Tử vi

Chương 5: Cung Vị Tất Yếu Khi Vận Dụng Thủ Pháp Luận Sự Việc

* Nhớ kỹ! cung Mệnh là “Thái Cực tuyệt đối”. Bất luận là luận đoán sự việc nào, đều không được quên [Tứ Hóa của cung Mệnh].

Luận Tình Cảm

Bạn đang xem: Chương 5: Cung Vị Tất Yếu Khi Vận Dụng Thủ Pháp Luận Sự Việc

  1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực
  2. Cung Nô Bộc: đối tượng.
  3. Cung Phúc Đức: biểu hiện tình cảm.
  4. Có thể tham khảo các cung Điền Trạch, Phụ Mẫu, Thiên Di, Tật Ách.

Tác giả chú: có thể trực tiếp tìm 2 sao Liêm Tham, bất luận là chúng nhập vào cung nào thì đều ước định chủ chuyện tình cảm.

Luận Kết Hôn

1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực

2. Cung Điền Trạch: thành gia thất, cưới hỏi

3. Cung Phụ Mẫu: cung văn thư

4. Có thể tham khảo thêm các cung Phúc Đức, Thiên Di

Luận Ly Hôn

  1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực
  2. Cung Điền Trạch: gia đình chia rẽ
  3. Cung Phụ Mẫu: cung văn thư
  4. Có thể tham khảo thêm cung Phúc Đức (biểu hiện tâm tình)

Phân Chia Nhà, Giường

  1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực
  2. Cung Nô Bộc: cơ thể của người phối ngẫu.
  3. Cung Tật Ách: cơ thể của ta.
  4. Cung Huynh Đệ: Căn nhà, cái giường.
  5. Có thể tham khảo thêm cung Phúc Đức (biểu hiện tâm tình)

Sống Riêng ( Ly Thân )

  1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực
  2. Cung Nô Bộc: cơ thể của người phối ngẫu.
  3. Cung Tật Ách: cơ thể của ta.
  4. Cung Điền Trạch: nhà cửa khác nhau.
  5. Có thể tham khảo thêm cung Phúc Đức (biểu hiện tâm tình)

Luận Ốm Đau

  1. Lấy cung Tật Ách lập Thái Cực.
  2. Cung Phúc Đức: phúc phận.
  3. Cung Huynh Đệ: vận cơ thể.
  4. Có thể tham khảo cung Thiên Di (vận phúc), cung Tử Tức (vị trí nhất lục cộng tông của Phúc Đức)

Tác giả chú: nhọt, Nham (ung thư, cancer) cần tìm ngay 2 sao Cự Môn (ám diệu), Liêm Trinh (độc tố).

Luận Tử Vong

  1. Lấy cung Phúc Đức lập Thái Cực.
  2. Cung Tật Ách: tình trạng sức khỏe.
  3. Cung Thiên Di: vận phúc.
  4. Có thể tham khảo cung Huynh Đệ (vận cơ thể), cung Tử Tức (vị trí nhất lục cộng tông của Phúc Đức).

Luận Bất Trắc, Bệnh Nhân Quả

  1. Lấy cung Thiên Di hoặc cung Phúc Đức để lập Thái Cực.
  2. Cung Tật Ách: tình trạng sức khỏe.
  3. Cung Tử Tức: vị trí nhất lục cộng tông của Phúc Đức.
  4. Có thể tham khảo cung Huynh Đệ (vận cơ thể).

Luận Mệnh Cách ( Mạt / Hanh Thông )

  1. Lấy tam phương Điền Trạch là chủ: cung Thâu tàng.
  2. Lấy tam phương Phúc Đức làm chủ: phúc phận.
  3. Lấy tam phương Mệnh làm phụ trợ: làm hết sức mình.

Luận Sự Gặp Gỡ

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Phúc Đức: Phúc phận.
  3. Tam phương Mệnh: làm hết sức mình.

Luận Giữ Gìn Thành Tựu Và Ổn Định

  1. Lấy tam phương Điền Trạch làm chủ: cung Thâu tàng.
  2. Lấy tam phương Mệnh cung làm phụ: làm hết sức mình.

Luận Dịch Mã

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Tật Ách: thân thể.
  3. Cung Điền Trạch: trụ sở, nơi dừng chân.
  4. Có thể tham khảo cung Phụ Mẫu (vị trí nhất lục cộng tông với Thiên Di), cung Tử Tức (vị trí Dịch Mã)

Chuyển Nhà

  1. Lấy cung Điền Trạch lập Thái Cực.
  2. Cung Thiên Di: vị trí Dịch Mã.
  3. Cung Tử Tức: vị trí Dịch Mã.
  4. Cung Tật Ách: vận nhà.

Thiết Lập Sản Nghiệp

  1. Lấy cung Điền Trạch lập Thái Cực.
  2. Cung Tài Bạch, cung Phụ Mẫu: Tiền tài và tài khoản.
  3. Cung Huynh Đệ: vị trí kinh tế.
  4. Cung Tật Ách: vận tài sản.
  5. Có thể tham khảo các cung Phúc Đức, Thiên Di (phúc phận – được trợ giúp tài sản)

Địa Vị Xã Hội

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Nô Bộc: vị trí giao tiếp với người khác.
  3. Tam phương Điền Trạch: vị trí thực lực.
  4. Tam phương Mệnh cung.

Tác giả chú: cần Quyền của Thiên Di nhập vào Tam phương Mệnh của ta, hoặc Tam phương Điền Trạch, được Lộc của Nô Bộc nhập vào cùng nhau bọc đỡ.

Tranh Cử

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Nô Bộc: vị trí cạnh tranh.
  3. Cung Huynh Đệ: vị trí thực lực.

Thi Cử

  1. Lấy cung Phụ Mẫu lập Thái Cực.
  2. Cung Nô Bộc: vị trí cạnh tranh.
  3. Thích được Lộc Quyền tới giao củng ở các cung Phúc Đức, Thiên Di, Phụ Mẫu.

Giới Biểu Diễn Nghệ Thuật

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Giao Hữu: quần chúng.
  3. Cung Phúc Đức: tài hoa.

Luận Con Cái Nhiều Hay Ít

  1. Lấy cung Tử Tức lập Thái Cực.
  2. Cung Điền Trạch: xem sự vượng suy về gia đình.
  3. Cung Phúc Đức: xem phúc phận.

Căn Khí, Năng Khiếu Trời Phú, Xu Hướng Tình Dục

  1. Cung Phúc Đức làm chủ.
  2. Cung Thiên Di làm chủ.
  3. Cung Mệnh.
  4. Cung tật Ách.

Tính Khí Tốt Đẹp Vui Vẻ

1. Cung Mệnh, Phúc Đức, Tật Ách hóa Lộc nhập Thiên Di, Phụ Mẫu (dáng vẻ bên ngoài).

Tính Khí Cáu Gắt, Dễ Tức Giận

  1. Cung Mệnh, Phúc Đức, Tật Ách tọa hóa Kị.
  2. Cung Mệnh, Phúc Đức, Tật Ách lại hóa Kị nhập Thiên Di, Phụ Mẫu (dáng vẻ bên ngoài).

Gân Cốt Kém, Bụng Dạ Nông Cạn, Ý Chí Không Kiên Định, Tinh Thần Hao Nhược, Hành Vi Bừa Bãi.

  1. Đều do 2 cung Phụ Mẫu, Thiên Di (vẻ bên ngoài) toàn là thấy nhiều Kị.

(Dẫn theo trang www.huyenhocvadoisong.com)

Đăng bởi: Phật Giáo Việt Nam

Chuyên mục: Học tử vi

Xem thêm Chương 5: Cung Vị Tất Yếu Khi Vận Dụng Thủ Pháp Luận Sự Việc

* Nhớ kỹ! cung Mệnh là “Thái Cực tuyệt đối”. Bất luận là luận đoán sự việc nào, đều không được quên [Tứ Hóa của cung Mệnh].

Luận Tình Cảm

  1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực
  2. Cung Nô Bộc: đối tượng.
  3. Cung Phúc Đức: biểu hiện tình cảm.
  4. Có thể tham khảo các cung Điền Trạch, Phụ Mẫu, Thiên Di, Tật Ách.

Tác giả chú: có thể trực tiếp tìm 2 sao Liêm Tham, bất luận là chúng nhập vào cung nào thì đều ước định chủ chuyện tình cảm.

Luận Kết Hôn

1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực

2. Cung Điền Trạch: thành gia thất, cưới hỏi

3. Cung Phụ Mẫu: cung văn thư

4. Có thể tham khảo thêm các cung Phúc Đức, Thiên Di

Luận Ly Hôn

  1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực
  2. Cung Điền Trạch: gia đình chia rẽ
  3. Cung Phụ Mẫu: cung văn thư
  4. Có thể tham khảo thêm cung Phúc Đức (biểu hiện tâm tình)

Phân Chia Nhà, Giường

  1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực
  2. Cung Nô Bộc: cơ thể của người phối ngẫu.
  3. Cung Tật Ách: cơ thể của ta.
  4. Cung Huynh Đệ: Căn nhà, cái giường.
  5. Có thể tham khảo thêm cung Phúc Đức (biểu hiện tâm tình)

Sống Riêng ( Ly Thân )

  1. Lấy cung Phu Thê lập Thái Cực
  2. Cung Nô Bộc: cơ thể của người phối ngẫu.
  3. Cung Tật Ách: cơ thể của ta.
  4. Cung Điền Trạch: nhà cửa khác nhau.
  5. Có thể tham khảo thêm cung Phúc Đức (biểu hiện tâm tình)

Luận Ốm Đau

  1. Lấy cung Tật Ách lập Thái Cực.
  2. Cung Phúc Đức: phúc phận.
  3. Cung Huynh Đệ: vận cơ thể.
  4. Có thể tham khảo cung Thiên Di (vận phúc), cung Tử Tức (vị trí nhất lục cộng tông của Phúc Đức)

Tác giả chú: nhọt, Nham (ung thư, cancer) cần tìm ngay 2 sao Cự Môn (ám diệu), Liêm Trinh (độc tố).

Luận Tử Vong

  1. Lấy cung Phúc Đức lập Thái Cực.
  2. Cung Tật Ách: tình trạng sức khỏe.
  3. Cung Thiên Di: vận phúc.
  4. Có thể tham khảo cung Huynh Đệ (vận cơ thể), cung Tử Tức (vị trí nhất lục cộng tông của Phúc Đức).

Luận Bất Trắc, Bệnh Nhân Quả

  1. Lấy cung Thiên Di hoặc cung Phúc Đức để lập Thái Cực.
  2. Cung Tật Ách: tình trạng sức khỏe.
  3. Cung Tử Tức: vị trí nhất lục cộng tông của Phúc Đức.
  4. Có thể tham khảo cung Huynh Đệ (vận cơ thể).

Luận Mệnh Cách ( Mạt / Hanh Thông )

  1. Lấy tam phương Điền Trạch là chủ: cung Thâu tàng.
  2. Lấy tam phương Phúc Đức làm chủ: phúc phận.
  3. Lấy tam phương Mệnh làm phụ trợ: làm hết sức mình.

Luận Sự Gặp Gỡ

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Phúc Đức: Phúc phận.
  3. Tam phương Mệnh: làm hết sức mình.

Luận Giữ Gìn Thành Tựu Và Ổn Định

  1. Lấy tam phương Điền Trạch làm chủ: cung Thâu tàng.
  2. Lấy tam phương Mệnh cung làm phụ: làm hết sức mình.

Luận Dịch Mã

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Tật Ách: thân thể.
  3. Cung Điền Trạch: trụ sở, nơi dừng chân.
  4. Có thể tham khảo cung Phụ Mẫu (vị trí nhất lục cộng tông với Thiên Di), cung Tử Tức (vị trí Dịch Mã)

Chuyển Nhà

  1. Lấy cung Điền Trạch lập Thái Cực.
  2. Cung Thiên Di: vị trí Dịch Mã.
  3. Cung Tử Tức: vị trí Dịch Mã.
  4. Cung Tật Ách: vận nhà.

Thiết Lập Sản Nghiệp

  1. Lấy cung Điền Trạch lập Thái Cực.
  2. Cung Tài Bạch, cung Phụ Mẫu: Tiền tài và tài khoản.
  3. Cung Huynh Đệ: vị trí kinh tế.
  4. Cung Tật Ách: vận tài sản.
  5. Có thể tham khảo các cung Phúc Đức, Thiên Di (phúc phận – được trợ giúp tài sản)

Địa Vị Xã Hội

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Nô Bộc: vị trí giao tiếp với người khác.
  3. Tam phương Điền Trạch: vị trí thực lực.
  4. Tam phương Mệnh cung.

Tác giả chú: cần Quyền của Thiên Di nhập vào Tam phương Mệnh của ta, hoặc Tam phương Điền Trạch, được Lộc của Nô Bộc nhập vào cùng nhau bọc đỡ.

Tranh Cử

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Nô Bộc: vị trí cạnh tranh.
  3. Cung Huynh Đệ: vị trí thực lực.

Thi Cử

  1. Lấy cung Phụ Mẫu lập Thái Cực.
  2. Cung Nô Bộc: vị trí cạnh tranh.
  3. Thích được Lộc Quyền tới giao củng ở các cung Phúc Đức, Thiên Di, Phụ Mẫu.

Giới Biểu Diễn Nghệ Thuật

  1. Lấy cung Thiên Di lập Thái Cực.
  2. Cung Giao Hữu: quần chúng.
  3. Cung Phúc Đức: tài hoa.

Luận Con Cái Nhiều Hay Ít

  1. Lấy cung Tử Tức lập Thái Cực.
  2. Cung Điền Trạch: xem sự vượng suy về gia đình.
  3. Cung Phúc Đức: xem phúc phận.

Căn Khí, Năng Khiếu Trời Phú, Xu Hướng Tình Dục

  1. Cung Phúc Đức làm chủ.
  2. Cung Thiên Di làm chủ.
  3. Cung Mệnh.
  4. Cung tật Ách.

Tính Khí Tốt Đẹp Vui Vẻ

1. Cung Mệnh, Phúc Đức, Tật Ách hóa Lộc nhập Thiên Di, Phụ Mẫu (dáng vẻ bên ngoài).

Tính Khí Cáu Gắt, Dễ Tức Giận

  1. Cung Mệnh, Phúc Đức, Tật Ách tọa hóa Kị.
  2. Cung Mệnh, Phúc Đức, Tật Ách lại hóa Kị nhập Thiên Di, Phụ Mẫu (dáng vẻ bên ngoài).

Gân Cốt Kém, Bụng Dạ Nông Cạn, Ý Chí Không Kiên Định, Tinh Thần Hao Nhược, Hành Vi Bừa Bãi.

  1. Đều do 2 cung Phụ Mẫu, Thiên Di (vẻ bên ngoài) toàn là thấy nhiều Kị.

(Dẫn theo trang www.huyenhocvadoisong.com)

Related Articles

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button