn luân.

15. Tham lang + đà la, cả đời cảm tình phức tạp, nhân tửu sắc thành lao; tạm biệt thiên hình, nhân mầu phạm hình, quan tòa rủi ro. Đại tiểu hạn cùng luận, “Đà la thiên hình cũng hoa đào, phong lưu gây ”

16. Nữ mệnh sự nghiệp thành công, cảm tình hay thay đổi, miện ôn nhu, khôn khéo. Phùng sát đắm mình, bị nhập phong trần.

 

Cung thân –

1.

Tiền tài ( phá quân ), hoa đào trọng.

 

Huynh đệ –

1.

Cảm tình bình thường, bất lực lực. Cát sẽ hơi hiểu.

2.

Phùng sát, nhiều thị phi, nên tự lập cuộc sống.

 

Vợ chồng –

1.

Phối ngẫu đa tài đa năng, phu xướng phụ tùy.

2.

Sau khi cưới phối ngẫu việc nghiệp chuyển tốt.

3.

Tử phủ hóa quyền, phối ngẫu đúng hoa đào sự kiện tới phản ứng kịch liệt.

4.

Phùng Khôi Việt, hôn về sau thân phận địa vị được mục đích để nâng cao.

5.

Phùng tả hữu, bị bởi vì chia tay.

6.

Gặp lộc phương chủ hòa đẹp. Nếu không nội tâm vẫn có nổi khổ âm thầm, hoặc chủ 2 lần kết hôn, kết hôn muộn vi nên.

7.

Phùng sát, vợ chồng không hợp.

8.

Phùng đà la, chủ 2 lần kết hôn, nữ mệnh gặp mặt không nhận người.

9.

Phùng đà la, tả hữu, ở riêng độ nhật.

10. Phùng không kiếp, bối phu trái, nhà chồng xuống dốc. Sinh ly tử biệt.

 

Đứa con –

1.

Thông minh có tài hoa. Thiên cơ xuống mồ bị quản chế, duyên phận khá mỏng.

2.

Phùng xương khúc, có quý tử.

3.

Gặp sát dễ có sanh non. Đứa con cá tính không tốt, phòng thể nhược nhiều bệnh hoặc tổn thương chiết.

4.

Phùng đà la, dễ vậy có con nữ nhân người ở chung.

5.

Phùng sát, nữ mệnh phòng con gái tật bệnh.

 

Tiền tài –

1.

Có thể làm đầu cơ sinh ý, thiên tài vận tốt. Ngôi sao may mắn cùng phù chủ phú quý.

2.

Có phát minh hoặc nặng xây tới tài.

3.

Phùng cát ( tả hữu, Khôi Việt, hóa lộc, lộc tồn ), chủ thiên tài, phải về sau thất.

4.

Phùng sát, tài nhiều phá hao tổn, tài lai tài đi.

5.

Phùng xương khúc, cần phòng lúc nhân tiền tài ưu phiền.

 

Tật ách –

1.

( tị ) thân thể cường kiện. Phùng sát, trái tim, đại tràng, đầu, ù tai các loại tật.

2.

( hợi ) phùng sát, phòng nhanh mắt, hệ tiêu hoá ( tràng ruột ), đầu nhanh.

 

Di chuyển –

1.

Bên ngoài phí sức lực, hay thay đổi thiên, nên hải ngoại phát triển.

2.

Vũ khúc có cát hóa, đắt cỡ nào trợ. Di chuyển, vợ chồng có cát, giai chủ thượng ti duyến tốt, có quý trợ.

3.

Phùng cát, trong vội vàng thu nhập tiền tài.

4.

Phùng sát, tài không lộ ra, để tránh nhân tài gây.

5.

Phùng không kiếp, chết vào ngoại đạo.

 

Tôi tớ –

1.

Quan hệ nhân mạch còn có thể, vô quá giúp đỡ nhiều lực. Phùng sát nhiều tranh cãi.

2.

Thiên đồng, cấp dưới dễ dùng gọi, nhưng vô quá mạnh đấy năng lực, chính mình góc vất vả.

3.

Nữ mệnh, tôi tớ vị trí hóa kị nhập mệnh, bị lưu lạc phong trần.

4.

Vui mừng mệnh ở tử, thân, dậu nhân, cùng xấu, mão, thìn, tuất nhân khác nhau.

 

Quan lộc –

1.

Thất sát tam hợp không cố kỵ sát, không kiếp, có khai sáng lực. Nên công chức, xí nghiệp người sự, hành chính.

2.

Phùng cát, quyền quý vị. Có văn có võ, được cầm quyền thế, phú quý xuất chúng.

3.

Phùng sát, chức nghiệp không ổn định, nên tài nghệ hoặc tự do nghiệp mưu phát triển. Không nên con đường làm quan.

4.

Sẽ tham lang hóa lộc, nên kinh thương.

5.

Ất canh nhâm sinh năm nhân, danh lớn hơn lợi nhuận, nên tranh thủ học trải qua.

 

Điền trạch –

1.

Có thể được tổ tiên ban cho.

2.

Thiên lương, khả nhân bất động sản thu nhập tiền tài.

3.

Phùng sát, nhiều biến động, bị trước thất từ đứng sau.

4.

Ở nhà nên cao lầu, nhô cao nơi.

 

Phúc đức –

1.

Liêm tướng, sống lại sống hưởng thụ, phùng sát cũng có thể mình cân bằng.

2.

Việt vội việt cát, Phúc Thọ song toàn.

3.

Phùng sát, cả đời vất vả thị phi nhiều.

4.

Phùng hỏa linh, dễ có tàn tật.

5.

Phùng dương, nhiều thị phi.

 

Cha mẹ –

1.

Cùng cha mẹ một trong duyên phận khá mỏng, dễ có sự khác nhau hoặc tranh chấp, nên bái nghĩa phụ mẫu vi tốt.

2.

Phùng sát, cha mẹ tới hôn nhân nhiều biến động. Phòng năm mới hình khắc cha mẫu một trong.

3.

Phùng Khôi Việt, miễn hình phạt.

 

Hành hạn –

1.

Đại nạn tất đi qua bản mạng kị, vận thế tài năng chuyển biến tốt đẹp.

2.

Hạn đi điền trạch, hóa kị nhập mệnh thiên, phụ tật, hôn nhân nhiều tranh chấp, nhiều biến động.

 

Bổ sung –

1. Tham lang làm ác ngôi sao, vào miếu không hung, có nghị lực. ( tí ngọ, tứ mộ )

(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh

Tham lang ở thìn tuất nhập mệnh

 

Cánh cửa cực lớn

Liêm trinh

Thiên tướng

Thiên lương

Thất sát

      Tị

      Ngọ

      Chưa

      Thân

Tham lang

 

Thiên đồng

 

      Thìn

      Dậu

Thái Âm

Vũ khúc

 

      Mão

      Tuất

Tử vi

Thiên phủ

Thiên cơ

Phá quân

Thái dương

      Dần

      Xấu

      Tử

      Hợi

○ tham lang

Gặp hỏa linh, người sinh năm mậu hoặc kỷ, tài Quan song mỹ.

Quý sinh ra, không bền.

Thìn tuất xấu chưa sinh ra, hoặc lạc không vong trái lại tập chính.

 

Thái dương

Phá quân

Thiên cơ

Tử vi

Thiên phủ

      Tị

      Ngọ

      Chưa

      Thân

Vũ khúc

 

Thái Âm

 

      Thìn

      Dậu

Thiên đồng

Tham lang

 

      Mão

      Tuất

Thất sát

Thiên lương

Liêm trinh

Thiên tướng

Cánh cửa cực lớn

      Dần

      Xấu

      Tử

      Hợi

○ tham lang

Gặp hỏa linh, người sinh năm mậu hoặc kỷ, tài Quan song mỹ.

Quý sinh ra, không bền.

Thìn tuất xấu chưa sinh ra, hoặc lạc không vong trái lại tập chính.

 

Trọng điểm –

1.

Tham lang tới tổ hợp ở bên trong, hoa đào nhẹ nhất người. Tất phùng đào thìn, mới có thể dẫn phát hoa đào lực lượng.

2.

Ở thiên la địa võng, bị quản chế. Ưu điểm, khuyết điểm đều không bị hoàn toàn biểu hiện ra ngoài.

 

Cung mệnh –

1.

Bầu dục mặt thể khôi ngô, khôn khéo cơ biến, hứng thú rộng khắp tài nghệ tốt, bay bổng ở trên mây, vui mừng tiên thuật.

2.

Phùng ngôi sao may mắn hỗ trợ, áo lộc không sứt mẻ.

3.

Tham lang hóa kị, chuyên kỹ triển khai tài hoa. Sứ khuyết điểm khó có thể biểu lộ, có thể trở thành là chuyên môn nhân viên kỹ thuật.

4.

Thọ tinh nhập kho, chỉ cần vô hóa kị đến hướng, giai chủ Phúc Thọ toàn Mỹ.

5.

Ở thiên la địa võng, bị quản chế. Tài hoa cùng khuyết điểm cùng không đổi biểu hiện. Hoa đào tính khá thấp, phùng đào thìn mới có thể tăng thêm.

6.

Tham lang cô độc cố thủ một mình vượng, trường thọ phúc dày.

7.

Tham lang + xương khúc, thìn cát tuất bằng. Trống rỗng thiếu thực tế, lao lực.

8.

Tham lang + tả hữu, tài lợi nhuận khả kỳ. Phát triển sự nghiệp thuận lợi.

9.

Tham lang + hỏa linh, thìn bần tuất phú. Quan võ, kinh thương, công trình đều có thành. Vui mừng hỏa linh đến giúp đỡ lao ra thiên la địa võng, trái lại thành cự phú.

10. Tham lang + hỏa linh + Kình Đà, hỏa tham cách kị phùng Kình Đà, vi đặc biệt, mỹ mạo tươi đẹp, bị nhập phong trần.

11. Tham lang + không kiếp, thân nhỏ gầy, thái độ làm người trái lại có thể tập chính, tâm nhiều so đo, cả đời nhiều phập phồng, lao lực trên đường. Thường bởi vì nhỏ mất lớn.

12. Tham lang + Kình Đà, bản tính kiên cường.

13. Tham lang + Kình Đà, hoặc hóa lộc, nên chữa bệnh, đồ tể chuyến đi nghiệp, nhưng nhiều tài vụ tranh cãi. Thái độ làm người tâm cơ trọng, thả đa tình dục.

14. Tham lang + hồng loan, mất danh dự tới hoa đào, loạn luân.

15. Tham lang + đà la, cả đời cảm tình phức tạp, nhân tửu sắc thành lao; tạm biệt thiên hình, nhân mầu phạm hình, quan tòa rủi ro. Đại tiểu hạn cùng luận, “Đà la thiên hình cũng hoa đào, phong lưu gây ”

16. Nữ mệnh sự nghiệp thành công, cảm tình hay thay đổi, miện ôn nhu, khôn khéo. Phùng sát đắm mình, bị nhập phong trần.

 

Cung thân –

1.

Tiền tài ( phá quân ), hoa đào trọng.

 

Huynh đệ –

1.

Cảm tình bình thường, bất lực lực. Cát sẽ hơi hiểu.

2.

Phùng sát, nhiều thị phi, nên tự lập cuộc sống.

 

Vợ chồng –

1.

Phối ngẫu đa tài đa năng, phu xướng phụ tùy.

2.

Sau khi cưới phối ngẫu việc nghiệp chuyển tốt.

3.

Tử phủ hóa quyền, phối ngẫu đúng hoa đào sự kiện tới phản ứng kịch liệt.

4.

Phùng Khôi Việt, hôn về sau thân phận địa vị được mục đích để nâng cao.

5.

Phùng tả hữu, bị bởi vì chia tay.

6.

Gặp lộc phương chủ hòa đẹp. Nếu không nội tâm vẫn có nổi khổ âm thầm, hoặc chủ 2 lần kết hôn, kết hôn muộn vi nên.

7.

Phùng sát, vợ chồng không hợp.

8.

Phùng đà la, chủ 2 lần kết hôn, nữ mệnh gặp mặt không nhận người.

9.

Phùng đà la, tả hữu, ở riêng độ nhật.

10. Phùng không kiếp, bối phu trái, nhà chồng xuống dốc. Sinh ly tử biệt.

 

Đứa con –

1.

Thông minh có tài hoa. Thiên cơ xuống mồ bị quản chế, duyên phận khá mỏng.

2.

Phùng xương khúc, có quý tử.

3.

Gặp sát dễ có sanh non. Đứa con cá tính không tốt, phòng thể nhược nhiều bệnh hoặc tổn thương chiết.

4.

Phùng đà la, dễ vậy có con nữ nhân người ở chung.

5.

Phùng sát, nữ mệnh phòng con gái tật bệnh.

 

Tiền tài –

1.

Có thể làm đầu cơ sinh ý, thiên tài vận tốt. Ngôi sao may mắn cùng phù chủ phú quý.

2.

Có phát minh hoặc nặng xây tới tài.

3.

Phùng cát ( tả hữu, Khôi Việt, hóa lộc, lộc tồn ), chủ thiên tài, phải về sau thất.

4.

Phùng sát, tài nhiều phá hao tổn, tài lai tài đi.

5.

Phùng xương khúc, cần phòng lúc nhân tiền tài ưu phiền.

 

Tật ách –

1.

( tị ) thân thể cường kiện. Phùng sát, trái tim, đại tràng, đầu, ù tai các loại tật.

2.

( hợi ) phùng sát, phòng nhanh mắt, hệ tiêu hoá ( tràng ruột ), đầu nhanh.

 

Di chuyển –

1.

Bên ngoài phí sức lực, hay thay đổi thiên, nên hải ngoại phát triển.

2.

Vũ khúc có cát hóa, đắt cỡ nào trợ. Di chuyển, vợ chồng có cát, giai chủ thượng ti duyến tốt, có quý trợ.

3.

Phùng cát, trong vội vàng thu nhập tiền tài.

4.

Phùng sát, tài không lộ ra, để tránh nhân tài gây.

5.

Phùng không kiếp, chết vào ngoại đạo.

 

Tôi tớ –

1.

Quan hệ nhân mạch còn có thể, vô quá giúp đỡ nhiều lực. Phùng sát nhiều tranh cãi.

2.

Thiên đồng, cấp dưới dễ dùng gọi, nhưng vô quá mạnh đấy năng lực, chính mình góc vất vả.

3.

Nữ mệnh, tôi tớ vị trí hóa kị nhập mệnh, bị lưu lạc phong trần.

4.

Vui mừng mệnh ở tử, thân, dậu nhân, cùng xấu, mão, thìn, tuất nhân khác nhau.

 

Quan lộc –

1.

Thất sát tam hợp không cố kỵ sát, không kiếp, có khai sáng lực. Nên công chức, xí nghiệp người sự, hành chính.

2.

Phùng cát, quyền quý vị. Có văn có võ, được cầm quyền thế, phú quý xuất chúng.

3.

Phùng sát, chức nghiệp không ổn định, nên tài nghệ hoặc tự do nghiệp mưu phát triển. Không nên con đường làm quan.

4.

Sẽ tham lang hóa lộc, nên kinh thương.

5.

Ất canh nhâm sinh năm nhân, danh lớn hơn lợi nhuận, nên tranh thủ học trải qua.

 

Điền trạch –

1.

Có thể được tổ tiên ban cho.

2.

Thiên lương, khả nhân bất động sản thu nhập tiền tài.

3.

Phùng sát, nhiều biến động, bị trước thất từ đứng sau.

4.

Ở nhà nên cao lầu, nhô cao nơi.

 

Phúc đức –

1.

Liêm tướng, sống lại sống hưởng thụ, phùng sát cũng có thể mình cân bằng.

2.

Việt vội việt cát, Phúc Thọ song toàn.

3.

Phùng sát, cả đời vất vả thị phi nhiều.

4.

Phùng hỏa linh, dễ có tàn tật.

5.

Phùng dương, nhiều thị phi.

 

Cha mẹ –

1.

Cùng cha mẹ một trong duyên phận khá mỏng, dễ có sự khác nhau hoặc tranh chấp, nên bái nghĩa phụ mẫu vi tốt.

2.

Phùng sát, cha mẹ tới hôn nhân nhiều biến động. Phòng năm mới hình khắc cha mẫu một trong.

3.

Phùng Khôi Việt, miễn hình phạt.

 

Hành hạn –

1.

Đại nạn tất đi qua bản mạng kị, vận thế tài năng chuyển biến tốt đẹp.

2.

Hạn đi điền trạch, hóa kị nhập mệnh thiên, phụ tật, hôn nhân nhiều tranh chấp, nhiều biến động.

 

Bổ sung –

1. Tham lang làm ác ngôi sao, vào miếu không hung, có nghị lực. ( tí ngọ, tứ mộ )

(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button