Tử vi

Tử vi đấu sổ trông xe họa

Tai nạn xe cộ cũng thuộc ngoài ý muốn hòa tai nạn đổ máu, riêng chỉ cùng chiếc xe va chạm có quan hệ, cũng có nhẹ có nặng.

Mệnh cục đấy cung thiên di, cung tật ách có xe tuyến họa tinh: cánh cửa cực lớn, đà la, thiên cơ, thiên mã các loại ( Cơ Mã ở tứ mã nơi lại ), sẽ cùng liêm, giơ cao, khoảng không, kiếp, hình, kị, phỉ, bạch hổ, thoát phá, âm sát, hơn nữa thiên hình các loại hung họa tinh triền độ, cả đời dễ có tai nạn xe cộ, hãm địa càng hung; cung thiên di có giao thông thêm hung họa tinh, phụ tật tuyến hữu hóa kị hòa thương tổn ngôi sao, thay đổi phát sinh tai nạn xe cộ; đương tiến vào cung Thiên di hoặc cung Thiên di phùng phi hóa kỵ nhập chiếu hạn ngày tháng năm, phải đặc biệt chú ý, tiến vào cung Tật hoặc cung Tật phùng phi hóa kỵ nhập chiếu niên hạn cũng phải chú ý. Cung mệnh hãm hung, cung Thiên di mang sát kị, phùng thiên cơ hóa kị đấy hạn ngày tháng năm cũng dễ phát sinh giao thông ngoài ý muốn tai hoạ. Cung mệnh hóa kị nhập di chuyển, di chuyển có Tứ Sát, niên hạn đến tận đây dễ có tai nạn xe cộ hoặc xuất ngoại tai nạn đổ máu. Cung mệnh hóa lộc nhập di chuyển, cung thiên di chuyển hóa kị hướng cung phụ mẫu, dễ có tai nạn đổ máu, niên hạn phùng tới hoặc phùng năm xưa tự hóa kị chi niên liền phải chú ý. Có tai nạn đổ máu người, chuyện tốt nhất trước quyên điểm máu đến hóa giải.

Cung thiên di thiên cơ hóa kị thêm dương hỏa, dễ có kỵ chạy máy xe bị thương chuyện ngoài ý muốn, thêm thiên mã không kiếp nghiêm trọng hơn. Cánh cửa cực lớn hỏa linh ở di chuyển, vô cát tất có tai nạn xe cộ, thiên cơ đồng cung càng nên cẩn thận. Liêm Sát, Liêm Phá ở thiên, phụ tật mang hình sát hóa kị; Liêm Phá ( liêm hóa kị ), phụ tật tuyến mang giao thông cũng thương tổn ngôi sao; liêm dương ở thiên, phùng thiên cơ hóa kị các loại, cùng dễ có giao thông chuyện ngoài ý muốn. Tật ách hóa kị xung tử nữ cung, đại nạn tật ách hóa kị cũng hướng đại nạn cung tử nữ lúc, dễ có tai nạn xe cộ. Năm xưa cung mệnh tự hóa kị, năm này dễ có tai nạn giao thông.

Bạn đang xem: Tử vi đấu sổ trông xe họa

Trách nhiệm phán đoán: mệnh tật hai cung giai hung, cung mệnh Thiên can sứ cung Tật mang thương hại sao hóa kỵ, đều là mệnh chủ tự tạo thành; cung mệnh mậu sứ thiên cơ hóa kị, tự mình lái xe tạo thành. Mệnh tật thiên hóa kị hướng cung lục thân, nhất là cung thiên di hóa kị xung tử nữ cung, dễ có tai nạn xe cộ, là ta chàng người khác. Huynh nô tử các loại cung lục thân Thiên can sứ mang thương hại ngôi sao ( thiên cơ, phá quân các loại ) đấy cung Thiên di hóa kị hướng mệnh, là người khác lái xe chàng ta, vì người khác đấy trách nhiệm ( phùng thiên lương thì không sự ). Niên hạn gặp là cùng đoạn.

Niên hạn cung Thiên di phùng liêm trinh hóa kị, phùng bính ngày hòa lưu nhật phụ tật có kị cũng giao thông ngôi sao tắc chú ý đường hiểm xảy ra tai nạn.

△1, tai nạn xe cộ tinh biểu hiện ý cập nguyên nhân tai nạn:

Thiên mã: chiếc xe, người lái. đà la: lốp xe bay ra, triển quá.

Thiên cơ: động cơ, máy móc. Không trung: phương hướng không nhạy, lật xe, rơi xuống.

Thiên khôi: siêu tốc, ý thức mê loạn, hung hiểm. Cánh cửa cực lớn: thắng xe không ăn, đường trơn trợt, dạ hành, trốn tránh.

Đốm lửa, thiên mã, long trì đồng cung: xe lửa. âm sát: tầm mắt không rõ, sương mù dày đặc, ý thức mê loạn.

Thiên việt, kình dương đồng cung: chạm vào nhau. thoát phá: xe hủy, hư hao.

Thái dương: ánh mặt trời chói mắt. Thái Âm: tầm mắt ám, thấy không rõ, ban đêm chạy.

Đốm lửa: động cơ quá nóng, đốt xe. tham lang: hung rượu, tham tài vật, tham chạy đi.

Thiên đồng: cùng hướng chạy, thêm cự hoặc Khôi Việt, vượt qua. Phong cáo: chặn đường, hàng rào.

Thiên hình: đánh nhau, thương tổn, hư hao. Địa kiếp: đường hãm hại hãm hiểm ác, cướp đoạt tài vật.

Kình dương: gấp gáp cướp đường, vượt qua, siêu tốc, chạm vào nhau. phá quân: phá hư, núi lở, đường phá hư.

Giải thần: bên ngoài… Ly đạo, tinh thần phân tán, chiếc xe giải thể. Thiên tướng: sát qua.

△2, hiện trường tai nạn xe cộ tình huống

Đài phụ: trụ cầu, xa giá, nê đống đá. Thiên lương: cầu, rừng cây.

Cánh cửa cực lớn: cửa sông, giao nhau lộ khẩu, ven đường. Thái Âm: con sông, sơn cốc, sườn đồi.

Vũ khúc: thị trường, cửa hàng, chiếc xe dày đặc, chạm vào nhau. Thiên đồng: song đường xe chạy, chỗ đứng tránh.

Phong cáo: hàng rào, vách tường, vết xe đổ. Địa kiếp: vùng đất thấp, cái hố, hãm hại rãnh.

Thiên khôi: hiểm trở, đường dốc, đường cao tốc, vùng hoang vu. Đà la: loan đường xe chạy, hắn xe.

Long trì: cái ao, ao nước. Thoát phá: đá vụn đường, đường không bằng phẳng.

Văn khúc: kỳ nôn, gấp khúc đường xe chạy. Văn xương: trường học bên cạnh.

Tham lang: bằng giao tế, mồ. thất sát: chiếc xe ủng tễ, liên hoàn tai nạn xe cộ.

Tử, phủ: hơi bãi đất, sườn đất, cao cấp nhập khẩu xe. hóa lộc: trên xe có xa hoa thiết bị

△3, tình huống bị thương

Thiên hình: bị thương. Thoát phá: thân thể bể nát.

Thiên cơ: óc chảy ra. Vũ khúc thiên tướng đồng cung: tứ chi đoạn chiết.

Thiên phủ vũ khúc đồng cung: dạ dày bị thương. liêm trinh: đại lượng đổ máu.

Thái dương: mắt tổn thương thiên lương: gãy xương.

Tử vi, phá quân đồng cung: đầu bị thương. Địa kiếp: gảy chân, tử vong.

△4, tử vong ngôi sao ( phi hóa kỵ nhập mệnh thân hai cung hoặc giáp hạn )

Giải thần: mất hồn. Thiên khốc: nghèo túng.

Tiệt không: đoạt mệnh. Thái dương, cánh cửa cực lớn đồng cung: rời đi dương gian.

Thiên khôi: tinh thần hỗn loạn, quái dị, quỷ quái. Bạch hổ: thương vong.

Thái Âm, địa kiếp đồng cung: rơi vào âm gian địa phủ.

Tang Môn: quỷ môn quan



(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Tử vi đấu sổ trông xe họa

Tai nạn xe cộ cũng thuộc ngoài ý muốn hòa tai nạn đổ máu, riêng chỉ cùng chiếc xe va chạm có quan hệ, cũng có nhẹ có nặng.

Mệnh cục đấy cung thiên di, cung tật ách có xe tuyến họa tinh: cánh cửa cực lớn, đà la, thiên cơ, thiên mã các loại ( Cơ Mã ở tứ mã nơi lại ), sẽ cùng liêm, giơ cao, khoảng không, kiếp, hình, kị, phỉ, bạch hổ, thoát phá, âm sát, hơn nữa thiên hình các loại hung họa tinh triền độ, cả đời dễ có tai nạn xe cộ, hãm địa càng hung; cung thiên di có giao thông thêm hung họa tinh, phụ tật tuyến hữu hóa kị hòa thương tổn ngôi sao, thay đổi phát sinh tai nạn xe cộ; đương tiến vào cung Thiên di hoặc cung Thiên di phùng phi hóa kỵ nhập chiếu hạn ngày tháng năm, phải đặc biệt chú ý, tiến vào cung Tật hoặc cung Tật phùng phi hóa kỵ nhập chiếu niên hạn cũng phải chú ý. Cung mệnh hãm hung, cung Thiên di mang sát kị, phùng thiên cơ hóa kị đấy hạn ngày tháng năm cũng dễ phát sinh giao thông ngoài ý muốn tai hoạ. Cung mệnh hóa kị nhập di chuyển, di chuyển có Tứ Sát, niên hạn đến tận đây dễ có tai nạn xe cộ hoặc xuất ngoại tai nạn đổ máu. Cung mệnh hóa lộc nhập di chuyển, cung thiên di chuyển hóa kị hướng cung phụ mẫu, dễ có tai nạn đổ máu, niên hạn phùng tới hoặc phùng năm xưa tự hóa kị chi niên liền phải chú ý. Có tai nạn đổ máu người, chuyện tốt nhất trước quyên điểm máu đến hóa giải.

Cung thiên di thiên cơ hóa kị thêm dương hỏa, dễ có kỵ chạy máy xe bị thương chuyện ngoài ý muốn, thêm thiên mã không kiếp nghiêm trọng hơn. Cánh cửa cực lớn hỏa linh ở di chuyển, vô cát tất có tai nạn xe cộ, thiên cơ đồng cung càng nên cẩn thận. Liêm Sát, Liêm Phá ở thiên, phụ tật mang hình sát hóa kị; Liêm Phá ( liêm hóa kị ), phụ tật tuyến mang giao thông cũng thương tổn ngôi sao; liêm dương ở thiên, phùng thiên cơ hóa kị các loại, cùng dễ có giao thông chuyện ngoài ý muốn. Tật ách hóa kị xung tử nữ cung, đại nạn tật ách hóa kị cũng hướng đại nạn cung tử nữ lúc, dễ có tai nạn xe cộ. Năm xưa cung mệnh tự hóa kị, năm này dễ có tai nạn giao thông.

Trách nhiệm phán đoán: mệnh tật hai cung giai hung, cung mệnh Thiên can sứ cung Tật mang thương hại sao hóa kỵ, đều là mệnh chủ tự tạo thành; cung mệnh mậu sứ thiên cơ hóa kị, tự mình lái xe tạo thành. Mệnh tật thiên hóa kị hướng cung lục thân, nhất là cung thiên di hóa kị xung tử nữ cung, dễ có tai nạn xe cộ, là ta chàng người khác. Huynh nô tử các loại cung lục thân Thiên can sứ mang thương hại ngôi sao ( thiên cơ, phá quân các loại ) đấy cung Thiên di hóa kị hướng mệnh, là người khác lái xe chàng ta, vì người khác đấy trách nhiệm ( phùng thiên lương thì không sự ). Niên hạn gặp là cùng đoạn.

Niên hạn cung Thiên di phùng liêm trinh hóa kị, phùng bính ngày hòa lưu nhật phụ tật có kị cũng giao thông ngôi sao tắc chú ý đường hiểm xảy ra tai nạn.

△1, tai nạn xe cộ tinh biểu hiện ý cập nguyên nhân tai nạn:

Thiên mã: chiếc xe, người lái. đà la: lốp xe bay ra, triển quá.

Thiên cơ: động cơ, máy móc. Không trung: phương hướng không nhạy, lật xe, rơi xuống.

Thiên khôi: siêu tốc, ý thức mê loạn, hung hiểm. Cánh cửa cực lớn: thắng xe không ăn, đường trơn trợt, dạ hành, trốn tránh.

Đốm lửa, thiên mã, long trì đồng cung: xe lửa. âm sát: tầm mắt không rõ, sương mù dày đặc, ý thức mê loạn.

Thiên việt, kình dương đồng cung: chạm vào nhau. thoát phá: xe hủy, hư hao.

Thái dương: ánh mặt trời chói mắt. Thái Âm: tầm mắt ám, thấy không rõ, ban đêm chạy.

Đốm lửa: động cơ quá nóng, đốt xe. tham lang: hung rượu, tham tài vật, tham chạy đi.

Thiên đồng: cùng hướng chạy, thêm cự hoặc Khôi Việt, vượt qua. Phong cáo: chặn đường, hàng rào.

Thiên hình: đánh nhau, thương tổn, hư hao. Địa kiếp: đường hãm hại hãm hiểm ác, cướp đoạt tài vật.

Kình dương: gấp gáp cướp đường, vượt qua, siêu tốc, chạm vào nhau. phá quân: phá hư, núi lở, đường phá hư.

Giải thần: bên ngoài… Ly đạo, tinh thần phân tán, chiếc xe giải thể. Thiên tướng: sát qua.

△2, hiện trường tai nạn xe cộ tình huống

Đài phụ: trụ cầu, xa giá, nê đống đá. Thiên lương: cầu, rừng cây.

Cánh cửa cực lớn: cửa sông, giao nhau lộ khẩu, ven đường. Thái Âm: con sông, sơn cốc, sườn đồi.

Vũ khúc: thị trường, cửa hàng, chiếc xe dày đặc, chạm vào nhau. Thiên đồng: song đường xe chạy, chỗ đứng tránh.

Phong cáo: hàng rào, vách tường, vết xe đổ. Địa kiếp: vùng đất thấp, cái hố, hãm hại rãnh.

Thiên khôi: hiểm trở, đường dốc, đường cao tốc, vùng hoang vu. Đà la: loan đường xe chạy, hắn xe.

Long trì: cái ao, ao nước. Thoát phá: đá vụn đường, đường không bằng phẳng.

Văn khúc: kỳ nôn, gấp khúc đường xe chạy. Văn xương: trường học bên cạnh.

Tham lang: bằng giao tế, mồ. thất sát: chiếc xe ủng tễ, liên hoàn tai nạn xe cộ.

Tử, phủ: hơi bãi đất, sườn đất, cao cấp nhập khẩu xe. hóa lộc: trên xe có xa hoa thiết bị

△3, tình huống bị thương

Thiên hình: bị thương. Thoát phá: thân thể bể nát.

Thiên cơ: óc chảy ra. Vũ khúc thiên tướng đồng cung: tứ chi đoạn chiết.

Thiên phủ vũ khúc đồng cung: dạ dày bị thương. liêm trinh: đại lượng đổ máu.

Thái dương: mắt tổn thương thiên lương: gãy xương.

Tử vi, phá quân đồng cung: đầu bị thương. Địa kiếp: gảy chân, tử vong.

△4, tử vong ngôi sao ( phi hóa kỵ nhập mệnh thân hai cung hoặc giáp hạn )

Giải thần: mất hồn. Thiên khốc: nghèo túng.

Tiệt không: đoạt mệnh. Thái dương, cánh cửa cực lớn đồng cung: rời đi dương gian.

Thiên khôi: tinh thần hỗn loạn, quái dị, quỷ quái. Bạch hổ: thương vong.

Thái Âm, địa kiếp đồng cung: rơi vào âm gian địa phủ.

Tang Môn: quỷ môn quan



(Biên dịch tự động từ trang 18zw.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button