Tử vi

Tử vi đấu sổ tinh thành: chỉ nhất thiên kiến thức căn bản

   Chỉ nhất thiên kiến thức căn bản

1, như thế nào ngũ thuật? Là do đời đường lưu truyền xuống, đều theo dịch kinh mà diễn sinh ra, chính là núi, y, mệnh, cùng, bốc.

Bạn đang xem: Tử vi đấu sổ tinh thành: chỉ nhất thiên kiến thức căn bản

Núi: ở trong núi tu dưỡng hòa rèn luyện thể xác và tinh thần thuật, như tiên, đạo, phật thiền, Yoga các loại. Trong khi tu luyện dung có huyền điển, dưỡng sinh cập tu chặt chẽ.

Y: trong ngón tay y thuật, có cách dược tề, châm chích cập linh chữa các loại phương pháp.

Mệnh: ngón tay theo ngày tháng năm ra đời lúc sinh nhật tư liệu đến suy tính số mạng của người, chia làm đẩu số, tử bình, tinh tông các loại.

Cùng: thủ người quan sát, sự, địa, vật phương pháp, có tướng mạo, tướng tay, xương cùng, phong thuỷ, ấn tượng, danh tướng các loại.

Bốc: thủ bói toán hoặc bói toán, bắt nguồn ở dịch kinh bát quái, có lục hào, lục nhâm, kỳ môn độn giáp, Thái Ất các loại.

2, thập thiên can:

Móng tay, ất, bính, đinh, mậu, mình, canh, tân, nhâm, quý.

Thiên can năm hợp: giáp mình hợp hóa thổ, ất canh hợp hóa kim, bính tân hợp hóa thủy, đinh nhâm hợp hóa mộc, mậu quý hợp hóa hỏa.

Thiên can tương xung: giáp canh tương xung, ất tân tương xung, bính nhâm tương xung, đinh quý tương xung.

3, mười hai địa chi: thủ tử, xấu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, chưa, thân, dậu, tuất, hợi.

Địa chi ba sẽ: dần mão thìn sẽ phương đông âm mộc, tị ngọ chưa sẽ phía nam dương hỏa, thân dậu tuất sẽ phương Tây âm kim, hợi tí xấu sẽ phương bắc dương thủy, thìn tuất xấu chưa tứ khố trong hội thổ.

Địa chi tam hợp: thân tử thìn hợp hóa âm thủy, hợi mão chưa hợp hóa dương mộc, dần ngọ tuất hợp hóa âm hỏa, tị dậu xấu hợp hóa dương kim.

Địa chi lục hợp: tử xấu hợp hóa âm thổ, dần hợi sẽ hóa dương mộc, mão tuất hợp hóa âm hỏa, thìn dậu hợp hóa dương kim, tị thân hợp hóa âm thủy, ngọ chưa hợp hóa dương hỏa, âm thổ.

Địa chi lục xung: tí ngọ tương xung, tị hợi tương xung, mão dậu tương xung, dần thân tương xung, thìn tuất tương xung, xấu chưa tương xung.

4, như thế nào âm dương? Âm dương là một tương đối danh từ, tương hỗ là doanh, nhẹ, tiêu, dài chi đạo. Ở bên trong ax ấm khí là âm, tượng trưng từ tráng vượng mà già cả, tử tuyệt chi khí, vi thịnh cực mà suy khí, tên là lui khí. Bên ngoài phát triễn khí là dương, tượng trưng từ dựng dục nhi sinh trưởng, tráng vượng khí, vi phương sinh khí, tên là tiến khí.

5, ngũ hành sinh khắc vượng suy: ngũ hành vi năm loại vận hành lưu thông khí, phân biệt đại biểu xuân, hạ, thu, đông bốn mùa khí hậu, lại đối ứng đông, nam, tây, bắc hòa trung ương phương vị. Kim, thủy, mộc, hỏa, thổ hợp xưng ngũ hành, theo như tự tương sinh, khoảng cách tương khắc. Ngũ hành sẽ theo bốn mùa đấy môi trường tự nhiên ảnh hưởng mà phát sinh vượng, cùng, đừng, tù, tử ( phí ) các loại vượng suy phập phồng chu kỳ biến hóa, tuần hoàn không thôi.

6, 24 Tiết Khí: lập xuân (2 nguyệt 4 ngày ), mưa (2 nguyệt 19 ngày ), kinh trập (3 nguyệt 6 ngày ), xuân phân (3 nguyệt 21 ngày ), thanh minh (4 nguyệt 5 ngày ), cốc vũ (4 nguyệt 21 ngày ), lập hạ (5 nguyệt 6 ngày ), tiểu mãn (5 nguyệt 21 ngày ), tiết Mang chủng (6 nguyệt 6 ngày ), Hạ Chí (6 nguyệt 22 ngày ), tiểu thử (7 nguyệt 7 ngày ), đại thử (7 nguyệt 23 ngày ), lập thu (8 nguyệt 8 ngày ), tiết xử thử (8 nguyệt 23 ngày ), bạch lộ (9 nguyệt 8 ngày ), tiết thu phân (9 nguyệt 23 ngày ), hàn lộ (10 nguyệt 8 ngày ), tiết sương giáng (10 nguyệt 23 ngày ), lập đông (11 nguyệt 8 ngày ), tiểu tuyết (11 nguyệt 23 ngày ), đại tuyết (12 nguyệt 8 ngày ), đông chí (12 nguyệt 21 ngày ), tiểu hàn ( tháng giêng 6 ngày ), đại hàn ( tháng giêng 21 ngày ).

24 Tiết Khí là căn cứ Địa cầu nhiễu thái dương vận chuyển một vòng tức một cái năm hồi quy đại khái chia đều vi hai mươi bốn giai đoạn. Thực tế là dương lịch, căn cứ thái dương đúng trên địa cầu ánh sáng mặt trời đến định. Hơn nửa năm đến 6, 21, sáu tháng cuối năm đến 8, 23, mỗi tháng lưỡng khí ngày định, nhiều nhất kém một, hai ngày.

7, sáu mươi giáp nạp âm ngũ hành phân loại

Thủy nhị cục: khe xuống nước, suối ở bên trong thủy, nước chảy dài, thiên hà thủy, đại khê thủy, biển rộng thủy.

Mộc tam cục: lớn cây rừng, dương liễu mộc, tùng bách mộc, tử kim ngưu, dâu mở đất mộc, cây lựu mộc.

Kim tứ cục: trong biển kim, kiếm phong kim, sáp ong kim, cát trung kim, lá vàng kim, sai xuyến kim.

Thổ ngũ cục: bên đường thổ, đầu tường thổ, phòng bỏ đất lên, trên vách đá thổ, lớn dịch thổ, cát trung thổ.

Hỏa lục cục: trong lò hỏa, đỉnh núi hỏa, Phích Lịch Hỏa, dưới chân núi hỏa, phật đăng hỏa, bầu trời hỏa.

8, so với chuẩn xác giờ phương pháp

(1) căn cứ huynh đệ tỷ muội nhiều ít đến hạch định

Tí ngọ mão dậu huynh đệ nhiều, không cần mời khách một cái bàn, dần thân tị hợi hai ba vị trí, thìn tuất xấu chưa độc nhất cái.

Tí ngọ mão dậu, bốn không ít, nếu như sát vượng, năm tất giữ gìn.

Dần thân tị hợi, ba bốn đến phân, nếu là hai, hưu tù tiến đến.

Thìn thú xấu chưa, một cái tiêu chuẩn xác định, hoặc là chết non, hoặc là cho làm con thừa tự.

(2) căn cứ cha mẹ khỏe mạnh thọ vong trước sau đến hạch định

Sơ khắc ở bên trong khắc chưa khắc

Giờ tý phụ thọ mẫu trước tang phụ mẫu thọ phụ trước vong mẫu thọ

Giờ sửu cha mẹ song toàn thọ trước khắc cha mẫu thọ trước mất mẹ phụ thọ

Giờ dần phụ trước vong mẫu thọ cha mẹ đều đủ trước khắc mẹ

Giờ mẹo trước khắc mẹ cha mẹ giai thọ trước khắc cha

Giờ Thìn cha mẹ toàn bộ trước khắc cha trước khắc mẹ

Giờ Tỵ trước khắc mẹ cha mẹ toàn bộ trước khắc cha

Buổi trưa cha mẹ toàn bộ trước khắc cha trước khắc mẹ

Giờ Mùi cha mẹ song toàn thọ trước khắc cha trước khắc mẹ

Giờ Thân cha mẹ song toàn trước khắc cha trước khắc mẹ

Giờ Dậu cha mẹ song toàn trước khắc cha trước khắc mẹ

Thú lúc trước khắc mẹ trước khắc cha cha mẹ song toàn

Giờ hợi trước khắc mẹ cha mẹ song toàn thọ trước khắc cha

(3) căn cứ khuôn mặt đặc thù trên tóc toàn vị trí và con số đến hạch định

Tí ngọ mão dậu viên, dần thân tị hợi phương, thìn thú xấu chưa dài.

Tí ngọ mão dậu toàn bên trong, dần thân tị hợi toàn thiên trái hoặc chênh chếch, thìn thú xấu chưa toàn thiên phải hoặc song đỉnh toàn.

(4) căn cứ dài bằng ngón tay út độ cùng ngón áp út đoan khớp xương nếp nhăn đấy Cao Bằng thấp đến hạch định

Cao hơn ngón áp út khớp xương nếp nhăn đấy vi tí ngọ mão dậu lúc sinh

Bằng cùng ngón áp út khớp xương nếp nhăn đấy vi dần thân tị giờ hợi sinh

Thấp hơn ngón áp út khớp xương nếp nhăn đấy vi thìn thú xấu giờ Mùi sinh

(5) căn cứ tiểu nhi giáng sinh lúc thân biến thái đến hạch định

Tí ngọ mão dậu mặt ngửa mặt lên trời, dần thân tị hợi nghiêng người ngủ, thìn thú xấu chưa bụng nằm sinh, thiên kim quân tử không khinh truyền.

9, suy tính thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nhẹ sinh nhà gái pháp

(1) lấy nam nữ mệnh sinh nhật hòa sinh thời đấy can chi âm dương đáng xem thai là nam hay là nữ

Nam mệnh, ngày âm làm, dương lúc chi, thủ lĩnh thai vi nam. Dương nhật làm, giờ âm chi, thủ lĩnh thai vi nữ nhân.

Nữ mệnh, ngày âm làm, giờ âm chi, thủ lĩnh thai vi nam. Dương nhật làm, dương lúc chi, thủ lĩnh thai vi nữ nhân.

(2) lấy nam nữ mệnh sinh nhật hòa sinh thời của thiên can tương khắc, tương sinh, tương hợp đáng xem thai là nam hay là nữ

Nam mệnh, lúc làm kỳ kạn làm, thủ lĩnh thai vi nam. Ngày làm khắc lúc làm, hoặc ngày can dự lúc làm tương sinh, tương hợp, tỉ kiếp các loại thủ lĩnh thai đều là nữ nhân.

Nữ mệnh, ngày làm khắc lúc làm, thủ lĩnh thai vi nam. Ngày làm khắc lúc làm, hoặc ngày can dự lúc làm tương sinh, tương hợp, tỉ kiếp các loại thủ lĩnh thai đều là nữ nhân.

(3) lấy hai vợ chồng ngày trụ hòa lúc trụ đáng xem thai là nam hay là nữ

Như vợ chồng ngày trụ đều là dương, lúc trụ đều là âm, tiên sinh nam, hậu sinh nữ nhân.

Như vợ chồng ngày trụ đều là âm, lúc trụ đều là dương, tiên sinh nữ nhân, hậu sinh nam.

(4) lấy can năm lúc can dự ngày làm âm dương quan hệ đáng xem thai là nam hay là nữ

Nam mệnh, can năm hòa lúc làm vi ngày làm âm dương đồng tính vật, thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nam.

Can năm hòa lúc làm vi ngày làm âm dương khác phái vật, thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nữ nhân.

Nữ mệnh, can năm hòa lúc làm vi ngày làm âm dương đồng tính vật, thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nữ nhân.

Can năm hòa lúc làm vi ngày làm âm dương khác phái vật, thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nam.

(5) lấy ngày làm hòa lúc làm âm dương đến xem thủ lĩnh thai là nam hay là nữ

Này bí quyết vi nhật dương lúc dương dương tới trước, ngày giờ âm âm âm tiên sinh, nhật dương lúc âm thủ lĩnh thai nữ nhân, ngày giờ âm dương định sinh nam.

10, sinh nhi sinh nữ nhân năm tháng đối chiếu ( mấy tuổi là giả tuổi, mang thai tháng vi nông lịch )

18 ngày 30 tết tháng giêng vi nữ nhân, còn lại đều là nam.

19 ngày 30 tết hai ba sáu tháng chạp sống chết, còn lại đều là nữ nhân.

20 ngày 30 tết tháng mười sinh nữ nhân, còn lại đều là tử.

21 ngày 30 tết tháng giêng sống chết, còn lại đều là nữ nhân.

22 ngày 30 tết hai ba ngũ cửu nguyệt sống chết, còn lại đều là nữ nhân.

23 tuổi hai ba bốn năm bảy tám sống chết, còn lại sinh nữ nhân.

24 ngày 30 tết ba sáu, bảy sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

25 ngày 30 tết chính ba bốn tháng sáu sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết

26 ngày 30 tết chính ba sáu tám sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

27 ngày 30 tết chính ba 50~60 sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

28 ngày 30 tết chính hai bốn năm sáu tháng chạp sinh nữ nhân, còn lại giai tử.

29 ngày 30 tết chín mươi tháng 11 sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

30 ngày 30 tết mười tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

31 ngày 30 tết mùa đông tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

32 ngày 30 tết ba tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

33 ngày 30 tết hai bốn tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

34 ngày 30 tết mùa đông tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

35 ngày 30 tết chính hai bốn tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

36 ngày 30 tết chính bốn sáu bảy, tám tháng sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

37 ngày 30 tết ba bốn sáu mươi tháng chạp chủ tử, còn lại giai sinh nữ nhân.

38 ngày 30 tết chính bốn sáu tám mươi tháng chạp sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

39 ngày 30 tết hai sáu tám chín đông tháng chạp sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

40 ngày 30 tết chính ba năm tám mươi tháng chạp sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

(Biên dịch tự động từ trang zgjm.org)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Tử vi đấu sổ tinh thành: chỉ nhất thiên kiến thức căn bản

   Chỉ nhất thiên kiến thức căn bản

1, như thế nào ngũ thuật? Là do đời đường lưu truyền xuống, đều theo dịch kinh mà diễn sinh ra, chính là núi, y, mệnh, cùng, bốc.

Núi: ở trong núi tu dưỡng hòa rèn luyện thể xác và tinh thần thuật, như tiên, đạo, phật thiền, Yoga các loại. Trong khi tu luyện dung có huyền điển, dưỡng sinh cập tu chặt chẽ.

Y: trong ngón tay y thuật, có cách dược tề, châm chích cập linh chữa các loại phương pháp.

Mệnh: ngón tay theo ngày tháng năm ra đời lúc sinh nhật tư liệu đến suy tính số mạng của người, chia làm đẩu số, tử bình, tinh tông các loại.

Cùng: thủ người quan sát, sự, địa, vật phương pháp, có tướng mạo, tướng tay, xương cùng, phong thuỷ, ấn tượng, danh tướng các loại.

Bốc: thủ bói toán hoặc bói toán, bắt nguồn ở dịch kinh bát quái, có lục hào, lục nhâm, kỳ môn độn giáp, Thái Ất các loại.

2, thập thiên can:

Móng tay, ất, bính, đinh, mậu, mình, canh, tân, nhâm, quý.

Thiên can năm hợp: giáp mình hợp hóa thổ, ất canh hợp hóa kim, bính tân hợp hóa thủy, đinh nhâm hợp hóa mộc, mậu quý hợp hóa hỏa.

Thiên can tương xung: giáp canh tương xung, ất tân tương xung, bính nhâm tương xung, đinh quý tương xung.

3, mười hai địa chi: thủ tử, xấu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, chưa, thân, dậu, tuất, hợi.

Địa chi ba sẽ: dần mão thìn sẽ phương đông âm mộc, tị ngọ chưa sẽ phía nam dương hỏa, thân dậu tuất sẽ phương Tây âm kim, hợi tí xấu sẽ phương bắc dương thủy, thìn tuất xấu chưa tứ khố trong hội thổ.

Địa chi tam hợp: thân tử thìn hợp hóa âm thủy, hợi mão chưa hợp hóa dương mộc, dần ngọ tuất hợp hóa âm hỏa, tị dậu xấu hợp hóa dương kim.

Địa chi lục hợp: tử xấu hợp hóa âm thổ, dần hợi sẽ hóa dương mộc, mão tuất hợp hóa âm hỏa, thìn dậu hợp hóa dương kim, tị thân hợp hóa âm thủy, ngọ chưa hợp hóa dương hỏa, âm thổ.

Địa chi lục xung: tí ngọ tương xung, tị hợi tương xung, mão dậu tương xung, dần thân tương xung, thìn tuất tương xung, xấu chưa tương xung.

4, như thế nào âm dương? Âm dương là một tương đối danh từ, tương hỗ là doanh, nhẹ, tiêu, dài chi đạo. Ở bên trong ax ấm khí là âm, tượng trưng từ tráng vượng mà già cả, tử tuyệt chi khí, vi thịnh cực mà suy khí, tên là lui khí. Bên ngoài phát triễn khí là dương, tượng trưng từ dựng dục nhi sinh trưởng, tráng vượng khí, vi phương sinh khí, tên là tiến khí.

5, ngũ hành sinh khắc vượng suy: ngũ hành vi năm loại vận hành lưu thông khí, phân biệt đại biểu xuân, hạ, thu, đông bốn mùa khí hậu, lại đối ứng đông, nam, tây, bắc hòa trung ương phương vị. Kim, thủy, mộc, hỏa, thổ hợp xưng ngũ hành, theo như tự tương sinh, khoảng cách tương khắc. Ngũ hành sẽ theo bốn mùa đấy môi trường tự nhiên ảnh hưởng mà phát sinh vượng, cùng, đừng, tù, tử ( phí ) các loại vượng suy phập phồng chu kỳ biến hóa, tuần hoàn không thôi.

6, 24 Tiết Khí: lập xuân (2 nguyệt 4 ngày ), mưa (2 nguyệt 19 ngày ), kinh trập (3 nguyệt 6 ngày ), xuân phân (3 nguyệt 21 ngày ), thanh minh (4 nguyệt 5 ngày ), cốc vũ (4 nguyệt 21 ngày ), lập hạ (5 nguyệt 6 ngày ), tiểu mãn (5 nguyệt 21 ngày ), tiết Mang chủng (6 nguyệt 6 ngày ), Hạ Chí (6 nguyệt 22 ngày ), tiểu thử (7 nguyệt 7 ngày ), đại thử (7 nguyệt 23 ngày ), lập thu (8 nguyệt 8 ngày ), tiết xử thử (8 nguyệt 23 ngày ), bạch lộ (9 nguyệt 8 ngày ), tiết thu phân (9 nguyệt 23 ngày ), hàn lộ (10 nguyệt 8 ngày ), tiết sương giáng (10 nguyệt 23 ngày ), lập đông (11 nguyệt 8 ngày ), tiểu tuyết (11 nguyệt 23 ngày ), đại tuyết (12 nguyệt 8 ngày ), đông chí (12 nguyệt 21 ngày ), tiểu hàn ( tháng giêng 6 ngày ), đại hàn ( tháng giêng 21 ngày ).

24 Tiết Khí là căn cứ Địa cầu nhiễu thái dương vận chuyển một vòng tức một cái năm hồi quy đại khái chia đều vi hai mươi bốn giai đoạn. Thực tế là dương lịch, căn cứ thái dương đúng trên địa cầu ánh sáng mặt trời đến định. Hơn nửa năm đến 6, 21, sáu tháng cuối năm đến 8, 23, mỗi tháng lưỡng khí ngày định, nhiều nhất kém một, hai ngày.

7, sáu mươi giáp nạp âm ngũ hành phân loại

Thủy nhị cục: khe xuống nước, suối ở bên trong thủy, nước chảy dài, thiên hà thủy, đại khê thủy, biển rộng thủy.

Mộc tam cục: lớn cây rừng, dương liễu mộc, tùng bách mộc, tử kim ngưu, dâu mở đất mộc, cây lựu mộc.

Kim tứ cục: trong biển kim, kiếm phong kim, sáp ong kim, cát trung kim, lá vàng kim, sai xuyến kim.

Thổ ngũ cục: bên đường thổ, đầu tường thổ, phòng bỏ đất lên, trên vách đá thổ, lớn dịch thổ, cát trung thổ.

Hỏa lục cục: trong lò hỏa, đỉnh núi hỏa, Phích Lịch Hỏa, dưới chân núi hỏa, phật đăng hỏa, bầu trời hỏa.

8, so với chuẩn xác giờ phương pháp

(1) căn cứ huynh đệ tỷ muội nhiều ít đến hạch định

Tí ngọ mão dậu huynh đệ nhiều, không cần mời khách một cái bàn, dần thân tị hợi hai ba vị trí, thìn tuất xấu chưa độc nhất cái.

Tí ngọ mão dậu, bốn không ít, nếu như sát vượng, năm tất giữ gìn.

Dần thân tị hợi, ba bốn đến phân, nếu là hai, hưu tù tiến đến.

Thìn thú xấu chưa, một cái tiêu chuẩn xác định, hoặc là chết non, hoặc là cho làm con thừa tự.

(2) căn cứ cha mẹ khỏe mạnh thọ vong trước sau đến hạch định

Sơ khắc ở bên trong khắc chưa khắc

Giờ tý phụ thọ mẫu trước tang phụ mẫu thọ phụ trước vong mẫu thọ

Giờ sửu cha mẹ song toàn thọ trước khắc cha mẫu thọ trước mất mẹ phụ thọ

Giờ dần phụ trước vong mẫu thọ cha mẹ đều đủ trước khắc mẹ

Giờ mẹo trước khắc mẹ cha mẹ giai thọ trước khắc cha

Giờ Thìn cha mẹ toàn bộ trước khắc cha trước khắc mẹ

Giờ Tỵ trước khắc mẹ cha mẹ toàn bộ trước khắc cha

Buổi trưa cha mẹ toàn bộ trước khắc cha trước khắc mẹ

Giờ Mùi cha mẹ song toàn thọ trước khắc cha trước khắc mẹ

Giờ Thân cha mẹ song toàn trước khắc cha trước khắc mẹ

Giờ Dậu cha mẹ song toàn trước khắc cha trước khắc mẹ

Thú lúc trước khắc mẹ trước khắc cha cha mẹ song toàn

Giờ hợi trước khắc mẹ cha mẹ song toàn thọ trước khắc cha

(3) căn cứ khuôn mặt đặc thù trên tóc toàn vị trí và con số đến hạch định

Tí ngọ mão dậu viên, dần thân tị hợi phương, thìn thú xấu chưa dài.

Tí ngọ mão dậu toàn bên trong, dần thân tị hợi toàn thiên trái hoặc chênh chếch, thìn thú xấu chưa toàn thiên phải hoặc song đỉnh toàn.

(4) căn cứ dài bằng ngón tay út độ cùng ngón áp út đoan khớp xương nếp nhăn đấy Cao Bằng thấp đến hạch định

Cao hơn ngón áp út khớp xương nếp nhăn đấy vi tí ngọ mão dậu lúc sinh

Bằng cùng ngón áp út khớp xương nếp nhăn đấy vi dần thân tị giờ hợi sinh

Thấp hơn ngón áp út khớp xương nếp nhăn đấy vi thìn thú xấu giờ Mùi sinh

(5) căn cứ tiểu nhi giáng sinh lúc thân biến thái đến hạch định

Tí ngọ mão dậu mặt ngửa mặt lên trời, dần thân tị hợi nghiêng người ngủ, thìn thú xấu chưa bụng nằm sinh, thiên kim quân tử không khinh truyền.

9, suy tính thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nhẹ sinh nhà gái pháp

(1) lấy nam nữ mệnh sinh nhật hòa sinh thời đấy can chi âm dương đáng xem thai là nam hay là nữ

Nam mệnh, ngày âm làm, dương lúc chi, thủ lĩnh thai vi nam. Dương nhật làm, giờ âm chi, thủ lĩnh thai vi nữ nhân.

Nữ mệnh, ngày âm làm, giờ âm chi, thủ lĩnh thai vi nam. Dương nhật làm, dương lúc chi, thủ lĩnh thai vi nữ nhân.

(2) lấy nam nữ mệnh sinh nhật hòa sinh thời của thiên can tương khắc, tương sinh, tương hợp đáng xem thai là nam hay là nữ

Nam mệnh, lúc làm kỳ kạn làm, thủ lĩnh thai vi nam. Ngày làm khắc lúc làm, hoặc ngày can dự lúc làm tương sinh, tương hợp, tỉ kiếp các loại thủ lĩnh thai đều là nữ nhân.

Nữ mệnh, ngày làm khắc lúc làm, thủ lĩnh thai vi nam. Ngày làm khắc lúc làm, hoặc ngày can dự lúc làm tương sinh, tương hợp, tỉ kiếp các loại thủ lĩnh thai đều là nữ nhân.

(3) lấy hai vợ chồng ngày trụ hòa lúc trụ đáng xem thai là nam hay là nữ

Như vợ chồng ngày trụ đều là dương, lúc trụ đều là âm, tiên sinh nam, hậu sinh nữ nhân.

Như vợ chồng ngày trụ đều là âm, lúc trụ đều là dương, tiên sinh nữ nhân, hậu sinh nam.

(4) lấy can năm lúc can dự ngày làm âm dương quan hệ đáng xem thai là nam hay là nữ

Nam mệnh, can năm hòa lúc làm vi ngày làm âm dương đồng tính vật, thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nam.

Can năm hòa lúc làm vi ngày làm âm dương khác phái vật, thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nữ nhân.

Nữ mệnh, can năm hòa lúc làm vi ngày làm âm dương đồng tính vật, thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nữ nhân.

Can năm hòa lúc làm vi ngày làm âm dương khác phái vật, thủ lĩnh sinh đẻ bằng bào thai nam.

(5) lấy ngày làm hòa lúc làm âm dương đến xem thủ lĩnh thai là nam hay là nữ

Này bí quyết vi nhật dương lúc dương dương tới trước, ngày giờ âm âm âm tiên sinh, nhật dương lúc âm thủ lĩnh thai nữ nhân, ngày giờ âm dương định sinh nam.

10, sinh nhi sinh nữ nhân năm tháng đối chiếu ( mấy tuổi là giả tuổi, mang thai tháng vi nông lịch )

18 ngày 30 tết tháng giêng vi nữ nhân, còn lại đều là nam.

19 ngày 30 tết hai ba sáu tháng chạp sống chết, còn lại đều là nữ nhân.

20 ngày 30 tết tháng mười sinh nữ nhân, còn lại đều là tử.

21 ngày 30 tết tháng giêng sống chết, còn lại đều là nữ nhân.

22 ngày 30 tết hai ba ngũ cửu nguyệt sống chết, còn lại đều là nữ nhân.

23 tuổi hai ba bốn năm bảy tám sống chết, còn lại sinh nữ nhân.

24 ngày 30 tết ba sáu, bảy sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

25 ngày 30 tết chính ba bốn tháng sáu sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết

26 ngày 30 tết chính ba sáu tám sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

27 ngày 30 tết chính ba 50~60 sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

28 ngày 30 tết chính hai bốn năm sáu tháng chạp sinh nữ nhân, còn lại giai tử.

29 ngày 30 tết chín mươi tháng 11 sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

30 ngày 30 tết mười tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

31 ngày 30 tết mùa đông tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

32 ngày 30 tết ba tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

33 ngày 30 tết hai bốn tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

34 ngày 30 tết mùa đông tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

35 ngày 30 tết chính hai bốn tháng chạp sống chết, còn lại giai sinh nữ nhân.

36 ngày 30 tết chính bốn sáu bảy, tám tháng sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

37 ngày 30 tết ba bốn sáu mươi tháng chạp chủ tử, còn lại giai sinh nữ nhân.

38 ngày 30 tết chính bốn sáu tám mươi tháng chạp sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

39 ngày 30 tết hai sáu tám chín đông tháng chạp sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

40 ngày 30 tết chính ba năm tám mươi tháng chạp sinh nữ nhân, còn lại giai sống chết.

(Biên dịch tự động từ trang zgjm.org)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button